Nguyễn Minh Hải THPT Sầm Sơn Thanh Hoá ĐT : 01695147807
ESTE - LIPIT Ngày Soạn ……….
MỤC TIÊU :
∗ Kiến thức: Học sinh nắm được:
-Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.
-Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
-Khi niệm, lipit, tính chất vật lý, cơng thức chung, tính chất hoá học của lipit
∗ Kỹ năng:
-Viết đồng phân este.
-Viết các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este.
- Phân biệt lipit , chất béo, chất êso lỏng , chất béo rắn.
NỘI DUNG
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. ESTE
Là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với rượu
1. CÔNG THỨC CẤU TẠO
R
1
-C-O-R
1
(ñôn chöùc)
O
R
1
-C-O-R
2
(ña chöùc)
O
R
1
-C-O-R
2
(ña chöùc)
O
m
n
R
1m
-C-O-R
2n
(ña chöùc)
O
m.n
; ;
;
Công thức chung của axit đơn chức no và rượu đơn chức no C
n
H
2n
O (n ³ 2)
2. DANH PHÁP
* Tên gốc rượu + tên gốc axit (tương tự như gọi tên muối, chỉ cần thay thế tên của kim loại bằng tên của gốc
rượu)
* VD:
HCOOCH
3
Metyl fomiat
CH
3
COOCH
3
Metyl axetat
CH
3
COOCH
2
CH
3
Etyl axetat
CH
3
CH
2
COOCH
2
CH
3
Etyl propionate
3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Thường là chất lỏng dễ bay hơi, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit
cacboxylic tạo ra nó, có mùi thơm.
4. PHÂN LOẠI
* THEO GỐC
Este no: Gốc hiđrocacbon của cả rượu và axit điều không có liên kết
π
Este không no: Gốc hiđrocacbon của rượu hoặc gốc axit hoặc cả hai có liên
π
Este mạch hở: Trong mạch cacbon không chứa vòng.
* THEO NHÓM CHỨC
Este đơn chức: phân tử chỉ chứa một nhóm chức (-COO-)
Este đa chức: phân tử chứa từ hai nhóm (-COO-) trở lên.
(Để tạo nên este mạch hở thì điều kiện là ít nhất một trong 2 chất rượu hoặc axit tạo nên este đó là đơn
chức).
5. THỦY PHÂN TRONG DUNG DỊCH AXIT
CH
3
COOCH
3
+ H
2
O CH
3
COOH + CH
3
CH
2
OH
6. THỦY PHÂN TRONG MÔI TRƯỜNG BAZƠ (phản ứng xà phòng hóa)
CH
3
COOCH
3
+ NaOH
→
0
t
CH
3
COONa + CH
3
CH
2
OH
Nhìn chung este dễ bị thủy phân tong cả môi tường axit lẫn bazơ
7. ĐIỀU CHẾ
Axit tác dụng với rượu
Phản ứng cộng của axit vào hyđrocacbon không no
Buổi 1
II. LIPIT
1. THÀNH PHẦN CẤU TẠO
Gồm các ngun tố C, H, O cơng thức tổng qt
CH
2
OCOR
1
CHOCOR
2
CH
2
OCOR
3
R
1
, R
2
, R
3
là các axit béo; có thể giống hay khác nhau
Các axit béo có thể là axit no
C
15
H
31
COOH (axit panmatic)
C
17
H
35
COOH (axit stearic)
hay các axit không no
C
17
H
33
COOH (axit oleic)
C
17
H
31
COOH (axit linoleic)
Chất béo lỏng là este của axit chưa no, chất béo rắn là este của axit no.
Là este nên lipit có đầy đủ tính chất của este đã biết, ngồi ra đối với lipit lỏng còn có phản ứng
cộng với H
2
tạo lipit rắn.
2. PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN
CH
2
OCOR
1
CHOCOR
2
CH
2
OCOR
3
+
3H
2
O
CH
2
OH
CHOH
CH
2
OH
+
R
1
COOH
R
2
COOH
R
3
COOH
H
+
3. PHẢN ỨNG XÀ PHỊNG HĨA
CH
2
OCOR
1
CHOCOR
2
CH
2
OCOR
3
+
3NaOH
CH
2
OH
CHOH
CH
2
OH
+
t
0
R
1
COONa
R
2
COONa
R
3
COONa
4. PHẢN ỨNG CƠNG HIDRO
C
3
H
5
(OCOC
17
H
33
)
3
+ 3H
2
→
0
,tNi
C
3
H
5
(OCOC
17
H
35
)
3
5. ĐIỀU CHẾ (phản ứng este hóa)
CH
2
OH
CHOH
CH
2
OH
+ R
1
COOH
CH
2
OCOR
1
CHOCOR
1
CH
2
OCOR
1
+ 3H
2
O
H
2
SO
4
, t
0
B. CÁC DẠNG TỐN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. DẠNG I: VIẾT CTCT CỦA ESTE – LIPIT (Có BT Ví dụ)
II. DẠNG II: XÁC ĐỊNH CTPT ESTE – LIPIT (Có BT Ví dụ)
* MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TỐN ESTE
1: Để tạo nên este mạch hở thì điều kiện là ít nhất một trong 2 chất rượu hoặc axit tạo nên este đó là đơn
chức.
2: Este mạch vòng (dị vòng) chỉ có thể được tạo nên khi cả axit lẫn rượu đều đa chức.
3: Este trung tính: còn gọi là este thuần (este thuần khiết), este trung hồ là este khơng chứa nhóm chức nào
khác ngồi nhóm (-COO-). Hoặc nữa để nhấn mạnh cấu tạo phân tử khơng có hyđro linh động (khơng có
nhóm OH, COOH), người ta còn nói “ este khơng tác dụng với natri kim loại”.
4: Este axit: là este ngồi nhóm (-COO-) còn có chứa nhóm (-COOH) trong phân tử.
5: Este có nhiệt độ sơi thấp hơn axit tương ứng (vì este khơng có hyđro linh động – khơng tạo được liên kết
hyđro liên phân tử).
6: Este thường nhẹ hơn nước,ít hoặc khơng tan trong nước, nhưng lại hồ tan được nhiều chất hữu cơ như
chất béo, parafin, một số chất dẻo .v.v…
7: Este khơng no (este của axit khơng no hoặc rượu khơng no) có khả năng tham gia phản ứng cộng và phản
ứng trùng hợp
8: Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn)
9: Không nhất thiết sản phẩm cuối cùng có ancol – tuỳ thuộc vào việc nhóm –OH đính vào gốc hyđrocacbon
có cấu tạo như thế nào mà sẽ có các phản ứng tiếp theo xảy ra để có sản phẩm cuối cùng hoàn toàn khác
nhau, hoặc nữa là do cấu tạo bất thường của este gây nên.
-
OH
Este
n
So mol Este
n
=
và
2
H O
Este
n
So mol Este
n
=
Este 2 chức có một gốc axit và 2 gốc rượu đơn chức khác nhau:R
1
OOC-R-COOR
2
Este + NaOH
→
2 muối + 1 rượu
Este 2 chức có một gốc rượu và 2 gốc axit khác nhau(R
1
, R
2
): R
1
COO-R-OOCR
2
Este + NaOH
→
1 muối + 1 anđehit
Este đơn chức có gốc rượu dạng R-CH=CH- : Thí dụ CH
3
COOCH=CH-CH
3
Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton
Este đơn chức có gốc rượu dạng –C= C – OH : – C = C– OOCR’ (R khác H).
Este + NaOH
→
1 muối + 1 rượu + H
2
O
Este- axit : HOOC-R-COOR’
Este + NaOH
→
2 muối + H
2
O
Este của phenol: C
6
H
5
OOC-R
Este + NaOH
→
1 muối + anđehit + H
2
O
Hyđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’
Este + NaOH
→
1 muối + xeton + H
2
O
Este vòng (được tạo bởi hyđroxi axit) Chỉ thu được muối hữu cơ.
Tuy vậy khi biện luận để giải bài toán định lượng, đừngphức tạp hoá bài toán như thế, hãy chỉ chọn
trường hợp đơn giản nhất thoả mãn yêu cầu của đề để giải.
