Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án lớp 4 (Tuần 21) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.87 KB, 55 trang )

Đạo đức:
Lịch sự với mọi người.
I. Mục đích, yêu cầu: HS Hiểu:
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Giáo dục HS biết cư xử với những người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy – học: GV : nội dung
- HS : SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính
trọng, biết ơn người lao động”
+ Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về
người lao động.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”
b.Giảng bài
*Hoạt động 1: -Thảo luận lớp: “Chuyện ở
tiệm may” (SGK/31- 32)
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc
truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2-
SGK/32.
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của
bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện ?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên
bạn điều gì? Vì sao?
- GV kết luận:
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào
hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết


thông cảm với cô thợ may …Hà nên biết
tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
*Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/32)
- GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận cho các nhóm.
Những hành vi, việc làm nào sau là đúng?
Vì sao?
- 5 nhóm mỗi nhóm mỗi câu hỏi sgk .
- GV kết luận:
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-
SGK/33)
- GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo

luận để nêu ra một số biểu hiện của phép
lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi …
- GV kết luận:
3.Củng cố - Dặn dò:
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm
gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi
người.
- Về nhà chuẩn bị bài tiết sau tiết 2
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Toán :
RÚT GỌN PHÂN SỐ .
A/ Mục tiêu :
 Học sinh biết về rút gọn phân số bằng cách áp dụng các tính chất cơ bản của phân số và biết
được phân số tối giản .
 Rèn kĩ năng rút gọn phân số để đưa về dạng phân số tối giản ( trường hợp đơn giản )
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Rút gọn phân số “
b) Khai thác:
1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút
gọn phân số .
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số :
15
10
+ Tìm phân số bằng phân số
15
10
nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn ?
-Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu số cho
5 .
-Yêu cầu so sánh hai phân số :
15
10

3
2

-Kết luận : Phân số
15
10
đã được rút gọn
thành phân số
3
2

.
* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài 3 :
3
2
15
10
75
50
==
;
20
12
15
9
10
6
5
3
===
-Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Hai học sinh nêu lại ví dụ .
-Thực hiện phép chia để tìm thương .
3
2
5
5
:

:
15
10
15
10
==
-Hai phân số
15
10

3
2
có giá trị bằng nhau
nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không
giống nhau.
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân
số đã cho .
-Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :
7
6
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu
số của phân số
7
6
đều chia hết ?
-Yêu cầu rút gọn phân số này .
-Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối
giản
-Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ?
Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về

cách rút gọn phân số .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
c) Luyện tập:
Bài 1 :
-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 3:
_Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra
nhận xét phân số này có tử và mẫu số không
cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1

+ Phân số này không thể rút gọn được .
-Học sinh tìm ra một số phân số tối giản

100
91
;
28
13
;
21
8
;
13
9
;
8
5
-Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số
*Qui tắc :
- Muốn rút gọn phân số ta làm như sau :
Xét xem tử số và mẫu số cùng cha hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1.
Chia tử số và mẫu số cho số đó .
Cúa làm như thế cho đến khi nhận được phân số
tối giản .
*3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh sửa bài trên bảng.
3

2
2
2
:
:
6
4
6
4
==
;
2
3
4
4
:
:
8
12
8
12
==

2
1
11
11
:
:
22

11
22
11
==
;
5
3
5
5
:
:
25
15
25
15
==

-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
-Những phân số số tối giản là :
3
1
;
7
4
;
73
72


-Những phân số số tối giản là :
=
12
8
4:12
4:8
=
3
2
;
6
5
6:36
6:30
36
30
==
-Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .

4
3
12
9
36
27
72

54
===
-2HS nhắc lại
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học
đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh
hùng đã có công đóng góp to lớn cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc . Tên tuổi của họ
được nhớ mãi . Một trong những vị anh hùng
ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hôm

nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc đời sự
nghiệp của con người tài năng này .
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung
Trần Đại Nghĩa .
- GV giưới thiệu sơ lược năm sinh , năm mất
của Trần Đại Nghĩa để học sinh nắm .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
tổ quốc có nghĩa là gì ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ
ràng , chậm rãi .
+Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân
cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước
của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa như Cả ba
nghành , thiêng liêng , rời bỏ , miệt mài công
phá lớn , xuất sắc , .

