Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VN( có hình minh họa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.71 KB, 7 trang )

Tuần: 30
Ngày dạy:29 / 3 / 2010
Tiết:39
Bài: 33
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS cần nắm được
- Bốn đặc điểm sơng ngòi nước ta
- Mối quan hệ giữa sơng ngòi nước ta với các nhân tố TN và con người
- Mục 2 Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sơng:
+ Biết giá trị kinh tế của sơng ngòi và việc khai thác các nguồn lợi của sơng ngòi
ở nước ta
+ Biết sơng ngòi nươc ta đang bị ơ nhiễm và ngun nhân của nó.
2. Kỹ năng:
- Phân tích mối quan hệ giữa sơng ngòi với các yếu tố tự nhiên khác và hoạt động
kinh tế của con người.
- Nhân biết được hiện tượng nước sơng bị ơ nhiễm qua tranh ảnh và thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước ngọt và các sơng, hồ của q hương, đất
nước .
- Khơng đổ chất thải vào các sơng hồ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bản đồ các hệ thống sơng ngòi Việt Nam
Học sinh:SGK. Tập bản đồ, Atlat ĐL tự nhiên Việt Nam, chuẩn bị bài theo phần
hướng dẫn tự học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Khai thác đồ dùng trực quan
Vấn đáp.Diễn giảng
Thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định: Kiểm diện, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Kiểm tra bài cũ:


* Tự luận 7điểm
Hỏi: Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước
ta ?
Đáp: -Khí hậu nước ta có 2 mùa. (1 đ)
+ Mùa gió đông bắc từ tháng 11 -> 4: đông lạnh, mưa phùn (Bắc); khô nóng
kéo dài (Nam). (3 đ)
+ Mùa gió tây nam tháng 5 -> 10 tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to gió lớn và
dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước. (3đ)
* Trắc nghiệm 3điểm
ĐẶC ĐIỂM SƠNG NGỊI VIỆT NAM
Khó khăn và trở ngại đối với đời sống nhân dân ta do khí hậu và thời tiết đặc biệt
sinh ra:
a. Sâu bệnh phát triển tác hại cho cây trồng .
b. Thiên tai như bão lũ gây thiệt hại tài sản nhân mạng.
c. Sương muối, sương giá, lũ qt lũ cuốn, xói mòn đất đai, tác hại nơng nghiệp.
d. Tất cả ( a + b + c ) đều đúng .
Câu d: 3điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu: Sơng ngòi, kênh rạch, ao hồ…là những hình ảnh rất quen thuộc đối với
chúng ta. Dòng nước khi vơi, khi đầy theo sát mùa khơ, mùa mưa và mang lại cho
ta bao nguồn lợi lớn. Song nhiều khi lũ lụt cũng gây ra những tai họa khủng khiếp
cướp đi sinh mạng và của cải của rất nhiều người. Hơm nay chúng ta cùng nghiên
cứu xem sơng ngòi Việt Nam có những đặc điểm…
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1
Bước 1: GV sử dụng bản đồ các hệ thống sơng
ngòi Việt Nam kết hợp với H33.1 SGk / 118, giới
thiệu về mạng lưới sơng ngòi của nước ta. Nhắc
HS chú ý bảng chú giải để biết được các đối
tượng địa lí .

Bước 2: GV hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ
SGK/ 117 đến 119 kết hợp với hình 33.1 SGK/
118 Chia lớp 4 nhóm ( 3phút ). Mỗi nhóm thảo
luận 1 nội dung theo u cầu của GV
+ Nhóm 1: Tìm hiểu mạng lưới sông ngòi
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hướng chảy.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về mùa nước.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về hàm lượng phù sa.
* Sau 3 phút GV gọi học sinh các nhóm lên trình
bày trên bảng động, nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức trọng tâm.
Nội dung cụ thể như sau:
Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới của sơng ngòi
Việt Nam. Tại sao nước ta có nhiều sơng nhưng
phần lớn là sơng nhỏ, ngắn dốc?
( Do ¾ diện tích là đồi núi, đồi núi ăn lan ra biển
nên dòng chảy dốc, lũ nhanh và do địa hình hẹp
ngang )
Nhóm 2: Đặc điểm hướng chảy sơng ngòi Việt
Nam?
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sơng
ngòi dày đặc, phân bố rộng
trên cả nước:
- Có 2360 dòng sơng chủ yếu
là sơng ngắn, dốc.
b. Hướng chảy chính là
hướng TB-ĐN và vòng cung:

