Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đồ án: thiết kế mặt bằng kho bảo quản đông lạnh, chương 13 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.74 KB, 7 trang )

Chương 13: Chọn các thiết bò phụ khác
1. Các loại van .
- Van một chiều : là loại van chỉ cho môi chất đi theo một
hướng nhất đònh, theo quy đònh về an toàn thì tất cả các hệ
thống lạnh cỡ trung và lớn đều phải lắp van một chiều .Van một
chiều lắp trên đường đẩy của máy nén cấp cao áp, để ngăn
không cho môi chất lỏng từ dàn ngưng về máy nén .
- Van khoá, van chặn :dùng để khoá hoặc mở dòng chảy
của môi chất lạnh khi bảo dưỡng sửa chữa hệ thống lạnh .
- Van tiết lưu màng cân bằng ngoài:để cung cấp dòch cho
thiết bò bay hơi ổn đònh tránh hiện tượng ngập dòch trong máy
nén hoặc hiện tượng thiếu môi chất lạnh , trong hệ thống lạnh
này ta sử dụng thiết bò tự động cung cấp dòch bằng van tiết lưu
màng cân bằng ngoài.
- Van an toàn : trong hệ thống lạnh lắp van an toàn để đề
phòng các nguy hiểm xảy ra, thường lắp tại máy nén , bình chứa
cao áp…
2. Các thiết bò khác.
Ngoài các thiết bò trên , trong hệ thống lạnh còn có các
thiết bò sau:
- Phin sấy , phin lọc :dùng để lọc bỏ các tạp chất , cặn bẩn
, nước , axit ra khỏi vòng tuần hoàn môi chất lạnh, tránh
hiện tượng tắc đường ống , han rỉ …
- Mắt gass được lắp trên đường lỏng , ống mềm để tránh
nứt gãy đường ống do rung động , ống tiêu âm, áp kế .
TỰ ĐỘNG HOÁ HỆ THỐNG LẠNH .
A. Sơ đồ hệ thống lạnh.
Sơ đồ hệ thống lạnh hai cấp của kho làm đông được trình
bày trong hình vẽ dưới , sơ đồ chỉ vẽ những thiết bò chính cần
thiết , do có nhiều dàn bay hơi , tránh cho sơ đồ trở nên phức
tạp , khó hiểu ở hệ thống này dàn bay hơi chỉ vẽ tượng trưng


một dàn của một phòng lạnh còn các dàn khác có cấu trúc tương
tự .
Những thiết bò chính được chú thích trên sơ đồ :
1 – Máy nén hai cấp.
2 – Dàn ngưng ống vỏ.
3 – Bình chứa cao áp .
4 – Dàn bay hơi.
5 – Bơm nước từ tháp giải nhiệt đến dàn ngưng.
6 – Bình tách dầu.
7 – áp kế.
8 – Van tan toàn.
9 – Bình tách lỏng.
10 – Van tiết lưu cân bằng ngoài.
11 – Bình trung gian ống xoắn.
12 – Bình tập trung dầu.
13 – Bình tách khí không ngưng.
14 – tháp giải nhiệt.
15 – Bình chứa thu hồi.
16 – Van điện từ tự động tiết lưu cho bình trung gian.
17 – Van điện từ cung cấp dòch .
18, 20 – Van điện từ xả tuyết.
19 – van điện từ điều chỉnh tự động cho van giảm áp.
21 – van giảm áp.
Rơle bảo vệ hiệu áp suất dầu bôi trơn máy nén
Rơle bảo vệ áp suất nước dàn ngưng
Cuộn dây rơle phụ
Các cuộn dây của contactor .
Chuông báo độ
ng sự cố.
Đèn báo sự cố.

Tiếp điểm của rơle nhiệt độ.
Ký hiệu các tiếp điểm :
Tiếp điểm thường mở :
hoặc
Tiếp điểm thường đóng :
hoặc
Tiếp điểm thường đóùng mở trễ:
hoặc
Tiếp điểm thường mở đóng trễ :
hoặc
B . Tự động hoá he äthống lạnh.
Để kho làm đông hoạt động ổn đònh , hiệu quả , độ tin cậy
cao thì hệ thống lạnh trong kho phải được tự động hoá hoàn toàn
, tự động hoá có nhiều ưu điểm như : giảm bớt công việc của
công nhân vận hành, nếu có sự cố thì mạnh tự động ngắt tránh
các tổn thất về thiết bò do sự cố gây nên …
I , Sơ đồ điện động lực .
Sơ đồ điện động lực cung cấp điện cho động cơ máy nén ,
quạt của tháp giải nhiệt , bơm nước cho dàn ngưng được trình
bày ở hình vẽ dưới.
II . Sơ đồ điện điều khiển.
Sơ đồ điện điều khiển cho
hệ thống lạnh hoạt động hoàn toàn
tự động được trình bày ở hình vẽ dưới.
1/ Một số ký hiệu trên mạch điện điều khiển
MCB – 4 :Aptomat cung cấp điên
cho mạch điêu khiển.
51_ : Các tiếp điểm của rơle bảo vệ dòng điện.






Sau đây là nguyên lý hoạt động của mạch.
Van điện từ xả tuyết
Van điện từ cung cấp dòch
Van điện từ điều chỉnh tự động cho van cân bằng
áp
Van điện từ xả tuyết
Rơle bảo vệ áp suất nén cao
Rơle bảo vệ áp suất thấp

×