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt
của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh .
-Lắng nghe

-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa đến chế tạo vũ
khí .
+ Đoạn 2: Năm 1946 … đến lô cốt của giặc .
+ Đoạn 3 : Bên cạnh những cống hiến … đến
nhà nước.
+ Đoạn 4 : Những cống hiên … đến nhiều
huân chương cao quý .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của tổ quốc có nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
trong kháng chiến ?
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa
cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp
của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?

+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được
những cống hiến lớn như vậy ?

-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Năm 1946 nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
tổ quốc , ông rời bỏ cuộc sôngs đầy tiện nghi ở
nước ngoài theo Bác Hồ về nước . Ông được
Bác Hồ đặt cho tên mới là Trần Đại Nghĩa / và
giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí
/ phục vụ cuộc kháng chiến chống TDP . Trên
cương vị Cuch Trưởng Cục Quân giới ông đã
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ
quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn
năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học
đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng
không , ngoài ra còn mirtj mài nghiên cứu chế
tạo vũ khí .
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng
gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe
theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và
bảo vệ đất nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông
đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những
loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba - dô -
ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng
và lô cốt .
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm
liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ
thuật nhà nước .
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần
Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự
nghiệp xây dựng Tổ Quốc .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
+Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng .
Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao
quý khác .
+ Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì
nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc , ham
nghiên cứu , học hỏi .
- Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước .
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
cùng các anh em nghiên cứu , chế tạo ra
những loại vũ khí có sức công phá lớn như
/súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay
tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
Lịch sử:
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng
Đức ( nắm vững nội dung cơ bản ) vẽ bản đồ đất nước.
- HS nắm chắc bài học.
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
- HS : sgk
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ
GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.
2.Bài mới :
GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi
Lăng”.
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa đánh địch ?
- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân
ta tại ải Chi Lăng ?
- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu một số nét khái quát về
nhà Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi
vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhàø Lê
trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở
thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua
Lê Thánh Tông(1460-1497) .
*Hoạt động nhóm :
- GV phát PHT cho HS .
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo
câu hỏi sau :
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian
nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là
- HS chuẩn bị.
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ
chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì
đáng chú ý .
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV
đưa ra .
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên
nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê
gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào ?
- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế
nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo
sơ đồ lên bảng )
- GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động cá nhân:
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng
Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản
lí đất nước .
- GV thông báo một số điểm về nội dung
của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK)
.HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất
nhận định
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của
ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
+ Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của
nước ta có tên là Hồng Đức?

- GV cho HS nhận định và trả lời.
- GV nhận xét và kết luận: gọi là BĐ
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông,
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng
Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách
phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng
suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát
triển lên một tầm cao mới .
3.Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc bài trong SGK .
- Những sự kiện nào trong bài thể hiện
quyền tối cao của nhà vua ?
- Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật
Hồng Đức .
3.Củng cố - Dặn dò:
* Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc
quản lí đất nước. Chính vì vậy mà nước Đại
Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao
của sự phát triển của nhà nước PK Việt
Nam .Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân
Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát
triển vẻ vang đó của dân tộc .
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
Trường học thời Hậu Lê .
- Nhận xét tiết học .
do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được
củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê
Thánh Tông.

