Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 41. Địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.79 KB, 5 trang )

Bài 41: ĐỊA LÝ TỈNH SÓC TRĂNG( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
-HS cần nắm được đặc điểm vò trí đòa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành
chính của tỉnh Sóc Trăng.
- Nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
2. Về kó năng:
-Rèn kó năng tìm hiểu và thu thập, đánh giá kiến thức đòa lí qua quá trình quan
sát, tìm hiểu thực tế.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ tài nguyên và
môi trường của đòa phương.
II/ THIẾT BỊ:
- Bản đồ Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về đòa phương
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*Ổn đònh lớp:KTSS, kiểm diện.
*Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về tình hình khai thác dầu khí, xuất khẩu dầu thơ, nhập
khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí nước ta trong giai đoạn từ 1999 – 2003?
*Bài mới:GV cho HS xem một số tranh và trả lời câu hỏi “ Đó là cảnh ở đâu? Nhận
xét gì về các bức tranh đó?”.GV dẫn vào bài.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG
15’
GV: Dựa vào kiến thức đã học
cho biết Sóc Trăng nằm ở vùng
nào?
HS: Vùng ĐBSCL.
GV treo bản đồ Việt Nam.
HS lên xác đònh vò trí, giới hạn
tỉnh Sóc trăng.
GV chuẩn xác kiến thức.


GV: Nêu diện tích của tỉnh ST?
Chiếm bao nhiêu % diện tích cả
I/ V ị trí đòa lý, phạm vi lãnh thổ
và sự phân chia hành chính.
1. Vò trí và lãnh thổ.
-Sóc Trăng ở vùng ĐBSCL
- Giáp: Hậu Giang, Bạc Liêu,
Trà Vinh, giáp biển 72 km.
-Diện tích: 3223,3 km
2
.
*Ý nghóa:
+Thuận lợi giao lưu kinh tế- văn
hoá với các tỉnh trong nước và
quốc tế.
Tuần:31
Tiết: 49
Ngày soạn: 1/4/10
20’
nước?HS dựa vào tài liệu nêu.
GV: Vò trí đòa lý như vậy có ý
nghóa gì trong việc phát triển
kinh tế- xã hội?
GV giải thích ý nghĩa địa danh
Sóc Trăng: có nguồn gốc từ tiếng
Khmer là Srok Khleang( phiên
âm tiếng Việt: Sốc - kha – lang)
nghĩa là xứ sở thóc gạo hay xứ có
kho chứa bạc…
GV: Dựa vào tài liệu em hãy

nêu quá trình thành lập tỉnh Sóc
Trăng?
HS nêu.
GV chuẩn xác kiến thức: được
thành lập 1899 , lúc đầu gồm 10
tổng. Dưới thời ng quyền Sài
Gòn, tỉnh này được chia thành 6
quận.
-Năm 1976, Sóc Trăng hợp nhất
với tỉnh Cần Thơ thành tỉnh Hậu
Giang
-Cuối năm 1991, tỉnh Hậu
Giang tách thành Cần Thơ và
Sóc Trăng.
GV: Dựa vào hiểu biết của bản
thân cho biết có bao nhiêu đơn
vò hành chính ? kể tên?
HS kể.
GV: TPST được thành lập ngày
8/2/2007 với 10 phường.Trường
ta thuộc phường mấy?
GV: Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên gồm những
yếu tố nào?HS kể.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế trong cơ chế thò
trường và xu thế hội nhập.
2. Sự phân chia hành
chính
Hiện nay, Sóc Trăng có 11 đơn vò

hành chính: 1 thành phố Sóc
Trăng và 10 huyện: Mỹ Xuyên,
Long Phú , Kế Sách, Mỹ Tú, Vónh
Châu, Ngã Năm, Thạnh Trò, Cù
Lao Dung, Châu Thành, Trần Đề.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.
1.Đòa hình :
HS thảo luận: 5’
Nhóm 1: về địa hình của ST dựa
vào bản đồ tự nhiên của ĐBSCL.
Nhiệm vụ: cho biết địa hình có
đặc điểm gì ?
Địa hình có ảnh hưởng tới sự
phân bố dân cư & phát triển
kinh tế như thế nào?
Nhóm 2: Dựa vào tư liệu do GV
cung cấp:
Cho biết khí hậu ST có đặc
điểm gì? ( Nhiệt độ, lượng mưa,
độ ẩm)
Nêu ý nghĩa của khí hậu
trong việc phát triển KT của
ST?
Nhóm 3: về sơng ngòi ở ST
Nhiệm vụ: HS dựa vào bản đồ
nhận xét mạng lưới sông ngòi
Sóc Trăng? Kể tên các con sông
lớn ở ST? hướng chảy? Chế độ?
Ý nghĩa của sơng ngòi đối với

