Giáo án Lịch sử 6:
Tiết 29
Bài 25
Ôn tập chơng III
A. Mục tiêu.
B. Chuẩn bị.
- Máy chiếu
- Phiếu học tập
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định.
II. Bài cũ.
Ngời Chămpa đã để lại cho chúng ta những thành tựu văn hoá nghệ thuật nào? Thành
tựu là nổi bật nhất?
Trả lời:
Ngời Chăn pa đả để lại cho chúng ta:
Thánh địa Mỹ Sơn; Tháp Chăm; phong tục tập quán, chữ viết Trong đó Thánh
địa Mỹ Sơn là thành tựu tiêu biểu nhất vì.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Gv hỏi: Chơng III, chúng ta đã học về thời kì
lịch sử nào của dân tộc ta? (tên chơng III, nội
dung, kết quả)
HS: Thời kì Bắc thuộc và .
Gv: Các em ạ! đây là thời kì lịch sử mà dân
tộc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc
thống trị, đô hộ suốt hơn 1000 năm với nhiều
chính sách độc ác tàn bạo Nhng nhân dân ta
đã liên tục đứng lên đấu tranh quyết liệt để bảo
vệ và giành lại quyền độc lập tự chủ. Vậy các
em cùng thầy ôn lại thời kì lịch sử này nhé:
I. Khái quát nội dung ch ơng III.
- Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta.
? Tại sao gia đoạn lịch sử nớc ta từ 179 TCN
đến đầu thế kỉ X gọi là thời kì Bắc thuộc
Gv: Trớc hết là ta nhớ lại những chính sách
thống trị của bọn xâm lợc đối với nhân dân ta:
? Thời Bắc thuộc, chính quyền PK phơng bắc
đẫ sáp nhập lãnh thổ nớc ta vào lãnh thổ của
nó và đặt những tên gọi khác nhau. Thầy cho
các em giai đoạn thời gian và hãy điền tên gọi
tơng ứng theo từng giai đoạn.
Gv: Phát phiếu học tập cho các em có ghi sẵn
II. Các nội dung cụ thể.
1. ách thống trị của các triều đại phong
kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta.
a. Từ năm 199 TCN đến thế kỉ X => thời kì
Bắc thuộc.
- Thời kì này nớc ta bị các triều đại phong
kiến phơng Bắc thống trị và đô hộ.
b. Tên gọi qua từng giai đoạn.
Thời gian Triều đại Tên nớc
Năm 179 TCN- năm 111 TCN
(Triệu Đà)
Nam Việt
Năm 111 TCN- năm 200
(Nhà Hán)
châu Giao
Năm 200 năm 280 Giao Châu
1
bảng thời gian, triều đại phong kiến phơng
Bắc, học sinh theo mẫu hoàn thành và Gv thu
lại phiếu rồi đọc kết quả lên máy.
Gv: Các Triều đại phong kiến Phơng Bắc đã
xoá tên nớc ta, chia ra, nhập vào các quận
huyện của Trung Quốc là chúng có âm mu gì?
Gv: Em hãy nhớ lại và nêu các chính sách cai
trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối
với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc?
Hs: Nêu
Gv: Chiếu lên màn hình
Sau đó hỏi: Em có nhận xét gì về các chính
sách cai trị đó?
Gv: Cho Hs thảo luận vấn đề: Trong các chính
sách đó, chính sách nào là thâm hiểm nhất? Vì
sao?
Cho học sinh trình bày.
(Nhà Ngô)
Thế kỉ VI (Nhà Lơng ) Giao Châu
Năm 618- năm 907
(Nhà Đờng )
An Nam đô
hộ phủ
=> Chiếm nớc ta, xoá tên nớc ta, biến lãnh
thổ nớc ta thành lãnh thổ của Trung Quốc
c. Chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Chia nớc ta thành quận huyện của chúng,
đặt ngời Hán cai trị (chia để trị)
- Thuế má nặng nề, cống nộp sản vật quý
hiếm,vơ vét của cải, lao dịch
- Bắt nhân dân ta học chữ Hán, nói tiếng
Hán, tập quán sinh hoạt theo kiểu ngời Hán
=> Thâm độc, tàn bạo, độc ác làm cho đời
sống nhân dân ta vô cùng đau khổ và lầm
than.
- Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá
biến nớc ta thành quận huyện của chúng, biến
nhân dân ta thành dân Hán, làm mất đi bản
sắc văn hoá dân tộc.
Gv: Nhấn mạnh
Không khuất phục trớc những chính sách và
những thủ đoạn thâm độc của kẻ thù nhân
dân ta liên tiếp đứng lên đấu tranh
Mời các em quan sát bảng thống kê có trong
phiếu học tập thầy phát Hãy điền các thông
tin theo yêu cầu.
Gv: Vừa phát phiếu cho học sinh vừa chiếu lên
màn bảng mẫu hoặc Gv phát vấn và Hs đứng
dậy trả lời (điền vào) nếu đúng giáo viên cho
hiển thị, nếu sai gv hỏi em khác và cuối cùng
cho hiển thị cả sau đó hỏi:
2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong
thời kì Bắc thuộc.
Tên cuộc
khởi nghĩa
Năm
Ngời
lãnh đạo
Tóm tắt diễn biến ý nghĩa
Hai bà Trng 40 Trng Trắc,
Trng Nhị
Hai b d ng c kh i ngh a Hỏt
Mụn (H Tõy). Ngh a quõn nhanh
chúng lm ch Chõu Giao.
Thể hiện lòng
yêu nớc, căm thù
giặc và ý chí đấu
tranh bất khuất,
quyết tâm bảo vệ
bản sắc văn hoá
dân tộc và giành
lại độc lập tự
chủ.
Bà Triệu 248 Triệu Thị
Trinh
Kh i ngh a bựng n Phỳ i n
(Thanh Húa), r i lan ra kh p Giao
Chõu.
Lý Bí 542 Lý Bí Ch a y 3 thỏng, ngh a quõn
chi m h t cỏc qu n huy n. Mựa
xuõn 544, Lý Bớ lờn ngụi Hong
2
, t tờn n c l V n Xuõn.
Mai Thúc
Loan
722 Mai Thúc
Loan
Ngh a quõn nhanh chúng chi m
c Hoan Chõu. Mai Thỳc Loan
liờn k t v i nhõn dõn kh p giao
Chõu v champa .
Phùng Hng 776 Phùng Hng,
Phùng Hải
Kh i ngh a bựng n ng
Lõm. Ngh a quõn nhanh chúng
chi m thnh T ng Bỡnh, ginh
quy n t ch 15 n m.
Nhìn vào bảng thống kê trên em có nhận xét gì?
Hs nhận xét:
Gv: Chính các cuộc đấu tranh này, các anh hùng dân tộc đã xây đáp lên truyền thống yêu nớc
của dân tộc và viết nên những trang sử hào hùng, tên tuổi các anh đợc lu danh sử sách.
Gv dẫn vào: Bên cạnh thì dới thời Bắc thuộc,
nớc ta cũng có những chuyển biến về kinh tế
văn hoá xã hội:
Gv: Vừa chiếu lên bảng vừa chiếu vừa ghi
ngững ý quan trọng.
Hs: Dựa vào nội dung bài 19 để ôn tập.
Gv: Chiếu lên sơ đồ phân hoá xã hội (Tiết .)
cho học sinh quan sát và hỏi: Qua sơ đồ em có
nhận xét gì về sự biến chuyển xã hội nớc ta
thời Bắc thuộc so với thời Văn Lang?
Thảo luận chiếu lên màn
? Việc chính quyền đô hộ du nhập chữ Hán,
phong tục ngời Hán vào nớc ta để làm gì?
Thảo Luận:
- Thế nhng sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên
chúng ta vẫn giữ vững đợc những phong tục
tập quán gì? ý nghĩa của điền này?