- HS quan sát và đại diện HS trả lời và đi
đến thống nhất: tính tập quyền rất cao.Vua
là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực
tiếp chỉ huy quân đội .
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân.
- HS cả lớp nhận xét.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời .
- HS cả lớp.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,
trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ .
-Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
II.Chuẩn bị :
-BĐ phân bố dân cư VN.
-Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
-ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp
nên?
-Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
1/.NHÀ CỬA CỦA NGƯỜI DÂN:
*Hoạt động cả lớp:
-GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những
dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân
nơi đây là gì ?
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho
biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở
đâu?
GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam
Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão
lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất
đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân
Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng
lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông
trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương
tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người
dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho
việc đi lại và sinh hoạt .
-Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu
mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch,
xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự
thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người
dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô
tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây

dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày
càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi …
2/TRANG PHỤC VÀ LỄ HỘI :
* Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời :
+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch .Tiện
việc đi lại .
+Xuồng, ghe.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm quan sát và trả lời .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thảo luận theo gợi ý :
+Trang phục thường ngày của người dân
đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội thường có những hoạt động
nào ?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng
Nam Bộ .
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung.
-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội
nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
-Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì

?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động
sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .
+Quần áo bà ba và khăn rằn.
+Để cầu được mùa và những điều may mắn
trong cuộc sống .
+Đua ghe ngo …
+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng
trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) …
-HS nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS chuẩn bị.
Toán :
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh rút gọn được phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2 ,4 ( a,b ).HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd HS cẩn thận khi làm tính, vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên : nội dung
- Học sinh : sgk
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về
nhà.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
Bài 1:
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2:
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Bài 2 :- Những phân số số tối giản là :
3
1
;
7
4
;
73
72

- Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc quy tắc.
- Một em đọc thành tiếng đề bài.
- Lớp làm vào vở .

- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
2
1
14
14
:
:
28
14
28
14
==
;
2
1
25
25
:
:
50
25
50
25
==

5
8
6
6
:

:
30
48
30
48
==
;
2
3
27
27
:
:
54
81
54
81
==

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi làm
- Gọi một em đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4:

- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn
HSdạng bài tập mới :
7×5×3
5×3×2
+ Yêu cầu HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại .
+ Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ?
+ Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và
tích dưới gạch ngang cho các số
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị
bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
- Một em lên bảng làm bài .
- Những phân số bằng phân số
3
2
là :
3
2
10:30
10:20
30
20

==
;
3
2
4:12
4:8
12
8
==
;
+ Vậy có 2 phân số bằng phân số
3
2

30
20
và phân số
12
8
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- Một em lên bảng làm bài .
- Những phân số bằng phân số
100
25
là :

100
25
=

5×20
5×5
=
20
5

- Những phân số không bằng phân số
100
25
là :
32
8

150
50
- Một em đọc thành tiếng .

+ Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có
thừa số 3 và thừa số 5.
+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn .
+ HS tự làm bài vào vở .
a)
7
2
=
7×5×3
5×3×2
b)
11
5

=
7×8×11
5×7×8

- Một em lên bảng làm bài .
- 2 HS nhắc lại
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập
còn lại.
TẬP ĐỌC:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: muồng đen , trong veo , mươn mướt , thong thả , lim dim , long lanh ,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn
cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh
bình , êm ả của dòng sông La , với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ
về tương lai .
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La , nói lên tài năng , sức mạnh của con
người Việt Nam trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ
thù .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : muồng đen , trai đất , lát chun , lát hoa , mươn mướt ,
• Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:

-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh
hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu
hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Bài thơ " Bè xuôi sông La " sẽ cho các
em về vẻ đẹp của dòng sông La ( dòng sông
thuộc tỉnh Hà Tĩnh ) và cảm nghĩ của tác giả về
đất nước , nhân dân như thế nào ? Tiết học
hôm nay sẽ cho các em biết thêm điều đó .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng .
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ
nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả :
trong veo , mươn mướt , lượn đàn , thong thả
lim dim , êm ả , long lanh , ngây ngất , bừng
tươi
* TÌM HIỂU BÀI:

