Tuần 34 : Thứ hai ngày3 tháng 5 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
BC A TH
I.Mc tiờu:
- c trn c bi. c dỳng cỏc t ng: mng quýnh, nh nhi, mỏt lnh, l phộp.
Bc u bit ngh hi ch cú du cõu.
- Hiu ni dung bi: Bỏc a th vt v trong vic a th ti mi nh. Cỏc em
cn yờu mn v chm súc bỏc
- Tr li c cõu hi 1, 2 (SGK)
II. dựng dy hc:
-Tranh minh ho bi c SGK.
-B ch ca GV v hc sinh.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng GV Hot ng HS
1.KTBC : Gi hc sinh c on 2 bi tp c
Núi di hi thõn v tr li cỏc cõu hi: Khi
súi n tht, chỳ kờu cu, cú ai n giỳp chỳ
khụng? S vic kt thỳc ra sao?
Nhn xột KTBC.
2.Bi mi:
GV gii thiu tranh, gii thiu bi v rỳt
ta bi ghi bng.
Hng dn hc sinh luyn c:
+ c mu bi vn ln 1 (ging c vui).
Túm tt ni dung bi:
+ c mu ln 2 ( ch bng), c nhanh hn
ln 1.
+ Luyn c ting, t ng khú:
+ Cho hc sinh tho lun nhúm tỡm t khú
c trong bi, giỏo viờn gch chõn cỏc t ng
cỏc nhúm ó nờu: mng quýnh, nh nhi, mỏt
lnh, l phộp.
+ Hc sinh luyn c t ng kt hp gii
ngha t.
+ Luyn c cõu:
Gi hc sinh c trn cõu theo cỏch c ni
tip, hc sinh ngi u bn c cõu th nht,
cỏc em khỏc t ng lờn c ni tip cỏc cõu
cũn li cho n ht bi.
Cn luyn c k cỏc cõu: 1, 4, 5 v cõu 8.
+ Luyn c on v bi: (theo 2 on)
2 hc sinh c bi v tr li cỏc cõu
hi:
Khụng ai n giỳp chỳ bộ c. By
cu ca chỳ b súi n tht ht.
Nhc ta.
Lng nghe.
Lng nghe v theo dừi c thm
trờn bng.
Tho lun nhúm rỳt t ng khú c,
i din nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc
b sung.
5, 6 em c cỏc t khú trờn bng.
Hc sinh ln lt c cỏc cõu ni
tip theo yờu cu ca giỏo viờn.
Cỏc hc sinh khỏc theo dừi v nhn
xột bn c.
Luyn c din cm cỏc cõu: 1, 4, 5
v cõu 8.
c ni tip 2 em, thi c on
gia cỏc nhúm.
+ Cho hc sinh c tng on ni tip nhau.
+ c c bi.
Luyn tp:
ễn cỏc vn inh, uynh.
Giỏo viờn nờu yờu cu bi tp1:
Tỡm ting trong bi cú vn inh?
Bi tp 2:
Tỡm ting ngoi bi cú vn inh, uynh?
Gi hc sinh c li bi, giỏo viờn nhn xột.
3.Cng c tit 1:
Tit 2
4.Tỡm hiu bi v luyn núi:
Hi bi mi hc.
Gi 1 hc sinh c on 1, c lp c thm v
tr li cỏc cõu hi:
1. Nhn c th ca b, Minh mun lm gỡ?
2. Thy bỏc a th m hụi nh nhi, Minh
mun lm gỡ?
Luyn núi:
ti: Núi li cho hi ca Minh vi bỏc a
th.
Giỏo viờn t chc cho tng nhúm 2 hc sinh
úng vai bỏc a th v vai Minh thc hin
cuc gp g ban u v lỳc Minh mi bỏc a
th ung nc (Minh núi th no ? bỏc a
th tr li ra sao ?)
Tuyờn dng nhúm hot ng tt.
5.Cng c:
Hi tờn bi, gi c bi, nờu li ni dung bi
ó hc.
6.Nhn xột dn dũ: V nh c li bi nhiu
ln, xem bi mi. K li trũ chi úng vai cho
b m nghe.
2 em, lp ng thanh.
Ngh gia tit
Minh.
Hc sinh c t trong SGK t
kớnh, chy hnh huch
Cỏc nhúm thi ua tỡm v ghi vo
giy cỏc t cú cha ting mang vn
inh, vn uynh, trong thi gian 2
phỳt, nhúm no tỡm v ghi ỳng
c nhiu ting nhúm ú thng.
Inh:xinh xinh, hỡnh nh, cỏi kớnh,
Uynh: ph huynh, khunh tay,
2 em.
-Chy vo nh khoe vi m ngay.
Chy vo nh rút nc mỏt lnh
mi bỏc ung.
Hc sinh quan sỏt tranh SGK v
luyn núi theo nhúm nh 2 em,
úng vai Minh v bỏc a th
núi li cho hi ca Minh vi bỏc
a th.
Chỏu cho bỏc . Bỏc cỏm n chỏu,
chỏu ngoan nh ! Chỏu mi bỏc
ung nc cho mt. Bỏc cỏm n
chỏu.
