Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an T31-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.54 KB, 36 trang )

TUẦN 31
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 61: ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La
Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu” ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
+Đoạn 3: Còn lại.
- Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín


khít, xòa tán …
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ.
+Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt
diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì
thú, nhẵn bóng, lấn khít …
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông
mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát
hiện từ khó, giải nghóa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
b) Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ
bao giờ.

+Đoạn 2:
* Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với
những ngọn tháp lớn.
* Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào ?
+Đoạn 3:
* Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp ?

*GDMT:Ăng-coVát là một công trình
kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-
pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ
các danh lam thắng cảnh.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS nào
đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Bài văn nói về điều gì ?

-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-
pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn
gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá
nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá, ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy

hoàng … từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
* GDBVMT: GD HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài
tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao

nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống
để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều
gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người,
nếu:
Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để
đánh cá, tôm.
Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật không đúng quy đònh.
Nhóm 3: c.Đốt phá rừng.
Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa
được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy
trong thành phố.
Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm
gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm
và đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài
tập 3- SGK/45)
-HS thảo luận và làm BT.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán
thành, phân vân hoặc không tán thành)
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.
-GV kết luận

*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4-
SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Vì sao?
Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp
than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở
tiếng quá lớn.
Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và
dọn sạch đường làng.
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa
ra những cách xử lí
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường
lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
-GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:

-GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ môi trường tại đòa phương.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ,
thảo luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận (có thể bằng đóng
vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả
làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
Tiết 151: THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng:
-HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ
-Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ

dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
có tỉ lệ
1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần xác đònh gì ?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5
cm.
-Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã
đo ở tiết thực hành trước.
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thò
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù
-HS lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng
AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:

20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu
thò chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
hợp với chiều dài thật của bảng lớp
mình).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
còn chưa cố gắng.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Nghe lời chim nói
PHÂN BIỆT l/n
I.Mục tiêu: HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.

-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n
- Lồng ghép GDBVMT:
II.Đồ dùng:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài thơ một lần.

-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh
khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
-GV nói về nội dung bài thơ: thông qua
lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp,
về sự đổi thay của đất nước.
b) GV đọc- HS viết
-Đọc từng câu hoặc cụm từ.
-GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài.
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2 a:
a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không
viết với n và ngược lại.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các nhóm.

-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang
116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng
lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.
- HS viết ra bảng con.
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi –
ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả tìm
từ.
-GV nhận xét + chốt lại những từ các
nhóm tìm đúng
* Bài tập 3:
a) Cách tiến hành tương tự như câu a
(BT2).
-Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm
– này.
3. Củng cố, dặn dò:
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu
quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và
con người.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin

đã học.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a
và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm
2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ
tinh thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:

-Cách tiến hành như ở BT1.
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và
thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
b) Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Để tìm thành phần trạng
ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
TLV trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở
đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2 :

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng,
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
-HS suy nghó, tìm trạng từ trong các câu
đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
TOÁN
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hàng và lớp; Giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Hướng dẫn ôn tập

Bài 1
-Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
Bài 3
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ?
Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 4

-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vò ?
Cho ví dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì
sao ?
-HS lắng nghe.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các
số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả

lời.
a). 1 đơn vò. Ví dụ: số 231 kém 232 là
1 đơn vò và 232 hơn 231 là 1 đơn vò.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên
nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất
vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào
cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
2,3b,5 và chuẩn bò bài sau.
tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
KỂ CHUYỆN
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một
cuộc du lòch hay cắm trại, đi chơi xa
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện.
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới

những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một cuộc du lòch hoặc
cắm trại mà em đã được tham gia.
-GV lưu ý HS: Những em đã được đi du
lòch hoặc đi cắm trại thì kể về những
chuyến đi của mình. Những em chưa được
đi có thể kể về chuyện mình đi thăm ông
bà, cô bác …
-Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn
kể.
b) HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.

-Thi kể trước lớp.
-GV nhận xét + khen những HS kể hay,
có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lòch hoặc thám hiểm.
- HS nghe
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS đọc gợi ý.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện.
-Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe +
nói về ấn tượng của mình về cuộc đi …
-Đại diện các cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe

-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe hoặc viết lại nội
dung câu chuyện.
KHOA HỌC
Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên
phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi
trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
II.Đồ dùng:
-Hình trang 122 SGK.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang
hợp ở thực vật ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?

