Tuần:1 Tiết: 1 LÝ THUYẾT: Một số hướng dẫn luyện tập sức bền (phần 1 và 2)
Ngày soạn:23.8
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Tiếp tục nâng cao một số hiểu biết và rèn luyện kỹ thuật để phát triển sức bền cho học sinh.
• Học sinh nắm dược kỹ thuật, xử lý hợp lý các tình huống gặp phải khi chạy bền trên đòa hình tự nhiên, từ đó nâng cao khả năng chạy bền và đạt tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Trao đổi – Kể chuyện – Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Dây căng làm vạch giới hạn – 4 quả bóng.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
6- 8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu. Nghe giáo viên giảng giải.
3. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Lý thuyết: Một số
hướng dẫn luyện tập sức
bền (phần 1 và 2)
28-30’
Một số động tác bổ trợ.
Một số hiện tượng khi chạy bền: “cức
điểm”, “chuột rút”, “choáng, ngất” và cách
khắc phục.
Phân phối sức trong chạy bền,
Cả lớp nghe.
2. Hoạt động 2:
Cbạy bền: Luyện tập.
5’
Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cán sự điều khiển.
1
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
5- 7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Chạy bền: Luyện tập.
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
2
Tuần: 1 Tiết: 2 LÝ THUYẾT: Một số hướng dẫn luyện tập sức bền (tiếp theo)
Ngày soạn:24.8
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Tiếp tục nâng cao một số hiểu biết và rèn luyện kỹ thuật để phát triển sức bền cho học sinh.
• Học sinh nắm dược kỹ thuật, xử lý hợp lý các tình huống gặp phải khi chạy bền trên đòa hình tự nhiên, từ đó nâng cao khả năng chạy bền và đạt tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Trao đổi – Kể chuyện – Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Dây căng làm vạch giới hạn – 4 quả bóng.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Lý thuyết: Một số
hướng dẫn luyện tập sức
bền
2’ Gọi 2 học sinh.
Bổ sung (nếu thiếu)
Một số hiện tượng xảy ra khi chạy bền.
Học sinh khác bổ sung
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu. Nghe giáo viên giảng giải.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Lý thuyết: Một số
hướng dẫn luyện tập sức
bền (tiếp theo)
28-30’
Phân phối sức trong chạy bền,
Cách thở trong khi chạy bền.
Cả lớp nghe.
Trao đổi nhóm và thảo luận những điều
thắc mắc .
3
2. Hoạt động 2:
Cbạy bền: Luyện tập.
8-10’
Hướng dẫn luyện tập:
Chạy 2 vòng tròn sân tập.
Nghỉ 2 – 3 phút, chạy tiếp 3 vòng.
Theo dõi, phát hiện học sinh yếu cho nghỉ.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
5-7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Chạy bền: Luyện tập.
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
4
Tuần: 2 Tiết: 3 GIỚI THIỆU MỤC TIÊU, NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 (tóm tắc).
Ngày soạn: 25.08 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ: Tập hợp hàng dọc (ngang), dóng hàng. Điểm số, dàn hàng ngang, dồn hàng.
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng Nghiêm – Nghỉ . Quay trái, phải và đằng sau – Đội hình 0 – 2 – 4.
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Nhằm trang bò cho học sinh một số hiểu biết đúng về Thể dục Thể thao để các em tích cực rèn luyện thân thể. Đồng thời rèn luyện cho học sinh tính kỷ luật, tác
phong, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, tinh thần tập thể và tư thế cơ bản đúng.
• Thực hiện nhanh, không chen lấn, xô đẩy nhau các động tác theo từng khẩu lệnh cụ thể: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang – dóng hàng. Nghiêm – Nghỉ. Quay phải,
trái và đằng sau. Điểm số. Dàn hàng – Giãn hàng ngang – Dồn hàng. Đội hình 0 – 2 – 4.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường.
B. Phương pháp giảng dạy: Trao đổi - Kể chuyện – Chia nhóm.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
5’
3’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. Lớp trưởng tập trung, báo cáo, chao.
2. Phổ biến bài mới: 2’ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. Lớp tập trung nghe.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu mục tiêu, nội
dung, chương trình lớp 9
(tóm tắc).