- Hướng TB-ĐN: sông Hồng, SĐà, STiền, SHậu,

SMã
- Hướng vòng cung: SLô, SGâm, SCầu, SThương,
SLục Nam
* GV gọi Hs lên xác định trên bản đồ “ các hệ
thống sông Việt Nam” các sông chảy theo hai
hướng: TB- ĐN và hướng vòng cung.( Gọi HS
TB-Yếu, củng cố kĩ năng cơ bản cho học sinh)
* Đặt câu hỏi nâng cao bồi giỏi:
- Vì sao đại bộ phận sông ngòi chảy theo hướng
TB-ĐN và đều đổ ra biển Đông?
( Do cấu trúc địa hình và địa thế thấp dần từ TB
xuống ĐN )
Nhóm 3: Khác thác kênh chữ và bảng 33.1
SKG/ 119.
- Đặc điểm mùa nước của sông ngòi Việt Nam?
- Vì sao sông ngòi có 2 mùa nước khác nhau rõ
rệt?
- Cho biết mùa lũ trên các sông có trùng nhau
không và vì sao có sự khác biệt ấy?
( Mùa lũ trùng mùa gió TN, mùa hạ có lượng mưa
lớn chiếm 80% cả năm , mùa mưa không trùng
nhau vì chế độ mưa mỗi khu vực khác nhau.
Riêng khu vực Trung Bộ mùa lũ muộn hơn do
mùa mưa lệnh hẳn về thu đông.)
Nhóm 4:
- Đặc điểm phù sa của sông ngòi Việt Nam?
- Cho biết phù sa lớn đã có những tác động như
thế nào tới thiên nhiên và đời sống cư dân đồng
bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long?
(Thiên nhiên: bồi đắp phù sa, đất màu mỡ, đời

sống cư dân: phong tục tập quán, canh tác nông
nghiệp ) GV trình chiếu Slide hình ảnh minh họa
c. Sông ngòi nước ta có chế
độ nước theo mùa: mùa lũ và
mùa cạn ( mùa lũ lượng nước
tới 70-80% lượng nước cả
năm)
d. Sông ngòi nước ta có hàm
lượng phù sa lớn trung bình
223g/m
3
- Tổng lượng phù sa mang
theo dòng nước 200triệu tấn /
năm
* Chuyển ý sáng hoạt động 2:
Bước 1:
GV u cầu HS quan sát tranh ảnh kết hợp kênh
chữ và vốn hiểu biết để tìm hiểu về
+ Giá trò sông ngòi
+ Nguyên nhân sông bò ô nhiễm.
+ Biện pháp khắc phục.
GV đặt câu hỏi nhỏ gợi mở tạo điều kiện cho
HS TB-yếu trả lời.
* GV trình chiếu Slide hình ảnh về nhà máy thủy
điện, cơng trình thủy lợi, đánh bắt chế biến thủy
sản, giao thơng, du lịch…vv tận dụng nguồn lợi
từ sơng ngòi. Giáo viên đặt câu hỏi khai thác
tranh:
Trong mọi hoạt động kinh tế, đời sống của con
2. Khai thác kinh tế và bảo

