Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

tiểu luận the change please purchase a personal license

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 48 trang )

LOGO
The change
Please purchase a personal license.
Nhóm 1 thực hiện
Danh sách nhóm
1. Lê Tuấn Anh
2. Nguyễn Thị Vân Anh
3. Trần Ngọc Anh
4.
Nghiêm Hoàng Bắc
8. Ngô Quang Đạt
9. Bùi Đình Đạo
10. Phạm Thị Ngọc Điệp
11. Nguyễn Văn Đông
4.
Nghiêm Hoàng Bắc
5. Nguyễn Thanh Bình
6. Nguyễn Văn Công
7. Nguyễn Đình Đàn
8. Ngô Quang Đạt
9. Bùi Đình Đạo
11. Nguyễn Văn Đông
12. Đặng Thế Đức
13. Phạm Thuỳ Dung
14. Trần Thị Mỹ Dung
15. Nguyễn Tiến Dũng
16. Nguyễn Văn Kiên
Nội dung
Giới thiệu sơ lược về Bermo
Phân tích Môi trường kinh doanh
1


2
Phân tích Môi trường kinh doanh
Chiến lược hoạt động hiện tại
Chiến lược hoạt động tương lai
4
3
Sơ lược về Bermo
-Là 1 doanh nghiệp lớn trong ngành tạo hình kim loại
chính xác
-Thành lập năm 1947 bởi 2 người đồng sáng lập: Fred
Berdass và Joe Moses với nhà máy ban đầu đặt tại
Blooomington, Minnesota
Blooomington, Minnesota
-Mùa hè năm 1988, nhằm đảm bảo cho mở rộng quy
mô, phát triển Bermo, toàn bộ hoạt động được chuyển
về toà nhà 13 tầng Circle Pines, Minnesota
-Tổng tài sản đến cuối năm 1989 đạt con số hơn 8 triệu
USD
Sơ lược về Bermo
Vấn đề Bermo
đang gặp phải là
gì?
-Đơn hàng đang chuyển đi muộn hơn so
với
lịch
trình
với
lịch
trình
-Khối lượng đơn hàng chờ tại nhà máy

quá lớn: tổng giá trị đơn hàng chờ là 9.6
tỷ usd trong khi khả năng giao hàng hiện
nay khoảng 2 triệu USD/tháng
Phân tích môi trường kinh
doanh
Quản trị sản xuất và tác nghiệp
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh tiềm Nn
Khách hàng
Nhà
cung
c

p
Năng lực tài chính
Năng lực công nghệ
Quản trị chất lượng
Nhà
cung
c

p
Sản phNm thay thế
Môi trường bên ngoàiMôi trường bên ngoài
Môi trường bên trongMôi trường bên trong
Môi trường bên ngoài
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
-Quy mô thị trường đang có chiều hướng mở rộng nhưng số doanh
nghiệp giảm  độ cạnh tranh của thị trường lớn hơn
-Sự cạnh tranh mang tầm cỡ quốc tế

-Bermo là doanh nghiệp duy nhất cung cấp dịch vụ ép khuôn phun
nhựa
trong
danh
sách
PMA
nhựa
trong
danh
sách
PMA
-Công nghệ là vũ khí cạnh tranh của Bermo so với đối thủ
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
-Không là mối đe doạ lớn với Bermo do rào cản gia nhập ngành cao
-Thiếu trang thiết bị cần thiết cũng như năng lực về CAD/CAM, đào
tạo, phần mềm và kiến thức chuyên môn
-Công suất thấp, chỉ có thể gia nhập thị trường ngách
Môi trường bên ngoài
 Sản phẩm thay thế:
-Các phương pháp thay thế cho dập kim loại thì thường tốn kém
hơn  không là mối đe doạ lớn
-Nhiều công ty có thể lựa chọn sản xuất nội bộ đối với sản phẩm ép
khuôn phun nhựa, tuy nhiên đây không được coi là sản phẩm quan
trọng
đối
với
Bermo
trọng
đối
với