-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Sông La đẹp như thế nào ?
+Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?Cách nói ấy
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát .
+ Vẽ về một con sông có những chiếc bè đang
trôi xuôi dòng với một phong cảnh thanh bình
và êm ả .
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Bè ta xuôi sông La …đến lát hoa .
+Khổ 2 : Sông La … đến mươn mướt đôi
hàng mi .
+Khổ 3 : Bè đi chiều thầm thì đến bờ đê.
+Khổ 4 : Ta nằm nghe … đến khói nở xoà
như bông .
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Nước sông La thì trong veo như ánh mắt .
Hai bờ , hàng tre xanh mướt như hàng mi , gợn
sóng được nắng chiếu vào long lanh như vảy cá
, người đi bè nghe được cả tiếng chim hót trên
bờ đê .
có gì hay ?
+Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2 .
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại , trao đổi và
trả lời câu hỏi.

+Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi
xây , mùi lán cưa và những mái ngói hồng ?

+ Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát , Bừng
tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ?
+Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi .
-Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.

* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đang đằm
mình thong thả trôi theo dòng nước , cách so
sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi
trên sông hiện lên rất cụ thể , sống động .

+ Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng
sông La .
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những
chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào
công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị
chiến tranh tàn phá .
+ Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta
trong cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom
đạn của kẻ thù .
+ Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt
Nam .
+ 1 HS nhắc lại .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi .
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên
tài năng , sức mạnh của con người Việt Nam
trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước
bất chấp bom đạn của kẻ thù .
-2 HS nhắc lại.
-2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Khoa học:

Âm thanh.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.
- HS trả lời được các câu hỏi đúng, chính xác.
- Gd Hs thích tìm hiểu những điều xảy ra xung quanh mình .
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung
HS: + Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh :
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc ít gạo. kéo lược, com pa, hộp bút
- Ống bơ, thước, vài hòn sỏi
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi 3HS trả lời câu hỏi:
- Nêu những việc nên làm , không nên làm
để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong
lành ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung
quanh:
- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
- Nêu những âm thanh mà em nghe được và
phân loại chúng theo các nhóm sau :
+ Âm thanh do con người gây ra .
+ Âm thanh không do con người gây ra .
+ Âm thanh thường nghevào buổi sáng
+ Âm thanh thường nghe vào ban ngày
+ Âm thanh thường nghe vào ban đêm

- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm
thanh.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo
luận để hoàn thành các yêu cầu sau :
+ Phân công từng thành viên trong nhóm
thực hiện trên mỗi vật .
- Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách
làm của các nhóm khác .
+ Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm
thanh ?
* Hoạt động 2: Khi nào vật phát ra âm
thanh: GV hướng dẫn Hs làm thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1 :
- GV nêu thí nghiệm : Rắc một ít hạt gạo lên
mặt trống rỗi gõ trống .
+ Khi rắc gạo lên mặt trông mà không gõ thì
mặt trống như thế nào ?
+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ trống mặt
trống có rung động khống ?Các hạt gạo
chuyển động như thế nào ?
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có
hiện tượng gì ?
* Thí nghiệm 2 :
- GV nêu thí nghiệm :
+ Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .

- tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ
em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng trống
đánh, tiếng đàn, tiếng mở sách vở,
- Tiếng sấm, tiếng gió, tiếng chim kêu,
- Tiếng gà gáy, loa phát thanh, tiếng chim
- Tiếng nói, tiếng hát, tiếng động cơ,
- Tiếng dế kêu, tiếng côn trùng,
- Các nhóm trình bày.
+ 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra
âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm
mang theo
- Vật phát ra âm thanh khi con người tác
động vào, khi chúng va chạm vào nhau .
- Quan sát trao đổi, trả lời câu hỏi .
+ thì mặt trống không rung và các hạt gạo
không chuyển động .
+ Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ vào
mặt trống thì mặt trống rung lên và các hạt
gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì
mặt mặt trống sẽ không rung nữa và trống
cũng hết kêu .
- Một số HS thực hiện bật dây đàn sau đó
lại đặt tay lên dây đàn như hướng dẫn . HS
cả lớp quan sát và nêu hiện tượng .
+ HS cả lớp cùng tham gia .
- Hỏi : Khi nói tay em có cảm giác gì ?
+ Vậy khi phát ra âm thanh thì mặt trống,
dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ?
* Hoạt động kết thúc: Trò chơi :Đoán tên

