SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) HẬU GIANG
TRƯỜNG : THPT CHUYÊN VỊ THANH
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XVI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: ĐỊA LÝ ; LỚP : 10
Câu hỏi 1: ( 4,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82
o
.Hãy cho biết:
1.Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc nào?
2.Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày nào
đến ngày nào?
Đáp án câu 1:
1.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A: (2,0 đ)
-A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến
lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A
là:
90
o
– (82
o
– 23
o
27’) = 31
o
27’.
-Lúc đó là ngày 22/06.
2.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:(2,0 đ)
-Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 145 ngày.Bắt đầu từ ngày 11/4 đến ngày 2/9
Số phách
Số phách
Câu hỏi 2: ( 4,0 điểm)
1. Trình bày bằng hình vẽ: Ngày hạ chí, đông chí ở Bắc bán cầu
2. Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên các vĩ độ khác nhau trong hai ngày đó.
Đáp án câu 2:
1. Hình vẽ: Ngày hạ chí và ngày đông chí(2,0 đ)
Vẽ đúng 2 ngày hạ chí và dông chí ở Bắc bán cầu. Chú thích đầy đủ: chí tuyến B-N, vòng cực
B-N, xích đạo, tia ánh sáng Mặt Trời song song với nhau, đường phân chia sáng, tối.
2. Giải thích:(2,0 đ)
Qua hai ngày hại chí (22/6) và đông chí ( 22/12) ta thấy:
- Hiện tượng ngày đên dài ngắn khác nhau ở các nơi trên Trái Đất .
- Vào ngày hạ chí ở Bắc bán cầu ngày dài hơn đêm, vào ngày đông chí ở Bắc bán cầu
đêm dài hơn ngày. Ở Nam bán cầu thì ngược lại, chỉ có ở xích đạo ngày dài bằng đêm.
- Ở xa xích đạo độ chênh lệch ngày đêm lớn
- Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
- Ở cực Bắc có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm trong một năm.
Câu hỏi 3: ( 4,0 điểm)
1.Phân tích vai trò của khí quyển đối với đời sống?
2. Trình bày và giải thích những tác nhân đã làm ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả
làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
Đáp án câu 3:
1.Vai trò của khí quyển đối với đời sống ( 1,5 đ)
- Bảo vệ sự sông trên Trái Đất
- Cung cấp lượng khí O
2
cần thiết cho hoạt động sống của mọi sinh vật
- Nơi diễn ra các quá trình thời tiết, khí hậu và hoàn lưu khí quyển
- Điều hòa nhiệt cho bề mặt Trái Đất
Do đó khí quyển đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.
2.Những tác nhân đã làm ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả làm thay đổi khí hậu toàn
cầu ( 2,5 đ)
*Hiệu ứng nhà kính làm khí hậu Trái Đất nóng dần lên:
- Khí thải công nghiệp đặc biệt là CO
2
làm cho nhiệt độ của lớp khí quyển sát mặt đất có thể
gia tăng từ 0,9 đến 2,6
0
trong một thế kỉ.
- Trái Đất nóng lên làm cho băng ở hai cực tan ra dẫn đến những đợt lạnh dự dội từ hai cực
tràn về đới xiz độ thấp.băng tan khiến mực nước biển dâng cao làm ngập các vùng đất trũng,
những đồng bằng châu thổ trồng lúa, nơi cung cấp phần lớn lương thực cho nhân loại.
* Sự phá hoại tầng ôdôn:
-Tầng ôdôn có tác dụng hấp thụ 90% tia cực tím của ánh sáng Mặt Trời tới Trái Đất thủ phạm
chính gây ra thủng tầng ô dôn là chất CFC
s
, một chất khí gas được nạp vào các thiết bị làm
lạnh, khi các dụng cụ này bị hỏng, CFC
s
thoát ra và xâm nhập lên cao gây phản ứng hóa học
với O
3
làm hủy hoại tầng ô dôn, gây ra bệnh ung thư da và các bệnh về mắt,…
* Hiện tượng mưa Axit:
-Các khí độc như: SO
2
, NO
2
thải ra từ các nhà máy thường bao quan các hạt bụi trong khí
quyển mà các hạt bụi này là các hạt nhân ngưng đọng hới nước để tao ra các giọt nước rơi, sự
chuyển đổi các khí độc trên thành axit tạo ra mưa axit.
