Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

kỹ thuật thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.7 KB, 80 trang )

KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ASP.NET C#
Giảng viên: ThS.Nguyễn Tấn Thuận
Email:
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Nội dung

Mô tả các thành phần của ứng dụng web động Web

Mô tả các chức năng của ASP.NET

Mô tả sự hoạt động của ứng dụng ASP.NET

Mô tả các files dùng trong ASP.NET Web applications

Mô tả các sự kiện có liên quan đến Web page

Mô tả cấu trúc của trang ASP.NET
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Giới thiệu ứng dụng Web.

Ứng dụng Web:

Là chương trình mà có thể thực hiện trên
Web server hoặc trên Web browser.

Cho phép bạn chia sẻ và truy cập thông tin
trên mạng Internet và trên mạng intranets.



Hỗ trợ các giao dịch thương mại trực
tuyến, đó là thương mại điện tử e-
commerce.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Các thành phần của ứng dụng Web động.

Một trang Web động tối ưu thông thường kết hợp cả hai tập lệnh, tập
lệnh client-side và tập lệnh server-side.

Tập lệnh Client-side:

Cho phép bạn phát triển các trang Web động để trả lời các thông
tin do người sử dụng nhập vào mà không cần đến sự tương tác tới
Web server.

Trợ giúp và giảm quá trình ghẽn mạng.

Tăng tốc độ thời gian phúc đáp của ứng dụng Web.

Các ngôn ngữ sử dụng là Javascript, VBScript

Tập lệnh Server-side cung cấp nội dung động tới người dùng dựa vào
thông tin được lưu trữ từ Web server.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Các thành phần của ứng dụng Web động


Các quy tắt chung khi sử dụng tập lệnh client side và tập lệnh server-
side là :

Bất kỳ sự truy cập nào đến dữ liệu mà cư trú trên máy khách hoặc
đập lập trên máy khách nên thực hiện sử dụng tập lệnh client-
side.

Bất kỳ sự truy cập dữ liệu nào mà cư trú trên máy chủ (Web
server) hay máy tính từ xa, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu nên sử
dụng tập lệnh server-side.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Tìm hiểu ASP.NET

ASP.NET là dạng chuẩn của file HTML đồng thời nó cho phép
nhúng các tập lệnh server-side.

ASP.NET cung cấp những lợi thế sau đây của tập lệnh phía máy chủ

:

Cho phép truy cập thông tin từ dữ liệu nguồn được lưu trữ trên
Web server hoặc trên máy tính có thể tiếp cận được với Web
server

Cho phép sử dụng mã lập trình để gọi các dạng mẫu được tạo từ
HTML
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET

©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
ASP.NET trong .NET Framework

ASP.NET được xây dựng trên nền Microsoft .NET Framework.

Microsoft xây dựng .NET Framework hỗ trợ những người phát triển
tạo ra phần mềm phân tán với chức năng Internet.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
ASP.NET trong .NET Framework.

Hình dưới minh họa các phần tử của ứng dụng ASP.NET
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Làm việc của ứng dụng ASP.NET

Sau khi bạn tạo ứng dụng ASP.NET, các file ASP.NET cần được lưu
trữ trên IIS server, mà Web server chạy trên nền Windows.

Hình dưới đây mô tả IIS server xử lý các yêu cầu của file ASP.NET:
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Làm việc của ứng dụng ASP.NET.

Các bước thực hiện file ASP.NET như sau:


Một Web browser gởi yêu cầu cho file ASP.NET tới Web server thông qua
đường dẫn URL.

Web server nhận yêu cầu và gọi file ASP.NET từ đĩa hay bộ nhớ.

Web server chuyển file ASP.NET file đến bộ máy ASP.NET để xử lý.

Bộ máy ASP.NETđọc file từ trên xuống dưới và thực hiện các lệnh server-
side mà nó tìm thấy.

Sau khi Xử lý file ASP.NET và chuyển sang dạng chuẩn HTML bộ máy
ASP.NET gởi trang HTML đến Web server.

Web server gởi trang HTML cho client.

Web browser phiên dịch ra dữ liệu và hiển thị thông tin cho người sử dụng.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Features of ASP.NET

The features of ASP.NET are as follows:

Compiled Code

Enriched Tool Support

Power and Flexibility

Simplicity


Manageability

Scalability

Security

Extensibility
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Các mô hình lập trình trên ASP.NET

Có hai kiểu trong lập trình mô hình trong ASP.NET như sau:

Web Forms

Web Services
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Mô hình lập trình trong ASP.NET (Contd.)

Web forms:

Cho phép bạn tạo giao diện người sử dụng
từ ứng dụng Web.

Có thể thiết kế và sử dụng các công cụ để
phát triển nhanh.


Hỗ trợ đa dạng các controls, có thể xây
dựng control như là thành phần thứ 3 để tạo
giao thiện thân thiện với người sử dụng.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Creating an ASP.NET Application
Using Visual Studio .NET IDE

To create an ASP.NET application, the following steps are performed:

Select the Start Programs Microsoft Visual Studio .NET
Microsoft Visual Studio .NET 2003 command to open the Start Page
of the Visual Studio .NET IDE.

Select the File New Project command to open the New Project
dialog box.

Select Visual C# Projects as the Project Types in the left pane and
then select ASP.NET Web Application in the Templates pane. Click the
OK button.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Creating an ASP.NET Application
Using Visual Studio .NET IDE (Contd.)

WebForm1.aspx is displayed in the Design mode. You can add controls
to WebForm1.aspx from the Toolbox by using the drag-drop method.