Bermo
 Khách hàng:
-ước tính rằng khoảng 10% khối lượng công việc, (và 10% số đơn
hàng chờ) có quy mô nhỏ và khoảng 90% là ở số lượng lớn.
-Khách hàng số lượng lớn muốn giữ chi phí ở mức thấp chính sách
giá cả hợp lý
-Cạnh tranh để có đơn hàng lớn thường khắc nghiệt hơn
-Một số khách hàng lớn đang không hài lòng về sự chậm trễ trong
giao hàng  thay đổi quản trị sản xuất
Môi trường bên trong
 Vấn đề quản trị sản xuất và tác nghiệp
1. Bố trí sản xuất
- Bố trí nhà máy linh hoạt do máy móc có thể di động thường
xuyên
xây
dựng
những
khu
vực
sản
xuất
tạm
thời

giảm
chi
xuyên
xây
dựng
những

khu
vực
sản
xuất
tạm
thời

giảm
chi
phí xử lý công việc trong quy trình, sắp xếp hợp lý dòng nguyên
liệu đầu vào, tối thiểu hoá thời gian dừng giữa các máy
- Các thiết bị cố định được đặt trên cùng một dây chuyền ở phía
tây nhà máy
Môi trường bên trong
 Vấn đề quản trị sản xuất và tác nghiệp
2. Sắp xếp lịch sản xuất
Ưu điểm:
- Đặt lịch bằng máy tính đảm bảo giao hàng đúng hẹn 95%
- Các thiết bị cố định được đặt trên cùng một dây chuyền ở phía tây
- Công nghệ giúp giảm thời gian thiết lập sản xuất mới 60%
Môi trường bên trong
 Vấn đề quản trị sản xuất và tác nghiệp
2. Sắp xếp lịch sản xuất
Nhược điểm:
- Không dự đoán trước được như cầu những đơn hàng gấp
- Khách hàng được phép có những thay đổi lớn về quy mô cũng như
thời
gian
giao
hàng

điều
chỉnh
lịch
trình
nhiều
lần
gây
ảnh
hưởng
thời
gian
giao
hàng

điều
chỉnh
lịch
trình
nhiều
lần
gây
ảnh
hưởng
đến cả hệ thống đơn hàng
- Tình trạng đứt gãy lịch trình do sắp xếp lại lịch sản xuất và thay đổi
kỹ thuật thất thoát năng lượng do thiết lập công việc mới
-Sự phức tạp của môi trường sản xuất: nhân viên sản xuất cùng lúc vận
hành một vài máy, cài đặt một máy trong khi máy khác đnag chạy 
quyết định nhiều lần về thứ tự vận hành máy
 Sắp xếp lịch sản xuất tại Bermo là không chính thức, lạc hậu

Môi trường bên trong
 Vấn đề quản trị chất lượng
- Bermo coi chất lượng là vũ khí cạnh tranh của DN
-Áp dụng quy trình quản lý chất lượng chuyên nghiệp: hệ
thống quy trình bằng thống kê đối với đơn hàng lớn;
phương
pháp
kiểm
tra
sản
phẩm
đầu
tiên

sản
phẩm
phương
pháp
kiểm
tra
sản
phẩm
đầu
tiên

sản
phẩm
cuối cùng đối với đơn hàng nhỏ
- Thống nhất với khách hàng về những yêu cầu về chất lượng
sản phẩm và giới hạn dung sai trước khi thực hiện đơn hàng

- Thiết kế hệ thống kiểm soát tối ưu bằng việc phát triển công
nghệ độc quyền kiểm tra tự động đòi hỏi độ chính xác rất cao và
đánh giá được nhiều tiêu chí
Môi trường bên trong
 Năng lực Công nghệ
-Trong năm 1990, đầu tư 1,5 triệu USD cho các công nghệ
mới như CAD, CAM, rô bốt, và các công cụ máy móc mới
- ứng dụng nhiều tự động hoá trong đó có việc đưa người
máy sản xuất quy mô nhỏ và sản xuất hàng loạt với số
lượng lớn (17 rô bốt đến năm 1990)
- Gắn việc sản xuất với hệ thống máy tính để xóa bỏ các
thủ tục giấy tờ và tiết kiệm thời gian,
- Cải tiến kết hợp máy vi tính với máy quay trong quá
trình quản trị chất lượng
-Sử dụng Công nghệ gia công cơ khí – máy CNC đắt đỏ
nhưng tạo độ chính xác cao
Môi trường bên trong
 Năng lực tài chính
-Công ty đang đầu tư nhiều vào tài sản cố định như máy móc thiết
bị phục vụ cho sản xuất
-
Số
lượng
hàng
tồn
kho
lưu
trữ

xu

hướng
tăng

chậm
trễ
thời
-
Số
lượng
hàng
tồn
kho
lưu
trữ

xu
hướng
tăng

chậm
trễ
thời
gian hàng đến tay khách hàng
- nợ dài hạn có xu hướng giảm

công ty có khả năng tự chủ về tài
chính cao
Môi trường bên trong
 Năng lực tài chính
Các chỉ số khả năng thanh toán