35’
10’ Giảng giải các nội dung của bài lý thuyết Lớp tập trung nghe.giảng.
2. Hoạt động 2:
Đội hình đội ngũ:
15’ Chọn 1 tổ làm mẫu: Tập hợp hàng dọc
(ngang), dóng hàng. Điểm số, dàn hàng
ngang, dồn hàng.Nghiêm – Nghỉ . Quay trái,
phải và đằng sau – Đội hình 0 – 2 – 4.
Quan sát.
Luyện tập; tổ trưởng chỉ huy tổ.
2. Hoạt động 2:
Trò chơi: Quay sổ số.
10’ Hướng dẫn cách chơi và hình thức phạt.
Điều khiển trò chơi.
Các tổ thi đua.
III. KẾT THÚC:
1. Nhận xét:
5’
3’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập. Cả lớp lắng nghe.
5
2. Bài tập về nhà: 1’
Đội hình đội ngũ: Đi đều – đứng lại, đổi
chân khi di sai nhòp. Đi dều vòng trái, vòng
phải. Đội hình 0 – 3 – 6 – 9. Biên chế tổ
chức tập luyện và và một số quy đònh khi học
tập bộ môn.
Cả lớp lắng nghe.
3. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
6
Tuần: 2 Tiết: 4 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ: Đi đều đứng lại. Đổi chân khi đi sai nhòp. Đi đều vòng phải, trái.
Ngày soạn: 26.08 Đội hình 0 – 3 – 6 – 9. Biên chế tổ chức tập luyện và và một số quy đònh khi học tập bộ môn.
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Cũng cố cho học sinh tính kỷ luật, tác phong, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, tinh thần tập thể và tư thế cơ bản đúng.
• Biết và thực hiện được nhanh về đội hình đội ngũ: Đi đều đứng lại. Đổi chân khi đi sai nhòp. Đi đều vòng phải, vòng trái. Đội hình 0 – 3 – 6 – 9.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường, ngoài nhà trường và biết vận dụng khi tập luyện và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
5’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. Lớp trưởng tập trung, báo cáo, chao.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đội hình đội ngũ.
3’ Gọi 1 tổ.
Nhận xét và sửa sai.
Tổ trưởng điều khiển để kiểm tra.
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích, yêu cầu. Lớp tập trung nghe.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động 1:
Đội hình đội ngũ:
35’
20’ Chọn 1 tổ làm mẫu: Đi đều – đứng lại, đổi
chân khi di sai nhòp. Đi dều vòng trái, vòng
phải. Đội hình 0 – 3 – 6 – 9.
Quan sát.
Luyện tập; tổ trưởng chỉ huy tổ.
2. Hoạt động 2:
Biên chế tổ chức tập
luyện.
10’ Biên chế tổ theo giáo viên chủ nhiệm lớp
Quyền lợi và trách nhiệm của cán sự.
Lớp đề nghò và bầu cán sự.
2. Hoạt động 2:
Một số quy đònh khi
học tập bộ môn.
5’ Một số quy đònh khi học tập thể dục.
Vài ví dụ không nghiêm túc khi học thể dục.
Cả lớp lắng nghe.
III. KẾT THÚC:
1. Nhận xét:
5’
3’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập. Cả lớp lắng nghe.
2. Bài tập về nhà: 1’
Đội hình đội ngũ: Một số kỹ năng học sinh
thực hiện còn yếu. Cbạy bền: Luyện tập, giới
thiệu hiện tượng “cực điểm” và cách khắc
phục.
Cả lớp lắng nghe.
3. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
7
Tuần: 3 Tiết: 5 BÀI THỂ DỤC: Từ động tác 1 – 16 nữ , 1-14 nam.
Ngày soạn: 27.08 CHẠY BỀN: Luyện tập chạy bền.
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Qua bài thể dục phát triển chung rèn luyện các nhóm cơ khớp chính của cơ thể góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
• Học sinh thực hiện 10 động tác, đúng thứ tự, nhòp, phương hướng và biên độ.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: động tác 1 – 10
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Chạy ngắn: chạy bước
nhỏ, cao đùi, gót chạm
mông
2’ Gọi 4 học sinh.