Open the Code Editor window by double-clicking Web Form1.aspx in the
Design mode and add the required lines of code for the event handlers.

Execute the application by selecting Start from the Debug menu.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Files Used in an ASP.NET Application

Khi tạo ứng dụng ASP.NET, các file sau sẽ được tạo ra:

AssemblyInfo.cs

Global.asax

Web.config

WebApplication.vsdisco

WebForm1.aspx
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Views of an ASP.NET Application in
the Visual Studio .NET IDE

Visual Studio .NET IDE cung cấp 2 views của Web Form:

Design view


HTML view
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Chức năng Code-Behind của ASP.NET

Đặt tính code-behind cho phép chia trang ASP.NET thành 2 files.

File .aspx chứa phần biểu diễn nội dung.

File .cs chứa tất cả các ứng dụng logic , hay còn gọi là file
code-behind

Các thuận lợi của đặt tính code-behind như sau:

Mã lệnh dễ hiểu và hỗ trợ debug.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Chức năng Code-Behind của ASP.NET

File (.aspx) và file (.cs) code-behind, ASP.NET tự động phát sinh một số dòng mã
lệnh.

Trong phần HTML, dòng đầu tiên của file .aspx chứa các dòng mã:
<%@ Page language="c#“
Codefile="WebForm1.aspx.cs"AutoEventWireup="false“
Inherits=“default"%>


Chỉ thị @ Page chỉ rõ cách sử dụng các thuộc tính có bản trên trang sẽ được tạo
Những thuộc tính trang khác nhau:

Language

AutoEventWireup

Codefile

Inherits
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Đăt tính file Code-Behind của ASP.NET
Namespace Descriptions
System.Drawing Chứa các lớp để cung cấp sự truy nhập tới GDI
+ Chức năng đồ họa cơ bản và các thao tác trên
chuổi.
System.Web Chứa các lớp và giao diện cho phép truyền thông
tin browser/server.
System.Web.SessionState Chứ các lớp cho phép thực hiện trạng thái của
session.
System.Web.UI Chức các lớp cơ sở được sử dụng để xây dựng
giao diện cho người sử dụng của trang ASP.NET.
System.Web.UI.WebControls Chức các lớp cung cấp Web controls.
System.Web.UI.HtmlControls Chức các lớp cung cấp HTML controls.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
Đăt tính Code-Behind của ASP.NET.


Danh sách các namespaces của file code-behind.
Namesp ace Description
System Chứa các lớp để thực hiện những kiểu dữ
liệu cơ sở. Ngoài ra, nó chứa những lớp để
làm việc với ngày tháng và thời gian.
System.Collections Chứa những lớp để làm việc với những
kiểu tập hợp, như những bảng băm và
những danh sách mảng.
System.ComponentModel Chứa các lớp để thực hiện cả thời điểm
thiết kế lẫn thời gian chạy của các thành
phần và các controls
System.Data Chứa các lớp chứa để thực hiện kiến trúc
ADO.NET
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU ASP.NET
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET

Phát biểu điều khiển trong ASP.NET(C#)
a) Phát biểu Phát if(Biểu thức điều kiện)
Phát biểu if() cho phép bạn thực hiện khối phát biểu trong cấu trúc này
khi điều kiện trong phát biểu if() là đúng.
Ví dụ
Int a=10,b=0
If(a>b){
b ++;
}
b) Phát biểu if(Biểu thức điều kiện 1 ){làm gì đó 1} elseif(Biểu thức điều kiện 2)
{làm gì đó 2} else{làm gì đó 3}

Nếu (biểu thức điều kiện 1) đúng thì {làm gì đó 1} ngược lại (biểu
thức điều kiện 1) sai thì tiếp tục thực hiện kiểm tra biểu thức điều kiện
2, nếu (biểu thức điều kiện 2) đung thì {làm gì đó 2} còn lại thì {làm
gì đó 3}

©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET
Ví dụ. Giải phương trình bật hai
If(Deta>0)
{ Phương trình có hai nghiệm }
elseif(Deta==0)
{ Phương trình có nghiệm kép }
else
{Phương trình vô nghiệm}
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET
Phát biểu rẽ nhánh switch … case

Khi có quá nhiều điều kiện để chọn thực hiện thì dùng câu
lệnh if sẽ rất rối rắm và dài dòng, Các ngôn ngữ lập trình
cấp cao đều cung cấp một dạng câu lệnh switch liệt kê các
giá trị và chỉ thực hiện các giá trị thích hợp. C# cũng cung
cấp câu lệnh nhảy switch có cú pháp sau.
switch (biểu thức điều kiện)
{
case <giá trị>:
<Các câu lệnh thực hiện>
<lệnh nhảy>

[default:
<Các câu lệnh thực hiện mặc định>]
}
©Khoa CNTT
Kỹ Thuật Xây dựng thương mại điện tử
CHƯƠNG III.NGÔN NGỮ C#.NET
c) Phát biểu rẽ nhánh Select… case

Ví dụ.
Int Thu=2;
switch ( Thu )
{
case 0: Response.Write("Thứ Hai");
break;
case 1: Response.Write("Thứ Ba");
break;
case 2: Response.Write("Thứ Tư");
break;
case 3: Response.Write("Thứ Năm");
break;
case 4: Response.Write("Thứ Sáu");
break;
case 5: Response.Write("Thứ Bảy");
break;
case 6: Response.Write("Chủ nhật");
break;
default: Response.Write( “Ban khong chon thứ nào hết”);
break;}


×