Nhc tờn bi v ni dung bi hc.
1 hc sinh c li bi.
Thc hnh nh.
Âm nhạc
GV chuyên dạy
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Chính tả
BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu:
- Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ
sau: Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe
viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe
viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Chấm vở những học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt
những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp. Học sinh viết vào bảng
con các tiếng hay viết sai: mừng
quýnh, khoe, nhễ nhại
Học sinh nghe đọc và viết bài chính
tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng
kênh.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
TËp viÕt
TÔ CHỮ HOA X, Y
I.Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: X, Y
- Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia
chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ
viết được ít nhất 1 lần).
HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy
định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các
bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong
khung chữ X.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ X.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để
trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: khoảng trời, áo
khoác
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của
tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa X trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô
trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Fo¸n
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
1. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau
của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đồ dùng luyện tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
3. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
- Cho học sinh làm vở bài tập trang
58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
- Trên hình dưới đây:
+ Có … đoạn thẳng?
+ Có … hình vuông?
+ Có … hình tam giác?
Nhận xét.
4. Dặn dò:
- Làm lại các bài còn sai.
- Chuẩn bị làm kiểm tra.
- Hát.
- 3 em lên làm ở bảng lớp.
- Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Điền dấu >, <, =
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- So sánh trước rồi điền dấu sau.
- Điền số thích hợp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài thi đua.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
- Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
§¹o ®øc
Dµnh cho ®Þa ph¬ng
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học về:
- Cảm ơn và xin lỗi, bào vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn.
- Có thói quen tốt đối với thầy cô.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung luyện tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. n nh:
2. Bi c:
3. Bi mi:
- Gii thiu: Hc ụn 2 bi: Cm n v xin
li, Bo v cõy v hoa ni cụng cng.
a) Hot ng 1: ễn bi: Cm n v xin li.
- Cho cỏc nhúm tho luõn theo yờu cu.
- Vỡ sao ta phi núi li cm n, xin li?
- Ni li cm n, li xin li khi no?
b) Hot ng 2: ễn bi: Bo v cõy v hoa
ni cụng cng.
- Cho hc sinh chia thnh cỏc nhúm v
tranh v vic bo v cõy v hoa ni cụng
cng.
- Con cm thy th no khi: Con c bn
c x tt?
Con c x tt vi bn.
C x tt vi bn l em li nim vui
cho bn v cho chớnh mỡnh.
2. Dn dũ:
- Thc hin tt iu ó c hc.
- Hỏt.
- Cỏc nhúm tho lun.
- Tng nhúm trỡnh by.
- Lp nhn xột, b sung.
- Hc sinh sm vai v din.
- Lp chia thnh 6 nhúm v
tranh ca nhúm mỡnh.
- Trỡnh by tranh ca nhúm.
- Hc sinh tr li theo suy ngh
ca mỡnh.
Thứ t ngày 5 tháng năm 2010
Tập đọc
LM ANH
I.Mc tiờu:
- c trn c bi. c dỳng cỏc t ng: lm anh, ngi ln, d dnh, du dng.
Bc u bit ngh hi cui mi dũng th, kh th
- Hiu ni dung bi: Anh ch phi yờu thng em, nhng nhn em
- Tr li c cõu hi 1 (SGK)
II. dựng dy hc:
-Tranh minh ho bi c SGK.
-B ch ca GV v hc sinh.
III.Cỏc hot ng dy hc :
1.KTBC : Hi bi trc. Hc sinh nờu tờn bi trc.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng,
âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành,
dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ
nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng
dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng
thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
1. Tìm tiếng trong bài có vần ia?
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Làm anh phải làm gì?
+ khi em bé khóc ?
+ khi em bé ngã ?
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người
lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt
đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên
phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi
em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Chia
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào
bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, …
Uya: đêm khuya, khuya khoắt, …
2 em đọc lại bài thơ.
Anh phải dỗ dành.
Anmh phải nâng dịu dàng.
+ khi mẹ cho quà bánh ?
+ khi có đồ chơi đẹp ?
2. Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em
bé?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể
cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo
nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Phải yêu thương em bé.
Học sinh quan sát tranh và thực
hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
To¸n
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có
lời văn
HS khá giỏi: Bài 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt các số phải
thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
- Hát.
- Học sinh làm vào bảng con.
- 2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi
Bi 4: c bi.
- Túm tt ri gii.
Túm tt
Cú: 12 toa
B: 1 toa
Cũn li toa?
4. Cng c:
Trũ chi: Ai nhanh, ai khộo.
- Phỏt cho mi t 1 t giy cú cỏc phộp
tớnh v kt qu ỳng.
- Nhn xột.
5. Dn dũ:
Chun b: Cỏc ngy trong tun l.
mi so sỏnh.
- Hc sinh lm bi.
- on tu cú 12 toa, .
- Hc sinh lm bi.
Bi gii
S toa cũn li l:
12 1 = 11 (toa)
ỏp s: 11 toa.
- Hc sinh chuyn tay nhau ni 1
phộp tớnh vi 1 kt qu. T no ni
xong trc v ỳng s thng.
- Nhn xột.