Nhận xét và sửa sai.
Thực hiện kỹ thuật:
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
Tư thế sẳn sàng – xuất phát
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động 1:
Bài thể dục: Từ động
tác 1 – 10 (nam, nữ
riêng).
30’
10’ Hướng dẫn kỹ thuật: Nhòp 1 – 10.
Theo dõi, giúp đỡ từng nhóm.
Quan sát.
Luyện tập:
Sửa chữa.
Nhóm NAM
15’ Nhóm NAM – NỮ thi đua: đúng, đẹp.
Sửa chữa động tác sai.
Quan sát.
Chia theo nhóm: NAM – NỮ.
Nhóm NỮ
8
Cán sự hướng dẫn luyện tập.
Nhóm tập luyện.
2. Hoạt động 2:
Chạy bền: Luyện tập
chạy bền, giới thiệu
hiện tượng “chuột rút”
và cách khắc phục.
Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Gập thân thả lỏng thân trên – Hít thở đều.
Đưa chân về trước thả lỏng từng chân.
Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Chạy ngắn: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,
chạy đạp sau, tại chỗ đánh tay. Bài thể
dục: Nhòp 1 – 10. Nhòp 11 – 18 (nữ), 11 –
19 (nam). Chạy bền: Luyện tập.
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
9
Tuần: 3 Tiết: 6 BÀI THỂ DỤC: Nhòp 15 – 24 (nữ), 17 – 27 (nam)
Ngày soạn: 28.08
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Qua bài thể dục phát triển chung rèn luyện các nhóm cơ khớp chính của cơ thể góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
• Học sinh thực hiện tốt 10 động tác và tập thêm 8 (9) động tác tiếp theo của bài thể dục.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: động tác 11-19
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài thể dục:
Nhòp 1 – 10.
2’ Gọi 8 học sinh (4 NAM, 4 NỮ).
Nhận xét và sửa sai.
Thực hiện kỹ thuật: nhòp 1 – 10.
Nhận xét lỗi sai và sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Bài thể dục: Nhòp 1 –
10. Nhòp 11 – 18 (nữ),
15’ Ôn tập: Nhòp 1 – 10.
Hướng dẫn kỹ thuật: Nhòp 11 – 18 (nữ), 11
– 19 (nam).
Theo dõi, giúp đỡ từng nhóm.
Ôn tập.
Quan sát.
Chia theo nhóm: NAM – NỮ, cán sự hướng
dẫn luyện tập.
Nhóm NAM
10
11 – 19 (nam). Sửa chữa động tác sai. Nhóm tập luyện.
Nhóm NỮ
2. Hoạt động 2:
Chạy bền: Luyện tập.
5’
Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Gập thân thả lỏng thân trên – Hít thở đều.
Đưa chân về trước thả lỏng từng chân.
Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Lý thuyết: Một số hướng dẫn luyện tập
sức bền (phần 1 và 2)
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
11
Tuần: 4 Tiết: 7 BÀI THỂ DỤC: Nhòp 25 – 36 (nữ), 28 – 37 (nam)
Ngày soạn: 29.08
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Qua bài thể dục phát triển chung rèn luyện các nhóm cơ khớp chính của cơ thể góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
• Học sinh thực hiện động tác 1 đến 36 (37: nam) đúng thứ tự, kỹ thuật, nhòp, phương hướng và biên độ.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: động tác 25 – 37.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài thể dục: 25 nhòp.
2’ Gọi 4 học sinh.
Nhận xét và sửa sai.
Thực hiện kỹ thuật.
Nhận xét lỗi sai và sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
15’ Ôn tập: Nhòp 1 – 25 (nữ) và 1 – 27 (nam).
Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
Chia theo nhóm: NAM – NỮ, cán sự hướng
dẫn ôn tập.
Nhóm NAM
12
Bài thể dục:
Nhòp 25-36 (nữ) và
Nhòp28-37 (nam).
Sửa chữa động tác sai. Nhóm tập luyện.
Nhóm NỮ
2. Hoạt động 2:
Chạy bền: Luyện tập.