Sau 3 phút học sinh cử đại diện trình bày:
3. Sự chuyển biến về kinh tế và văn hoá xã
hội.
a. Về kinh tế .
- Nông nghiệp: Phát triển + Dùng trâu, bò
cày bừa, đắp đê, đào kênh, trồng lúa 2 vụ/1
năm.
+ Chăn nuôi gia súc gia cầm
- Thủ công nghiệp, thơng nghiệp phát triển.
+ Rèn sắt, khai mỏ, làm gốm tráng men,
trang trí, quay tơ, dệt vải
- Trao đổi buốn bán, trong và ngoài nớc.
b. Văn hoá-xã hội.
* Biến chuyên xã hội:
Thời
Văn Lang - Âu Lạc
Thời kì
bị đô hộ
Vua Quan lại đô hộ
Quý tộc Hào tr-
ởng Việt
Địa chủ
Hán
Nông dân công xã
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì Nô tì
=> Sự phân hoá sâu sắc hơn.
* Văn hoá:
Chữ Hán, tôn giáo (Nho - Đạo Phật) và
phong phong tục tập quán của ngời Hán du
nhập vào nớc ta.
=> Để tuyên truyền phổ cập chữ viết, văn hoá
Hán nhằm xoá bỏ bản sắc văn hoá dân tộc ta
đồng hoá nhân dân ta.
+ Tổ tiên ta vẫn giữ đợc phong tục tập quán
cổ truyền nh: Xăm mình, ăn trầu, nhuộn răng,
làm bánh chng bánh dày, các sinh hoạt văn
hóa khác
Không những thế, mặc dù dùng chữ Hán
nhng phát âm theo cách cử ngời Việt, tiếp thu
3
Từ đó giáo viên liên hệ suy luận cho hs
hiểu sâu hơn vấn đề này
Vì thế sau hơn 1000 năm đấu tranh giành độc
lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì?
Cho Hs đọc ghi nhớ
văn hoá Hán để làm giàu cho văn hoá dân tộc
mình
VD: Bệ hạ.
Hoàng thợng.
Trung Quốc.
+ ý nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt, giá
trị trờng tồn của văn hoá dân tộc Việt Nam
không có gì có thể tiêu diệt đợc
* Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập,
tổ tiên đã để lại cho chúng ta:
- Lòng yêu nớc.
- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập
của đất nớc.
- ý thức vơn lên bảo vệ nền văn hoá dân
tộc
Thảo Luận:
Chúng ta là con cháu, chúng ta đã có thái độ nh thế nào đối với tổ tiên và những di sản
văn hoá mà cha ông ta để lại.
Sau đó: Hs trình bày, gv bổ sung
Củng cố bài:
Giáo viên nhắc lại ba nội dung chính của bài ôn tập, nhấn mạnh và ghi nhớ cho Hs các
ý sau:
Chính sách cai trị của các trièu đại Pk phơng Bắc đối với nhân dân ta là rất tàn bạo và
độc ác trong đó, đồng hoá là chính sách thâm độc nhất.
Cũng trong suốt hơn 1000 năm bị đô hộ, nhân dân ta liên tục đấu tranh để giành độc lập,
bảo tồn và lu truyền các giá trị văn hoá của dân tộc tiêu biểu: Bà Trng, Baf Triệu, Lý Bí .
Vì thế, chúng ta chẵng những không bị đồng hoá mà còn tiếp thu tinh hoa văn háo Hán
làm giàu cho vốn văn hoá dân tộc chứng tỏ sức sống mãnh liệt và giá trị trờng tồn của văn hoá
Việt Nam. Và sau hơn 1000 năm tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta:
- Lòng yêu nớc.
- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc.
- ý thức vơn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc
Hớng dẫn học bài:
Hoàn chỉnh bảng thống kê các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
Học thuộc diễn biến, kết quả, ý nghĩa .
Đọc bài mới: Bớc ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X
Chú ý: Cuộc đấu tranh giành độc lập tự chủ của họ Khúc, họ Dơng.
4