đời sống & phát triển KT của ST.
? Cần có biện pháp gì để hạn chế
ơ nhiễm nước ở các sơng, kênh
rạch?
Nhóm 4: về đất đai
Nhiệm vụ: dựa vào thơng tin
qua các tư liệu (GV cung cấp )
cho biết các nhóm đất của ST &
sự phân bố các nhóm đất đó .
?Ý nghĩa các nhóm đất trong
-Đồng bằng khá bằng phẳng.
-Đòa hình có dạng lòng chảo với
độ cao trung bình từ 0,5 đến 1m.
- Thuận lợi cho phát triển kinh tế
và xây dựng cơ sở hạ tầng.
-Khó khăn: Về mùa mưa, ngập
úng , khó thoát nước.
2.Khí hậu:
-Khí hậu cận xích đạo, hai mùa rõ
rệt( mùa mưa, mùa khô).
-Nhiệt độ trung bình:26,8
0
C
-Lượng mưa trung bình:1840mm.
-Độ ẩm trung bình 83,4%.
-Thuận lợi: phát triển nông
nghiệp.
-Khó khăn: Thiếu nước ngọt về
mùa khô.
3. Thuỷ văn:

-Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chòt. 2 sông lớn: sông Hậu
và sông Mỹ Thanh đổ ra biển qua
cửa Đònh An, Tranh Đề, Mỹ
Thanh; hướng TB-ĐN, chế độ
điều hoà.
-Nước ngầm phụ thuộc nước mưa.
Ở độ sâu từ 100-180m, có chất
lượng tốt.
-Khó khăn : bò nhiễm mặn
4. Thổ nhưỡng:
-Đất phù sa ven sông Hậu thích
hợp trồng lúa tăng vụ, cây ăn trái
đặc sản
-Đất mặn ven biển, đất phèn có
diện tích lớn.
phát triển kinh tế?
HS quan sát :
Biểu đồ “Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh
ST( 2000)” ( GV chuẩn bị bảng con).
GV:Nhận xét cơ cấu sử dụng
các loại đất của tỉnh Sóc Trăng
năm 2000?HS dựa vào số liệu
nhận xét.
Nhóm 5: về tài ngun sinh vật
Nhiệm vụ: cho biết diện tích
rừng, tên kiểu rừng nào và
phân bố của chúng.
?Chúng ta cần có hướng sử
dụng và bảo vêï rừng như thế

nào?
?Nhận xét về nguồn lợi thủy
hải sản của Sóc trăng?
HS: Nguồn lợi thủy hải sản
phong phú.
GV mở rộng: Trữ lượng khoảng
1,2 triệu tấn với khả năng cho
phép khai thác 630 nghìn tấn /
năm.
Nhóm 6: về khống sản
Nhiệm vụ: cho biết có những
khống sản gì & ý nghĩa trong
phát triển KT.
GV cho HS báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm.
Các nhóm khác bổ sung và GV
chuẩn xác kiến thức, HS ghi bài
5. Tài nguyên sinh vật:
-Diện tích rừng tương đối ít(trên 9
ngàn ha chiếm 2,8%): rừng ngập
mặn( ven biển) , rừng tràm(Mỹ
Tú, Thạnh Trị).
-Nguồn lợi thủy hải sản phong
phú.
6. Khoáng sản:
- Khoáng sản ít chủ yếu sét làm
gạch ngói.
-Có triển vọng về dầu khí.
IV/ PHỤ LỤC:5’
1. Đánh giá:? Nêu ý nghóa của vò trí đòa lý đối với việc phát triển kinh tế

của tỉnh?
? Em nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong phát
triển kinh tế xã hội của Sóc Trăng?
Dặn dò:-Học kỹ bài.
-Tìm hiểu dân cư và lao động tỉnh ST.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×