5’
Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Lý thuyết: Một số hướng dẫn luyện tập
sức bền (tiếp theo)
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
13
Tuần: 4 Tiết: 8 BÀI THỂ DỤC: Nhòp 37-45 (nữ), 38-45 (nam)
Ngày soạn: 30.08
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Qua bài thể dục phát triển chung rèn luyện các nhóm cơ khớp chính của cơ thể góp phần phát triển thể lực chung và rèn luyện tư thế cơ bản.
• Học sinh thực hiện động tác 1 đến 45 đúng thứ tự, kỹ thuật, nhòp, phương hướng và biên độ.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: động tác 38-45
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài thể dục: 37 nhòp.
2’ Gọi 4 học sinh.
Nhận xét và sửa sai.
Thực hiện kỹ thuật.
Nhận xét lỗi sai và sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
14
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Bài thể dục:
Nhòp 37 - 45 (nữ) và
Nhòp38 -45 (nam).
15’ Ôn tập: Nhòp 1 – 25 (nữ) và 1 – 27 (nam).
Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
Sửa chữa động tác sai.
Chia theo nhóm: NAM – NỮ, cán sự hướng
dẫn ôn tập.
Nhóm tập luyện.
Nhóm NAM
Nhóm NỮ
2. Hoạt động 2:
Chạy bền: Luyện tập.
5’
Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
Z. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Lý thuyết: Một số hướng dẫn luyện tập
sức bền (tiếp theo)
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
15
Tuần: 5 Tiết: 9 BÀI THỂ DỤC: Ôn tập, chuẩn bò KIỂM TRA.
Ngày soạn: 01.09 CHẠY BỀN: Luyện tập.
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Ôn tập và củng cố các động tác của bài thể dục để chản bò kiểm tra. Luyện tập tiếp chạy bền.
• Thực hiện các động tác bài thể dục đúng động tác, thứ tự, nhòp, phương hướng và biên độ.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: bài thể dục: NAM – NỮ và xuất phát thấp – dây căng làm vạch giới hạn – 4 bộ bàn đạp.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Chạy ngắn: Luật Điền
kinh (phần chạy ngắn).
2’ Gọi 2 học sinh.
Nhận xét.
Trả lời về luất Điền kinh (phần Chạy
ngắn).
16
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu. Nghe giáo viên giảng giải.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Bài thể dục: Ôn tập,
chuẩn bò KIỂM TRA.
28-30’
Ôn tập.
Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
Sửa chữa động tác sai.
Chia theo nhóm: NAM – NỮ, cán sự hướng
dẫn ôn tập.
Luyện tập theo cán sự.
Sửa động tác sai.
KIÊM TRA NHÓM THỰC HIỆN
Nhóm NAM
Nhóm NỮ
3. Hoạt động 3:
Chạy bền: Luyện tập.
5’
Hướng dẫn luyện tập. Cán sự cho lớp chạy 3 vòng tròn sân tập.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Bài thể dục: KIỂM TRA
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
17
Tuần: 5 Tiết: 10 BÀI THỂ DỤC: KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
Ngày soạn: 03.09
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Ôn tập và củng cố các động tác của bài thể dục để kiểm tra.
• Thực hiện các động tác bài thể dục đúng động tác, thứ tự, nhòp, phương hướng và biên độ.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường và ngoài nhà trường, nhất là khi luyện tập và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Sửa sai – Thò phạm kỹ thuật – Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: Tranh: bài thể dục: NAM – NỮ và xuất phát thấp – dây căng làm vạch giới hạn – 4 bộ bàn đạp.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
7- 8’
2’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu. Nghe giáo viên giảng giải.
18
3. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN
1. Hoạt động 1:
Bài thể dục: Ôn tập,
chuẩn bò KIỂM TRA.
28-30’
Ôn tập.
TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Chia theo nhóm: NAM – NỮ, cán sự hướng
dẫn ôn tập.
KIÊM TRA NHÓM THỰC HIỆN
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’
Bài thể dục: KIỂM TRA
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
Tuần: 6 Tiết: 11 CHẠY NGẮN : Một số động tác bổ trợ kỹ thuật và các tư thế xuất phát.