10: Khi cho este no đơn chức thì công thức tổng quát là C
n
H
2n
O
2
.
11: Đốt este có n CO
2
= n H
2
O thì đó là este no đơn chức.
12: Cho este tác dụng với NaOH, cô cạn sản phẩm thu được chất rắn nhớ lưu ý NaOH dư.
Chất hữu cơ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na thì đó là este.
1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. HO-C
2
H
4
-CHO. C. CH
3
COOCH
3
. D. HCOOC
2
H
5
.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH
3
CH
2
COOCH
3
. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(có mặt H
2
SO
4
loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 10: Đun nóng este HCOOCH
3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH. B. HCOONa và CH
3
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. CH
3
COONa và CH
3
OH.
Câu 11: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. HCOOCH=CH
2
. D. HCOOCH
3
.
Câu 12: Đun nóng este CH
3
COOC
2
H
5
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
3
COONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.
Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
. C. CH
2
=CHCOOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
. C. CH
2
=CHCOOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
Câu 16: Đun nóng este CH
3
COOCH=CH
2
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
2
=CHCOONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và CH
3
CHO.
C. CH
3
COONa và CH
2
=CHOH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.
Câu 17: Đun nóng este CH
2
=CHCOOCH
3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
2
=CHCOONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và CH
3
CHO.
C. CH
3
COONa và CH
2
=CHOH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của
X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 22: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic,
p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 25: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COOH và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COONa và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COONa và glixerol. D. C
17
H
33
COONa và glixerol.
Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COOH và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
Câu 29: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%
Câu 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 31: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2
Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 35: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 36: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và
nước. Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO
2
và 4,68 gam H
2
O. Công thức phân tử
của este là
A. C
4
H
8
O
4
B. C
4
H
8
O
2
C. C
2
H
4
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 39: Thuỷ phân este X có CTPT C
4
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H
2
là 16. X có công thức là
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 40: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 41: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 42: Có thể gọi tên este (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 43: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D.
9,2
Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch
NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 45: Hợp chất Y có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
công thức C
3
H
5
O
2
Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. HCOOC
3
H
7
.
Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat
bằng lượng vừa
đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 47: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số
đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: a) Este là gì ? Lấy thí dụ minh họa.
b) So sánh công thức cấu tạo của este vớ axit caboxylic. Este A và axit B có cùng công thức phân tử
C
2
H
4
O
2
. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng.
Bài 2: Viết phương trình phản ứng điều chế :
a) Metyl fomiat từ metan và các chất vô cơ cần thiết.
b) Etyl axetat từ etilen và các chất vô cơ cần thiết.
Bài 3: 3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml
dung dịch NaOH 1 M, thu được chất A và chất B. Đốt cháy 0,6 gam chất B cho 1,32 gam CO
2
, và 0,72 gam
H
2
O. Tỉ khối hơi của B so với H
2
bằng 30. Khi bị oxi hóa, chất B chuyển thành anđehit. Xác định công thức
cấu tạo của este, chất A và chất B, giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%.
Bài 4: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do các axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn
chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần 450 ml dung dịch NaOH 1
M.Các muối sinh ra được sấy đến khan và cân được 32,7 gam.
a) Xác định công thức cấu tạo của A và B.
b) Tính khối lượng của A và B trong hỗn hợp.
Bài 5: Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm hai este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả
thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxy trong cùng điều kiện như trên.
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm là CO
2
và H
2
O, tỉ lệ thể tích khí CO
2
và hơi
H
2
O là 1 : 1. Xác định công thức cấu tạo của hai este.
Bài 6: Cho 3,1 gam hỗn hợp A gồm x mol một axit cacboxylic đơn chức, y mol một rượu đơn chức
và z mol một este của axit và rượu trên.
Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phấn thứ nhất cho 1,736 lít CO
2
(đo ở đktc.) và 1,26 gam H
2
O.
Phần thứ hai phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M khi đun nóng, thu được p gam chất B và
0,74 gam chất C. Hóa hơi 0,74 gam chất C rồi dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được sản phẩn hữu
cơ D. Cho tòan bộ D tác dụng hết với Ag
2
O trong dung dịch amoniac thu được một axit cacboxylic và Ag.