Câu hỏi 4: ( 4,0 điểm)
1.Giải thích vì sao các khu công nghiệp ngày càng có xu hướng di dời về phía biển? Cho ví
dụ?
2.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp?
Đáp án câu 4:
1.Các khu công nghiệp ngày càng có xu hướng di dời về phía biển vì ( 2,0 đ)
-Khu công nghiệp không được làm ô nhiễm đầu nguồn nước ngọt của khu dân cư, không làm
mất đi tiềm năng dịch vụ của lãnh thổ kế cận
-Gần các cảng biển để thuận tiện cho việc xuất khẩu, sự kết hợp của các loại hình đường giao
thông.
-Nhà máy thải khói độc không được phân bố ở đầu hướng gió của một vùng dân cư nên không
phân bố nhà máy sâu trong nội địa.
- Khu công nghiệp sẽ tách biệt khỏi khu nghỉ ngơi, dịch vụ, sinh hoạt của dân cư từ 10 đến 30
km.
Ví dụ:
Ở Việt Nam các trung tâm công nghiệp lớn điều giáp biển hoặc gần biển: Hải Phòng,
Đà Nẳng,
Ở Trung Quốc đã đóng cửa trên 200o doanh nghiệp ở sâu trong nội địa gây ô nhiễm ,
khả năng giao thông kém để xây dựng các khu dịch vụ.
2.Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp( 2,0 đ)
*Nhân tố tự nhiên
-Đất:Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng,vật nuôi, năng suất. cơ sở
để tiến hành sản xuất, chọn giống
-Khí hậu-nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xen canh tăng vụ, tính ổn
định hay bấp bên của sản xuất nông nghiệp.
-Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống cây trồng vật nuôi, cơ sở thức ăn cho gia súc.
*Nhân tố kinh tế-xã hội:
-Dân cư-lao động: thị trường, kinh nghiệm….
-Các quan hệ sở hữu ruộng đất : ảnh hưởng đến con đường phát triển nông nghiệp các hình
thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
-Tiến bộ khoa học kĩ thuật: giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, sản lượng và
chất lượng.
-Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng cmh.
Câu hỏi 5: ( 4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950- 2003
Năm
Sản phẩm
1950 1960 1970 1980 1990
Than ( triệu tấn ) 1820 2603 2936 3770 3387
Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1052 2336 3066 3331
Điện ( tỉ kWh) 967 2304 4962 8247 11832
Thép ( triệu tấn ) 189 346 594 682 770
1.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì
1950- 2003.
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Đáp án câu 5:
1. Vẽ biểu đồ (2,5 đ)
Xử lí số liệu (1,0 đ) ( % )
Vẽ biểu đồ:( 1,5 đ) đúng, đẹp, chính xác đủ các yếu tố
Năm
Sản phẩm
1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 100 143 161 207 186 291
Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746
Điện 100 238 513 823 1224 1535
Thép 100 183 314 361 407 460
2.Nhận xét (1,5 đ)
- Tất cả sản phẩm công nghiệp trên của thế giới giai đoạn 1950-2003 đều tăng trưởng khá
nhanh
- Than là năng lượng truyền thống, giai đoạn đầu tăng khá đều, thời kì 1980-1990 có giảm đôi
chút do đã tìm được nguồn năng lượng khác thay thế, tuy nhiên đến năm 2003 vẫn tăng hơn 2
lần so với năm 1950.
-Dầu mỏ: do có nhưng ưu điểm nên đạt tốc độ tăng trưởng khá nhanh trung bình 14%/năm
-Điện : là ngành năng lượng trẻ phát triển cùng với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật và đạt
tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trung bình 29%/năm.
-Thép: tốc độ tăng trưởng khá đều và đạt 460% năm 2003.