Ngày soạn: 04.09
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Giúp học sinh có một số hiểu biết về sức nhanh để rèn luyện sức khoẻ và vận dung trong các hoạt động ngoại khoá.
• Biết được một số động tác bổ trợ kỹ thuật chạy ngắn.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường, ngoài nhà trường và biết vận dụng khi tập luyện và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Thò phạm kỹ thuật – Sửa sai– Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: tranh ảnh về hiện tượng số khi chạy bền.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
7-8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
19
2. Kiểm tra bài cũ: Đội
hình đội ngũ.
2’ Gọi 1 tổ.
Nhận xét và sửa sai.
Tổ trưởng điều khiển để kiểm tra.
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động1:
Một số động tác bổ trợ
28- 30’
Chạy bước nhỏ
Chạy nâng cao đùi
Chạy gót chạm mông
Chạy biến tốc 20m
Cán sự điều khiển lớp khởi động
2. Hoạt động 2:
Trò chơi:
Lò cò tiếp sức
10’ Lớp chia thành 4 nhóm đồng đều về số
lượng nam và nữ.
Khi cò hiệu lệnh xuất phát các số 1 nhanh
chóng di chuyển và lò cò vong qua chướng
ngại về chạm tay vào số 2. Số 2 thực hiện
như số 1 cho đến hết. Đội nào xong trước là
thắng.
THỰC HIỆN THEO HỚNG DÂN CỦA
GIÁO VIÊN.
Nhóm luyện tập
3. Hoạt động 3:
Cbạy bền: Luyện tập
chạy bền
5’ Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cả lớp nghe.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
5-7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
20
3. Bài tập về nhà: 1’
Đội hình đội ngũ: Một số kỹ năng học sinh
thực hiện còn yếu. Chạy ngắn: Chạy tiếp
sức con thoi. Tư thế sẳn sàng – xuất phát.
Cbạy bền: Luyện tập, giới thiệu một số
động tác hồi tỉnh.
Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
Tuần: 6 Tiết: 12 CHẠY NGẮN : Các tư thế xuất phát trong chạy ngắn.
Ngày soạn: 05.09
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Giúp học sinh có một số hiểu biết về sức nhanh để rèn luyện sức khoẻ và vận dung trong các hoạt động ngoại khoá.
• Biết được một số động tác xuất phát trong chạy ngắn.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường, ngoài nhà trường và biết vận dụng khi tập luyện và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Thò phạm kỹ thuật – Sửa sai– Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: tranh ảnh về hiện tượng sốc khi chạy bền.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
7-8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
21
2. Kiểm tra bài cũ:
Một số động tác bổ trợ
2’ Gọi 1 tổ.
Nhận xét và sửa sai.
Tổ trưởng điều khiển để kiểm tra.
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động1:
Một số động tác bổ trợ
28- 30’
Chạy bước nhỏ
Chạy nâng cao đùi
Chạy gót chạm mông
Chạy biến tốc 20m
Cán sự điều khiển lớp khởi động
2. Hoạt động 2:
Chạy ngắn: Xuất phát
từ một số tư thế khác
nhau: đứng mặt, vai
hoặc lưng hướng chạy
15’ Hướng dẫn luyện tập tại chỗ:
Đứng mặt hướng chạy.
Đứng vai hướng chạy.
Đứng lưng hướng chạy.
Hướng dẫn luyện tập di chuyển:
Đứng mặt hướng chạy – Xuất phát.
Đứng vai hướng chạy – Xuất phát.
Đứng lưng hướng chạy – Xuất phát.
Luyện tập: đứng tại chỗ đặt chân:
Đứng mặt hướng chạy.
Đứng vai hướng chạy.
Đứng lưng hướng chạy.
Luyện tập di chuyển:
Đứng mặt hướng chạy – Xuất phát.
Đứng vai hướng chạy – Xuất phát.
Đứng lưng hướng chạy – Xuất phát.