Mỹ thuật
Gv chuyên dạy
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Chính tả
CHIA QU
I.Mc tiờu:
Nhỡn sỏch hoc bng, chộp li v trỡnh by ỳng bi Chia qu trong khong 15-20
phỳt. in ỳng ch s hay x; v hay d vo ch trng. Bi tp 2(a) hoc b.
II. dựng dy hc:
-Bng ph, bng nam chõm. Ni dung hai kh th cn chộp v bi tp 2a.
-Hc sinh cn cú VBT.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng giỏo viờn Hot ng hc sinh
1.KTBC :
Chm v nhng hc sinh giỏo viờn cho v nh
chộp li bi ln trc.
Giỏo viờn c cho hc sinh c lp vit cỏc t
ng sau: mng quýnh, nh nhi, khoe.
Nhn xột chung v bi c ca hc sinh.
2.Bi mi:
GV gii thiu bi ghi ta bi Chia qu.
3.Hng dn hc sinh tp chộp
Chm v nhng hc sinh yu hay
vit sai ó cho v nh vit li bi.
C lp vit bng con: mng quýnh,
nh nhi, khoe.
Hc sinh nhc li.
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên
chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào
tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập
giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng
phụ.
Học sinh viết tiếng khó vào bảng
con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn
vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và
đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại
diện của nhóm thi đua cùng nhóm
khác, tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh
Giải
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
KÓ chuyÖn
HAI TIẾNG KÌ LẠ
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết
được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe
lời mẹ”.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo
4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý
nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Một cậu bé giận cả nhà nên ra công
viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy
ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai
tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng
diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh
hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
+ Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
+ Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích.
+ Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh:
nhẹ nhàng âu yếm.
+ Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của
bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau
đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời
các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho
Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói
hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và
giúp đỡ cậu
Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung và nhớ câu
truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ
theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều
gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm
đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
định lượng số nhóm kể lại toàn bộ
câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu
3.Cng c dn dũ:
Nhn xột tng kt tit hc, yờu cu hc sinh v
nh k li cho ngi thõn nghe. Chun b tit
sau, xem trc cỏc tranh minh ho phng oỏn
din bin ca cõu chuyn.
dng, cỏch nhỡn thng vo mt
ngi i thoi. Hai ting vui lũng
ó bin em bộ Pao- lớch thnh em
bộ ngoan ngoón, l phộp, ỏng yờu.
Vỡ th em c mi ngi yờu mn
v giỳp .
Nhc li ý ngha cõu chuyn
Tuyờn dng cỏc bn k tt.
Toán
Ôn tập các số đến 100
I. Mc tiờu:
- c, vit, so sỏnh c cỏc s trong phm vi 100; bit cng, tr cỏc s cú hai
ch s; bit o d di on thng; gii c bi toỏn cú li vn.
HS khỏ gii: Bi 1, 2(b), 3(ct 2, 3), 4, 5
II. Chun b:
1. Giỏo viờn: dựng phc v luyn tp.
2. Hc sinh: V bi tp.
III. Hot ng dy v hc:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. n nh:
2. Bi c:
- Cho hc sinh lm bng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
- Nhn xột.
3. Bi mi:
a) Gii thiu: Hc bi luyn tp.
b) Hot ng 1: Hng dn lm bi tp.
Bi 1: Nờu yờu cu bi.
Bi 2: Yờu cu gỡ?
- Tớnh nhm sau ú in kt qu cú
- Hỏt.
- Tớnh.
- Hc sinh lm bi.
- Sa bi ming.
- Tớnh.
- Hc sinh lm bi.
kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Hãy thực hiện phép tính trước, nếu
đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn : … cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh:
- Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép
tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
4. Dặn dò:
- Về nhà làm các bài sai.
a) Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ).
- 2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
47 65
- Học sinh đọc: đoạn thẳng ….
- Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai đoạn dài là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
- Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua.
- Đội nào không có bạn tính sai sẽ
thắng.
Tù nhiªn x· héi
THỜI TIẾT
I.Mục tiêu :
- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết
thay đổi.
HS khá giỏi: Nêu cách tim thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi,
đọc báo
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học
-Giấy khổ to, bút màu, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em
biết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng
của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn
thay đổi.
Các bước tiến hành:
Các hiện tượng về thời tiết đó là:
nắng, mưa, gió, rét, nóng, …
Học sinh nhắc tựa.
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
+ Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh
trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao
bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2
học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các
em đều chơi.
Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi
như thế nào?
Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay
đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần
thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng
nắng, buổi chều mưa.
Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào,
ta phải lam gì ?
Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo
thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm
bảo sức khoẻ
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế
nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định
hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy
quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế
nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành
lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết.
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với
thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra
các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời
tiết.
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn
mặc đúng theo tranh theo thời tiết.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến
khích các em.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động
theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày,
theo tuần, …
Nhắc lại.
Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng
thuỷ văn, …
Quan sát và nêu những hiểu biết của
mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan
sát được.
Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi.
Học sinh tiến hành nối các tranh cho
4.Củng cố dăn dò:
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca
dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới.
thích hợp theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.