âm thanh.
- GV phổ biến luật chơi: - Chia lớp thành 2
nhóm .
+ Mỗi nhóm có thể dùng bật kể vật gì để tạo
ra âm thanh. Nhóm khác phải đoán xem âm
thanh đó là do vật gì phát ra, sau đó đổi
ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên của vật
phát ra âm thanh sẽ được cộng thêm 5 điểm ,
đoán sai bị trừ 1 điểm .
3 Củng cố -dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau .
+ Khi nói em thấy dây thanh quản ở cổ
rung lên .
- Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây
đàn, thanh quản đều rung động .
+ Lắng nghe .
- Các nhóm tiến hành chơi.
- HS cả lớp .
Tập làm văn :
Trả bài văn miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
GV.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô .
- Thấy được cái hay của những bài được thầy, cô khen .
II.Đồ dùng dạy – học: GV :Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ ,
đặt câu , ý cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm.

III . Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài
trong bài văn tả đồ vật .
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV
( kiểm tra viết ) tuần 20
- Nêu nhận xét :
+ Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả
một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý,
diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức
trình bày bài văn
+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu;
hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết
giữa các phần; mở bài, kết bài hay,
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví
dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
- Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi, khá
trung bình và yếu )
+ GV trả bài cho từng HS .
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 4 HS đọc thành tiếng .

+ HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận
xét
+ Lắng nghe .

+ Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV .
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu
a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi :
+ Phát phiếu học tập cho từng HS
- Giao việc cho từng em .
+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ
mà cô chỉ lỗi trong bài
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi
trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu,
diễn đạt, ý ) và sửa lỗi
b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung :
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một
số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt
câu ý ,
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng .
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS
chữa sai )
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do
các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu
tầm bên ngoài .
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái
đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút
kinh nghiệm cho bản thân .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt
yêu cầu thì viết lại
- Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây
ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả
một cây ăn quả )

học tập theo yêu cầu .
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp .
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng .
+ Lắng nghe .
+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra
những cái hay trong từng đoạn văn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Toán:
Quy đồng mẫu số các phân số.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- HS làm đúng, nhanh bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm bài tập 2,3.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G và Hs : sgk .
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
- Ghi bảng ví dụ phân số
12
5
6
7

va
+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe .
- Cho hai phân số
12
5
6
7

hãy qui đồng
mẫu số hai phân số .
ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia
hết cho 6 .
- Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số
6
7
bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân
với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12
+ Yêu cầu 1HS lên bảng là vở, lớp làm vào
nháp .
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà
trong đó có mẫu số của một trong hai phân
số là mẫu số chung ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân
số trường hợp có một mẫu số của phân số
nào đó là MSC ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm lại bài trên.
Chuẩn bị bài: t2
+ 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào
nháp .
12
14
=
2×6
2×7
=
6

7
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và
mẫu số của phân số kia . Giữ nguyên
phân số có mẫu số là mẫu số chung .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
9
6
=
3
3
×
×
3
2
=
3
2
3
2
9
7


20
8
=
2

2
×
×
10
4
=
10
4
20
11
`
10
4
va
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
-
84
35
=
7
7
×
×
12
5
=
12