+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay không ?
*Giới thiệu bài:

*Hoạt động1:Trong quá trình sống thực
vật lấy gì và thải ra môi trường những
gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 122 SGK và mô tả những gì trên
hình vẽ mà em biết được.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, không khí từ môi trường và thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì cả con người, động vật,
thực vật đều không thể sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi.
-Lắng nghe.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu
tố đóng vai trò quan trọng đối với sự
sống của cây xanh
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường trong quá trình
sống ?
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra
môi trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
thực vật?
GV giảng

*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa
thực vật và môi trường
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng
bài.
*Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở thực vật
-Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ
sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức
ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò:
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường : các chất
khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-
níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra
môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí
ô-xi và các chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất của thực vật.
- HS nêu

-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở
thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp
thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như sau : dưới tác động của ánh sáng
Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-
níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra
khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng
dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-HS nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương.
II.Đồ dùng:

-Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
có gì đẹp ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn: 2 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó
đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung,
bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa
màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- Cho HS đọc.
- GV đọc cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc
nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi
chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh …
b) Tìm hiểu bài:
-2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu
-HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần).
-HS quan sát tranh trong SGK phóng

to.
-1 HS đọc cả bài.
Đoạn 1
* Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?

* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao?
Đoạn 2:
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay ?

* Tình yêu quê hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào ?
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh
so sánh đẹp trong bài văn.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Các hình ảnh so sánh là:
+Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cành khẽ rung như đang còn

phân vân.
-HS phát biểu tự do.
-1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.
Tác giả tả cánh bay của chú cuồn
chuồn qua đó tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
rộng mênh mông … cao vút.”
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
LỊCH SỬ
TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu: HS
- Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn nh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn
bò sụp đổ . Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ở Phua
Xuân( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững
chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng
trò tàn bạo kẻ chống đối.

II.Đồ dùng:
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những
hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ?
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
GV phát PHT cho HS và cho HS thảo
luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
-2 HS.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .
GV kết luận.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
Nguyễn nh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh
đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều
Nguyễn trải qua các đời vua nào ?

*Hoạt động3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung

cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai
vàng của vua ?
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh
thành Huế”.
-Nhận xét tiết học.
- Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm
kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua: Gia
Long Minh Mạng,Thiệu Trò ,Tự Đức
-HS đọc SGK và thảo luận.
-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.
-2 HS đọc bài.
-HS cả lớp nghe.
TOÁN
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:

-GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 dòng 1,2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách điền dấu. Ví dụ:
+Vì sao em viết 989 < 1321 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
-2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự
nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ
số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh
các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số
hơn thì số đó lớn hơn
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 1853, 3158, 3190, 351

- 4 HS nêu
cách sắp xếp của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

-GV nhận xét.
3.Củng cố -Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và
chuẩn bò bài sau.
-Làm bài vào VBT:
a). 0, 10, 100
b). 9, 99, 999
c). 1, 11, 101
d). 8, 98, 998
-HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+Số bé nhất có một chữ số là 0.
+Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
- HS nghe.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ.
-Tranh, ảnh một số con vật.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận
+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
+ Bốn chân
+ Cái đuôi

-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kó đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hoài
+ …trắng muốt
+ …được cái rất phẳng
+… nở

+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
đất
+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang
* Bài tập 3:
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số
con vật.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để
học TLV ở tiết sau (tuần 32).
trái
-1 HS đọc mẫu.
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật
và làm bài (viết thành 2 cột như ở
BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu
hỏi Ở đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn
chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.
II.Đồ dùng:

-Các băng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một
lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu
dùng trạng ngữ.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Trước hết các em tìm CN
và VN trong câu, sau đó tìm thành phần
trạng ngữ.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
chép câu a, b lên.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
-2 HS
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng
ngữ trên bảng phụ.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
b) Ghi nhớ:
-GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học
thuộc nội dung ghi nhớ.
c) Phần luyện tập:

* Bài tập 1:
-Cách tiến hành như ở BT trên.
-Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu:
+Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
sắp một hàng ghế dài.
+Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài tập 2:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ
chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại
trạng ngữ khác.
-Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên
bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3:
-GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ
chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại
trạng ngữ khác.
-Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy
lên bảng lớp cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những bài làm
đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ
chỉ nơi chốn và viết vào vở.
-3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ.

- HS làm bài
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-3 HS làm bài trên bảng.
-HS trình bày kết quả bài làm
-Lớp nhận xét.
-1 hS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS lên làm trên băng giấy.
-Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh.
-4 em trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
TOÁN
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu
chia hết.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.
-Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách
chọn số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
-2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn.
-4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm
phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS
lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số
2640 vì số này có tận cùng là 0.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần. HS cả lớp làm bài vào

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×