Cho tòan bộ lượng Ag phản ứng với HNO
3
đặc nóng, thu được 0,448 lít khí (đktc.) .
a) Xác định giá trí x, y, z, p . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp A.
Bài 7: Iso – Amylaxetat (thường gọi là dầu chuối) được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp axit axetic,
rượu iso-amylic (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH và H
2
SO
4
đặc (chất xúc tác).
Tính khối lượng axit axetic và khối lượng rượu iso-amylic cần dùng để điều chế được 195 gam este trên, biết
hiệu suất phản ứng đạt 68%.
Bài 8: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt bốn chất sau : axit fomic, axit axetic, etyl fomiat, metyl
axetat. Viết phương trình phản ứng .
Bài 9: Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixerin với các axit cacboxylic không no
C
17
H
31
COOH (axit linoleic) và C
17
H
29
COOH (axit linolenic)
a) Viết công tức cấu tạo thu gọn của các este (chứa ba nhóm chức este) của glixerin với các gốc axit trên.
b) Cho hỗn hợp của tất cả các este đó tác dụng với một lượng dư H
2
có chất xúc tác Ni. Viết công thức cấu
tạo của sản phẩm.
Bài 10: Một loại mỡ chứa 50% olein (tức glixeryl trioleat), 30% pan-mitin (tức glixeryl tripanmitat) và 20%
stearin (tức glixeryl tristearat).Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng natri từ lọai mỡ nêu trên. Tính
khối lượng xà phòng và khối lượng glixerin thu được từ 100 kg lọai mỡ đó, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 11: Đun nóng 20 gam một lọai chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà
phòng hóa đã xong phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư .
Tính khối lượng NaOH đã phản ứng khi xà phòng hóa 1 tấn chất béo nêu trên.
a)Tính khối lượng glixerin và khối lượng xà phòng chứa 72% (theo khối lượng) muối natri của axit béo sinh
ra từ 1 tấn chất béo đó .
b)Tìm khối lượng phân tử trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của chất béo nêu trên.
Bài 12: Hiđrô hóa olein (glixeryl trioleat) nhờ chất xúc tác Ni ta thu được stearin (glixeryl tristearat).
a) Tính thể tích H
2
(đo ở đktc.) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn olein.
b) Tính khối lượng olein cần để sản xuất 5 tấn stearin.
Bài 13: Một lọat chất béo có công thức cấu tạo như sau :
CH
2
–O – CO – (CH
2
)
7
– CH = CH – (CH
2
)
7
– CH
3
CH – O – CO – (CH
2
)
14
– CH
3
CH
2
– O – CO – (CH
2
)
7
– CH = CH – CH
2
– CH = CH – CH
2
– CH = CH - C
2
H
5
a) Viết công thức cấu tạo của sản phẩm cộng H
2
nhờ chất xúc tác Ni và sản phẩm cộng I
2
vào chất béo trên,
biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính số gam I
2
tác dụng với 100 gam chất béo nêu trên.
c) Tính số gam NaOH cần để thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo nêu trên và viết công thức cấu tạo của
các sản phẩm sinh ra.
Bài 14: Trong chất béo chưa tinh khiết thường có lẫn một lượng nhỏ axit cacboxylic tự do. Số miligam KOH
cần để trung hòa axit cácboxylic tự (đo ở đktc.) có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo.
a) Tính chỉ số axit của một chất béo, biết muối trung hòa 2,8 gam chất béo đó cần 3 ml dung dịch
KOH 0,1 M.
b) Tính khối lượng KOH cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7.
c) Muốn xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit là 7 người ta phải dùng 0,32 mol
KOH. Tính khối lượng glixerin thu được .
Bài 15: Tổng số mg KOH cần để trung hòa axit cacboxylic tự do và xà phòng hóa hoàn toàn glixerit (este
của glixerin với các axit béo) có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số xà phòng hóa.
a) Tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết khi xà phòng hóa hòan toàn 2,52 gam chất béo đó cần 90
ml dung dịch KOH 0,1 M.
b) Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam chất béo nêu trên đã thu được 0,265 gam glixerin. Tính chỉ số axit
của chất béo.