5
84
48
=
12
12
×
×
7
4
=
7
4
12
5
`
7
4
va

24
9
=
3×8
3×3
=
8
3
24
19

8
3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
24
20
=
4×6
4×5
=
6
5

24
27
=
3×8
3×9
=
8
9
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Chính tả: ( Nhớ - viết)
Chuyện cổ tích về loài người.
I Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người".Trình bày các khổ thơ, dòng

thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh )
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV :Bảng phụ
- HS : sgk
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc
chơi , luộc khoai , sáng suốt ,
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc khổ thơ .
- Khổ thơ nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh
viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự
bắt lỗi .
- GV chấm bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 3:
a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài
người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà
mọi vật trên trái đất mới xuất hiện .
- Các từ : sáng, rõ, lời ru, rộng,
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Mưa giăng - theo gió - Rải tím .
b/ Mỗi cánh hoa - mỏng manh - rực rỡ -
rải kín - làn gió thoảng - tản mát .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.

- Lời giải : dáng thanh - thu dần - một
điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài -
rực rỡ - cần mẫn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu:
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ )
- Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu
viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2).
- HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bt2
- Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào ? khi nói hoặc viết một đoạn văn .
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV : bảng phụ
- HS :sgk
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài
Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ?

+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ?
thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các từ gì ?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất
ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
Bài 4, 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng
Phát bút dạ cho các nhóm.Yêu cầu HS hoạt
động nhóm hoàn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Ghi nhớ :- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ .
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .
+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?
+ Anh ( quản tượng ) thế nào ?

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo
khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .
nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn
trong tổ. GV hướng dẫn các HS gặp khó
khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt

câu và cho điểm học sinh viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai thế nào ? có những bộ phận nào
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau:
VN trong câu kể Ai thế nào ?
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành.
Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu
dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm
nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh,
huyên thuyên suốt ngày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .


Kể chuyện :
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một
người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- Gd HS ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy – học:
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe, đã đọc
bằng lời của mình về chủ điểm một người có

tài
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà
em biết .
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em
chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực
khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
+ Em muốn kể chuyện về một chị chơi
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
đàn Pi - a - nô rất giỏi .
+ Em muốn kể chuyện về một chú công
nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có
thể dùng tay chặt gãy lần 3 viên gạch đặt
chồng lên nhau
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn
có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a
- nô rất giỏi hãy không ?
+ Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú
hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS thực hiện.
Toán:
Quy đồng mẫu số các phân số.( tiết 2 )

I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh biết cách qui đồng mẫu số hai phân số .
- HS làm thành thạo các bài tập 1, 2 ( a,b,c ) . HS khá giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên : nội dung
- Học sinh : sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài
- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
- Ghi bảng ví dụ phân số
12
5
6
7

+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận
ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia
hết cho 6 .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe .

- Cho hai phân số
12
5
6
7

hãy qui đồng
mẫu số hai phân số .
+ Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được
không ?
- Hd HS chỉ cần quy đồng phân số
7
6
.
+ Yêu cầu 1HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp .
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà
trong đó có mẫu số của một trong hai phân
số là mẫu số chung ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn tìm được các phân số bằng các phân
số
8
9
6
5

và có mẫu số chung là 24 ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân
số trường hợp có một mẫu số của phân số
nào đó là MSC ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào
nháp .
12
14
=
2×6
2×7
=

6
7
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số ,
trong đó mẫu số của một trong hai phân
số là MSC ta làm như sau :
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
9
6
=
3
3
×
×
3
2
=
3
2
3
2
`
9
7
va

20
8

=
2
2
×
×
10
4
=
10
4
20
11
10
4

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
-
84
35
=
7
7
×
×
12
5
=

12
5
84
48
=
12
12
×
×
7
4
=
7
4
12
5
7
4


24
9
=
3×8
3×3
=
8
3
24
19

`
8
3
va
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số
8
9
6
5

nhưng phải chọn 24 là MSC .
+ Tìm thương của phép chia MSC cho
mẫu số của phân số
6
5
ta có 24 : 6 = 4
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HSnhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Luyện từ và câu :
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được đặc điểm và ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào ?
- Biết đặt câu đúng mẫu .
II.Đồ dùng dạy – học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét ( mỗi câu