Nhóm luyện tập
3. Hoạt động 3:
Cbạy bền: Luyện tập
chạy bền
5’ Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cả lớp nghe.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
5-7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’ Luyện tập chạy nhanh Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
22
Tuần: 7 Tiết: 13 CHẠY NGẮN : XUẤT PHÁT CAO CHẠY NHANH 40 - 60m
Ngày soạn: 06.09
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Giúp học sinh có một số hiểu biết về sức nhanh để rèn luyện sức khoẻ và vận dung trong các hoạt động ngoại khoá.
• Biết được kỹ thuật xuất phát cao chạy nhanh 40-60m .
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường, ngoài nhà trường và biết vận dụng khi tập luyện và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Thò phạm kỹ thuật – Sửa sai– Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: tranh ảnh ve àkỹ thuật xuất phát cao .
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
7-8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Một số động tác bổ trợ
2’ Gọi 1 tổ.
Nhận xét và sửa sai.
Tổ trưởng điều khiển để kiểm tra.
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
23
3. Phổ biến bài mới: 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu.
Cho học sinh xem tranh.
Nghe giáo viên giảng giải và xem tranh.
4. Khởi động chung: 4’ Cho khởi động: Cổ – Xoay vai – Xoay
khuỷu tay – Xoay hông – Xoay khớp gối –
Xoay cổ tay chân.
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
II. CƠ BẢN:
1. Hoạt động1:
Một số động tác bổ trợ
28- 30’
Chạy bước nhỏ
Chạy nâng cao đùi
Chạy gót chạm mông
Chạy biến tốc 20m
Cán sự điều khiển lớp khởi động
2. Hoạt động 2:
Chạy ngắn: Xuất phát
cao chạy nhanh 40- 60m
15’ Hướng dẫn luyện tập tại chỗ:
Đứng tư thế xuất phát cao chay nhanh.
Hướng dẫn luyện tập di chuyển:
Đứng tư thế xuất phát cao chạy nhanh 40-
60m
Luyện tập: đứng tại chỗ đặt chân:
Đứng XP cao chạy theo hiệu lệnh
Luyện tập di chuyển:
Thực hành chạy 40 - 60m
3. Hoạt động 3:
Cbạy bền: Luyện tập
chạy bền
5’ Hướng dẫn luyện tập: chạy 2 vòng tròn sân
tập.
Cả lớp nghe.
Cán sự điều khiển.
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh:
5-7’
3’ Thả lỏng toàn thân – Hít thở đều. Cán sự điều khiển.
2. Củng cố & Nhận xét: 2’ Giáo viên nhận xét thái độ học tập và ý
thức tổ chức kỹ luật.
Học sinh nghe.
3. Bài tập về nhà: 1’ Luyện tập chạy nhanh Học sinh nghe.
4. Xuống lớp: 1’ Giáo viên hô: “Thể dục”. Học sinh hô: “Khỏe”.
24
Tuần: 7 Tiết: 14 CHẠY NGẮN : XUẤT PHÁT THẤP - CHẠY LAO
18-20m
Ngày soạn: 07.09
Đòa điểm: Sân công viên Bạch Đằng
A. Mục đích – Yêu cầu:
• Giúp học sinh có một số hiểu biết về sức nhanh để rèn luyện sức khoẻ và vận dung trong các hoạt động ngoại khoá.
• Biết được kỹ thuật xuất phát thấp và chạy lao 18-20m.
• Biết vận dụng các kỹ năng đã học vào các hoạt động chung ở trường, ngoài nhà trường và biết vận dụng khi tập luyện và thi đấu.
B. Phương pháp giảng dạy: Giảng giải – Phân tích – Chia nhóm – Tập luyện – Thò phạm kỹ thuật – Sửa sai– Thi đua – Trò chơi.
C. Dụng cụ: tranh ảnh ve àkỹ thuật xuất phát thấp.
PHẦN – NỘI DUNG ĐLVĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
7-8’
1’ •Kiểm tra só số và nhận lớp. •Cán sự tập trung lớp – Báo cáo – Chào
2. Kiểm tra bài cũ:
Xuất phát cao chạy
nhanh 10 - 15m
2’ Gọi 5 - 7 HS thực hiện
Nhận xét và sửa sai.
Cán sự điều khiển để kiểm tra.
Nhận xét lỗi sai và cách sửa chữa.
25