Bài 16: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai hỗn hợp : Dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Bằng phương
pháp hóa học hãy nhận ra từng hỗn hợp.
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH
3
CH
2
COOCH
3
; (2) CH
3
OOCCH
3
;
(3) HCOOC
2
H
5
; (4) CH
3
COOH ; (5) CH
3
CHCOOCH
3
; (6) HOOCCH
2
CH
2
OH ;
(7) CH
3
OOC – COOC
2
H
5
COOC
2
H
5
Những chất thuộc loại este là:
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) ; (6) C. (1) ; (2) ; (3) ; (5) ; (7)
C. (1) ; (2) ; (4) ; (6) ; (7) D. (1) ; (2) ; (3) ; (6) ; (7)
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?
A. HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. C
3
H
7
COOHD. C
2
H
5
COOH
Câu 5: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH
3
OOCCH
2
CH
3
. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat
Câu 6: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì ?
A. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat
Câu 7: Chất X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công
thức C
2
H
3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
3
H
5
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(có mặt H
2
SO
4
loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y . Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat B. propyl fomat C. anlol etylic D. etyl axetat
Câu 9: Một este có công thức phân tử là C
4
H
8
O
2
, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu etylic.
Công thức cấu tạo của C
4
H
8
O
2
là:
A. C
3
H
7
COOH B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 10: Thủy phân este X có công thức phân tửC
4
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu
cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 23. Tên của X là:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl fomat
Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ)
thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O.
Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
Câu 13: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri
hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
A. 22 % B. 42,3 % C. 57,7 % D. 88 %
Câu 14: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác). Đến khi
phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu ?
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
Câu 15: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam
rượu metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam B. 175 gam C. 150 gam D. 200 gam
Câu 16: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ?
A. CH
3
COOH ; CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
CH
2
CH
2
OH
B. CH
3
COOH ; CH
3
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
COOC
2
H
5
C. CH
3
CH
2
CH
2
H ; CH
3
COOH ; CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
COOH
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân
nhánh
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được
gọi là dầu
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Câu 18. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động,
thực vật
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động,
thực vật
Câu 19. Để biến một số dầu thành mở rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây ?
A. hidro hóa (xt Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hóa
Câu 20. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol ?
A. muối B. este dơn chức C. chất béo D. etyl axetat
Câu 21. Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là:
A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn
B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo
C. sản phẩm của công nghệ hóa dầu
D. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật
Câu 22. Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của este này là:
A. làm tăng khả năng giặt rửa
B. tạo hương thơm mát dễ chịu
C. tạo màu sắc hấp dẫn
D. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. chất béo không tan trong nước
B. chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
C. dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
Câu 24. Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây ?
A. phân hủy mỡ B. thủy phân mỡ trong môi trường kiềm
C. phản ứng của axit với kim loại D. đehidro hóa mỡ tự nhiên
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Este là gì ? Viết phản ứng tạo este khi cho CH
3
COOH tác dụng với C
2
H
5
OH. Cho biết điều kiện phản
ứng.
Bài 2: Cho etanol vào anhirit axetic, sinh ra etylaxetat và axit axetic. Viết phương trình phản ứng. So sánh
khả năng phản ứng của anhirit axetic và axit axetic khi tác dụng với etanol. Nếu glyxerin tác dụng với andirit
axetic (hoặc axit axetic) có thể sinh ra bao nhiêu este ?
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este dùng trong công nghiệp thực phẩm và một este dùng để
tổng hợp polime.
Bài 4: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C
6
H
5
COOH (chất rắn,
0
S
t
= 249
O
C), 0,6 mol C
2
H
5
OH và 4ml H
2
SO
4
đặc, thu được hợp chất E (chất lỏng,
0
S
t
= 213
O
C).
a) Viết các phương trình phản ứng và gọi tên chất E.
b) Hãy giải thích lý do dùng dư C
2
H
5
OH, cần phải đun nóng và dùng thêm H
2
SO
4
. E có
0
S
t
thấp hơn
C
6
H
5
COOH.