vệ sự trong sạch của các
dòng sơng
a. Giá trò của sông:
-Thủy điện.
-Thủy lợi.
-Bồi đắp nên đồng bằng màu
mỡ -> trồng cây lương thực.
-Thủy sản.
Một làng chày ven sơng
Giao thơng vận chuyển trên sơng
người, sông ngòi đã đem lại cho chúng ta
những thuận lợi gì?( Giá trị ? )
Tìm trên hình 33.1 các hồ nước Hòa Bình, Trị
An, Ialy, Thác Bà, Dầu Tiếng. Cho biết chúng
nằm trên những dòng sơng nào?
(- Hồ Hòa Bình: S. Đà
- Hồ Trị An: S.Đồng Nai
- Hồ Ialy: S.Xêxan
- Hồ Thác Bà: S.Chảy
- Hồ Dầu Tiếng: S. Sài Gòn )
(Gọi HS lên xác đònh, GV uốn nắn sửa sai)
Chú ý rèn kó năng đọc bản đồ xác đònh các đối
tượng trên bản đồ cho HS, nhất là HS trung bình
yếu.)
Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào
để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại
của lũ lụt?
- Hồ chứa nước: thủy điện, thủy lợi, thủy sản, du
lịch Hồ Hòa Bình.
- Chung sống với lũ ở đồng bằng sơng Cửu Long,

tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, ni
thủy sản.
- Phát triển giao thơng, du lịch
- Tận dụng phù sa bón ruộng
- Tận dụng thủy sản tự nhiên cải thiện đời sống,
phát triển kinh tế )
* GV trình chiếu Slide hình ảnh sơng ngòi bị ơ
nhiễm.
-Giao thông, du lòch.
b. Sông ngòi nước ta đang
bò ô nhiễm:
Ngun nhân:
Nhà máy mì xả nước thải trực tiếp ra sơng
Qua các tranh ảnh vừa xem em cho biết ngun
nhân làm ơ nhiễm nguồn nước sơng?
- Nước thải, chất thải của sản xuất cơng nghiệp,
nơng nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt
- Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên
và đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, diện.
* Liên hệ đến Hồ Dầu Tiếng cơng trình thủy lợi
lớn ở Tây Ninh, hiểu được giá trị của Hồ Dầu
Tiếng trong sinh hoạt, sản xuất càng ý thức hơn
về vấn đề bảo vệ nguồn nước sơng hồ.
Để khắc phục tình trạng nước sơng bị ơ nhiễm
chúng ta cần phải làm gì?
* Thơng qua câu trả lời của học sinh giáo viên
giáo dục học sinh ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn
nước ngọt các sơng, hồ của q hương, đất nước,
nhất là ở địa phương nơi các em sinh sống
* Liên hệ thực tế ở Tây Ninh có những con sơng

nào chảy qua? Tình trạng nước sơng như thế nào?
Thơng qua đó giáo dục cho học sinh ý thức cao về
bảo vệ nguồn nước sơng được trong sạch đồng
thời bảo vệ mơi trường chung.
-Do ảnh hưởng nước thải
công nghiệp, nông
nghiệp,sinh hoạt của con
người…
Biện pháp khắc phục:
-Tích cực phòng chống lũ.
-Bảo vệ và khai thác hợp lí
các nguồn lợi từ sông ngòi.
-Không thải chất bẩn xuống
sông hồ
4. Củng cố và luyện tập
- Vì sao phần lớn sông ngòi ở nước ta đều là sông nhỏ ngắn và dốc ?
- Hai hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam ?
- Qua hình 33.1 SGK/ 118 cho biết ở Việt Nam có sông nào chảy qua lãnh thổ
nước khác trước khi đổ ra biển.
a. Sông Kì Cùng, sông Sê San, sông Srêpok. (x) b. Sông Hồng, sông Cửu
Long.
c. Sông Đà, sông Gâm. d. Hai câu b-c đúng
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học bài và xem lại hướng chảy của sông ngòi, 2 mùa lũ-cạn tương ứng
với 2 mùa khô và mưa của khí hậu.
- Xem lại hình 33.1 SGK/ 118 về sự phân bố sông ngòi Việt Nam.
- Hoàn thành bài tập bản đồ đòa lí 8.
- Chuẩn bò bài 34 “Các hệ thống sông lớn ở nước ta”.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học về:
+ Vò trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn.

+ Đặc điểm 3 vùng thủy văn Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ.
+ Sưu tầm tư liệu, hình ảnh về sông ngòi và khai thác du lòch sông ở Việt
Nam.
V. RÚT KINH NGHIỆM





×