1 dòng ) 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3 .
- Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng )
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hsđọc một đoạn kể
về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể
Ai thế nào ?
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên
bảng , cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu
trước lớp .
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
đúng .
Bài 2:-Yêu cầu HS đọc nd và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn
khác nhau .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ
. + Nhận xét , chữa bài cho bạn

Bài 4 :-Yêu cầu HS đọc nội dung đề .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. -Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- 2 HS thực hiện

- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi .
+ Tiếp nối nhau phát biểu , các câu 1, 2,
4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ?
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Thực hiện làm vào vở .
+ Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể
Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK.
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .

- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
- Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Chữa bài
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ
diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)
SGK
- Nhận xét chưã bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi nhảy
dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc
báo .

- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .

Kĩ thuật:
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV : nội dung
- HS : sgk
III . Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại
cảnh của cây rau, hoa.
b.Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các
điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2
SGK. Hỏi:
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại
cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ?
- GV nhận xét và kết luận:
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối

với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
* Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các
mùa khác nhau.
- GV kết luận
* Nước.
+ Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
- Mặt trời.
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa
hè trồng mướp, rau dền…
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng…
cây?
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa
nước?
- GV nhận xét, kết luận.
*Ánh sáng:
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra
hoa?
+ Những cây trồng trong bóng râm, em thấy
có hiện tượng gì?

- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
* Chất dinh dưỡng:
- Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho
cây?
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho
cây là gì ?
* Không khí:
+ Cây lấy không khí từ đâu
+ Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí
cho cây?

- GV cho HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài
“Làm đất và lên luống để gieo trồng rau,
hoa".
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.
Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá
hoại…
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh
nhợt nhạt.
- HS lắng nghe.
- Đạm, lân, kali, canxi,…
- Là phân bón.
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong
đất.

- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới
cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS cả lớp.
Toán:
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS làm đúng các bài tập 1a; 2a; 4 . HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3;5
- Gd HS biết vận dụng vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.
- HS: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 2
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1a :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở nháp.
- 2 HS sửa bài, HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- Một em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở nháp
a,
5
4
6

1

b,
7
8
49
11

c,
9
5
5
12

- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2a :
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :Dành cho HS khá, giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn quy đồng mẫu số của 3 phân số ta
làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của
từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu
số của hai phân số kia.
a,
5

4
4
1
;
3
1

b,
4
3
3
2
;
2
1

- Lớp làm vào vở nháp
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách quy đồng mẫu số của
2 phân số

12
7

30
23

với MSC là 60 sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích
có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2
x 11
+ Gợi ý HS tự tính
22
7
=
11×2×15
7×15
=
11×30
7×15
- Lớp làm các phép tính còn lại vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta
a,
30
5
=
5×6
5×1

=
6
1
,
30
24
=
6×5
6×4
=
5
4
b,
49
56
=
7×7
7×8
=
7
8
và giữ nguyên
49
11
c,
45
108
=
9×5
9×12

=
5
12
,
45
25
=
5×9
5×5
=
9
5
- Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
a,
5
10
5
3


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS tiếp nối phát biểu.
+ HS thực hiện vào vở nháp.
a,
60
20

=
5×4×3
5×4×1
=
3
1
;
60
15
=
5×3×4
5×3×1
=
4
1
;
60
48
=
4×3×5
4×3×4
=
5
4
. Vậy
5
4
4
1
;

3
1

được
60
48
;
60
15
;
60
20
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS thực hiện vào vở.
60
35
=
5×12
5×7
=
12
7
60
46
=
2×30
2×23
=
30

23
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện.
+ HS thực hiện vào vở.
b/
27
2
=
9×3×5×2×6
6×5×2×2
=
9×15×12
6×5×4
c/
1=
4
4
=
4×4×11×3
11×4×2×2×3
=
16×33
11×8×6
+ Nhận xét bài bạn.

×