Bài 5: Từ một loài động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có phân tử là C
8
H
14
O
2
. Thủy phân A
thu được B (C
6
H
12
O) và C (C
2
H
4
O
2
). B là hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể
tác dụng với dung dịch KMnO
4
loãng, nguội sinh ra hexantriol-1,2,3.
c) A chứa nhóm chức gì ?
d) Hãy xác định cấu tạo của C, B và A.
Bài 6: Thế nào là phản ứng este hóa ? Đặc điểm của phản ứng este hóa ? Làm thế nào để tạo nhiều este ?
Cho ví dụ.
Bài 7: Để điều chế CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
6
H
5
, người ta cho CH
3
CH
2
CH
2
OH tác dụng với
CH
3
COOH và cho C
6
H
5
OH tác dụng với (CH
3
CO)
2
O. Hãy viết các phương trình phản ứng và cho biết phản
ứng nào cần chất xúc tác H
2
SO
4
, phản ứng nào cần NaOH ?
Bài 8: Hợp chất CH
3
– CH
2
– ONO
2
có phải là este không ? Viết 1 phản ứng điều chế hợp chất này.
Bài 9: Cho rượu R’(OH)
3
phản ứng hoàn toàn với axit RCOOH để tạo ra este. Nêu ví dụ minh họa.
Bài 10: Phân biệt các khái niệm: este và glyxerit. Nêu ví dụ minh họa.
Bài 11: Lipit là gì ? Về mặt cấu tạo lipit lỏng và rắn khác nhau ở điểm nào ? Dầu mỡ dùng để nấu xà phòng
và dầu mỡ dùng để bôi trơn máy có khác nhau không ?
Bài 12: Viết phương trình phản ứng của HCOOH, CH
3
COOC
2
H
3
, C
3
H
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
với dung dịch
NaOH, dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch nước brôm.
Bài 13: Viết phản ứng trùng hợp của CH
3
COOC
2
H
3
và của C
2
H
3
COOH.
Bài 14: Từ axit axetic và rượu tương ứng cần thiết, viết phương trình điều chế isopropyl axetat, isobutyl
axetat, isopentyl axetat.
Bài 15: Từ axetylen, hãy điều chế chất sau: HCOO – CH
2
– CH = CH
2
Bài 16: Từ C
7
H
8
, hãy viết phương trình phản ứng điều chế C
6
H
5
– COO – CH
2
– C
6
H
5
.
Bài 17: Từ đá vôi, than đá, muối ăn, nước, hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất: etylaxetat,
metylfomiat, polyvinylclorua (các chất vô cơ khác tùy ý chọn).
Bài 18: Từ propilen, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế: isopropyl fomiat.
Bài 19: Từ n–butan và các chất vô cơ cần dùng khác, viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau rượu
etylic, glyxerin và axetat isopropyl.
Bài 20: Từ rượu n – propylic, các chất vô cơ xúc tác cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế.
a) Propin
b) Este isopropyl propionat.
Bài 21: Từ xenlulozơ và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phản ứng điều chế các chất sau C
2
H
5
OH,
CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, xenlulozơ trinitrat.
Bài 22: Từ tinh bột, viết các phương trình phản ứng điều chế polymetyl acrylat (các chất vô cơ và xúc tác).
Bài 23: Viết phản ứng từ C
2
H
6
và các chất vô cơ tùy chọn điều chế metyl propionat.
Bài 24: Từ xenlulozơ, viết phương trình điều chế: axit axetic, isopropyl axetat, glyxerin, etylenglicol.
Bài 25: A là chất hữu cơ (C
X
H
Y
O
Z
) có 44,45% oxi về khối lượng. Phân tử khối của A = 144 đ.v.C.
A tác dụng với NaOH tạo ra muối B và hai chất hữu cơ C, D. Chất C có khả năng hợp H
2
tạo ra rượu.
a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D.
b) Nêu thành phần khối lượng của natri trong B là 31,08% thì A ứng với công thức nào ?
Bài 26: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
5
H
6
O
4
. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 1
muối và 1 rượu.
a) Xác định công thức cấu tạo của X
b)Viết phản ứng để minh họa.