- Chỉ số thanh toán nhanh: 0.7 lần
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: 1,43 lần

Thuộc
phân
vị
dưới
về
khả
năng
thanh
toán
so
với
trung
bình

Thuộc
phân
vị
dưới
về
khả
năng
thanh
toán
so
với
trung
bình

ngành
-Nợ ngắn hạn trên giá trị tài sản ròng: 32%
-Nợ ngắn hạn trên hàng lưu kho: 136%
-Tổng nợ trên giá trị tài sản ròng: 42%
-tài sản cố định trên giá trị tài sản ròng: 51%

Thuộc phân vị trung bình về khả năng trả nợ so với trung bình
ngành
OperationOperation
StrategyStrategy
CácCác QĐQĐ
DàiDài hạnhạn
Bố trí sản xuất
Thiết kế sản phNm
Lựa chọn quá trình
Lưạ chọn công suất
Định vị doanh nghiệp
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HoẠT ĐỘNG HiỆN TẠI
StrategyStrategy
CácCác QĐQĐ
TrungTrung//NgắnNgắn
hhạnạn
Dự báo
Kế hoạch tổng hợp
Kế hoạch nguyên vật liệu
Điều độ sản xuất
Quản trị dự trữ
Quản trị chất lượng
Quản trị chuỗi cung ứng
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN

1/ Thiết kế sản phm (chế tạo khuôn)
– Theo phương pháp truyền thống
Bản in
khách
Thiết kế
khuôn
Sản
xuất
thử
Điều
chỉnh
,
N
khách
hàng
khuôn
xuất
thử
chỉnh
,
cải tiến
Đưa
vào sản
xuất
Y
1/ Thiết kế sản phm (chế tạo khuôn)
– Theo Bermo
Bản
in
Đưa

CAD CAM
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
Bản
in
khách
hàng
Thiết kế
khuôn
Đưa
vào sản
xuất
1/ Thiết kế sản phm (chế tạo khuôn)
– Theo Bermo
• Phần mềm CAD:
 Xem mẫu thiết kế dạng 2 chiều & 3 chiều
 Không cần tạo ra sản phNm thực tế

Khắc phục nhanh, ít tốn kém lỗi thiết kế
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN

Khắc phục nhanh, ít tốn kém lỗi thiết kế
• Phần mềm CAM:
 Chính xác đến mức việc gia công lại và mảnh vụn
không đáng kể
Bản in
khách hàng
Thiết kế
khuôn
Đưa vào
sản xuất

CAD CAM
2/ Lựa chọn quá trình
 Quá trình sản xuất liên tục:
 Nén dập kim loại (Áp dụng với sản phNm có quy
mô đơn hàng lớn)
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
mô đơn hàng lớn)
 Nhựa đúc khuôn
 Quá trình sản xuất gián đoạn:
 Lắp ráp (Với đơn hàng đòi hỏi nhiều họa động
khác nhau)
3/ Công suất
Các nhà máy đang hoạt động gần hết công suất;
Quy mô sản xuất trung bình một đợt của Bermo:
5.000 SP

Vấn
đề
của
Bermo
:
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN

Vấn
đề
của
Bermo
:
Khối lượng đơn hàng chờ thực hiện rất lớn;
Thời gian chờ thực hiện một đơn hàng trung bình là 3

tháng
→ Cần phải tăng năng suất như thế nào???
4/ Định vị doanh nghiệp
1
1
2
1
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
3
Nhà máy ban
đầu tại
Bloomington
1 nhà máy tại
Circle Pine,
Minnesota
3 nhà máy tại
Bloomington
5/ Bố trí sản xuất
Bố trí sản xuất theo quá trình
 Bố trí nhà máy rất linh hoạt, các máy
móc

thể
di
chuyển
được
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
móc

thể

di
chuyển
được
 Hình thành những khu vực sản xuất
linh hoạt
Bố trí sản xuất theo sản phẩm
 Nén dập kim loại
5/ Bố trí sản xuất
Bố trí sản xuất theo quá trình
 Bố trí nhà máy rất linh hoạt, các máy
móc

thể
di
chuyển
được
CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
móc

thể
di
chuyển
được
 Hình thành những khu vực sản xuất
linh hoạt
Bố trí sản xuất theo sản phẩm
 Nén dập kim loại
5/ Bố trí sản xuất
Các công việc được chuyển theo nhiều
đường giữa các trung tâm nhà máy

CÁC QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN
Nút cổ chai dịch chuyển hàng ngày do sự
lẫn lộn tại các phân xưởng.

×