Bài 27: Đun nóng hỗn hợp hai đồng phân A, B có công thức C
5
H
8
O
2
với dung dịch NaOH, được hỗn hợp hai
muối hữu cơ của hai axit hữu cơ cùng có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Viết công thức cấu tạo của A, B
và các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 28: Khi thủy phân 1 este công thức C
7
H
6
O
2
tạo hai sản phẩm A và B. A khử được AgNO
3
trong dung
dịch NH3 ; B tác dụng với nước brôm tạo kết tủa trắng.
a) Xác định công thức cấu tạo của este.
b)Viết các phương trình phản ứng.
Bài 29: Cho hai chất A và B có công thức phân tử là C
4
H
7
ClO
2
.
A + NaOH → Muối hữu cơ (A1) + C
2
H
5
OH + NaCl
B + NaOH → Muối hữu cơ (B1) + C
2
H
4
(OH)
2
+ NaCl
a)Viết công thức cấu tạo của A và B.
b)Viết các phương trình phản ứng khi cho A1, B1 tác dụng với H
2
SO
4
.
Bài 30: Viết tất cả các đồng phân mạch hở của este có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
. Trong số các đồng phân
đó, đồng phân nào thủy phân tạo ra sản phẩm có hai nguyên tử cacbon và sản phẩm đó tham gia phản ứng
tráng gương ? Viết phương trình phản ứng.
Bài 31: Hoàn thành các phản ứng sau:
a. (A) + Ag
2
O Ag + CO
2
+ H
2
O (1)
b. (B) + Ag
2
O Ag + (C) (2)
c. (C) + (D) E + H
2
O (3)
d. (E) + NaOH
→
(F) + (D) (4)
e. (D)
OHHC
242
4
SO
2
H
+ →
+ ñ
(5)
f. (F) + NaOH
→
CaO
o
t
G + Na
2
CO
3
(6)
Bài 32: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau
AgNO
3
/NH
3
AgNO
3
/NH
3
H
2
SO
4
t
O
EDAHCCH
F
CB
NaOH
2
H
2
C
224
NaOHC
→ →→→→
→→
→
++
++
Biết mỗi chữ cái là một chất hữu cơ. Trong phân tử mỗi chất A, B, C, D có chứa 2 nguyên tử cacbon.
Bài 33: Xà phòng là gì? Khi hòa tan xà phòng vào trong nước thì pH của dung dịch lớn hay nhỏ hơn 7 ? Tại
sao ? Tại sao không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng ? Viết phương trình phản ứng để minh
họa.
Bài 34: Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp là gì ? Tại sao người ta dùng xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
để giặt rửa ? Tại sao không nên dùng xà phòng để giặt, rửa trong nước cứng ?
Bài 35: Một chất tẩy rửa tổng hợp (chất E) được điều chế theo sơ đồ:
C
12
H
24
→
+
)xt(
6
H
6
C
A
→
+
)2(
4
SO
2
H
D + B
→
+
)3(
3
CO
2
Na
E + D + G↑
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Bài 36: Tính khối lượng của dodecen (C
12
H
24
) và benzen để sản xuất một tấn chất B, giả sử hiệu suất phản
ứng (1) là 75% và phản ứng (2) là 80%.
Bài 37: Tính khối lượng bột giặt thu được từ một tấn chất B biết rằng trong bột giặt có 20% chất B (theo
khối lượng).
Bài 38: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được 3,36 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam
H
2
O. Tỷ khối hơi của Z so với H
2
bằng 30.
a) Xác định công thức phân tử của chất Z.
b) Z có đồng phân 1 tác dụng được với Na
2
CO
3
giải phóng CO
2
, có đồng phân 2 tác dụng với dung dịch
kiềm tạo ra rượu mêtylic, có đồng phân 3 vừa tác dụng với Na, vừatham gia phản ứng tráng bạc. Xác định
công thức cấu tạo của các đồng phân 1, 2, 3. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 40: A là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất A
dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng
cho phản ứng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên chất A.
Bài 41: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ no đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với
20ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với
H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C tạo ra 369,6 ml olefin khí ở 27,3
0
C, 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A ở trên
rồi cho vào sản phẩm qua bình CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam.
a)Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo các chất trong A.
b)Tính % số mol các chất trong A.
c)Biết hiệu suất các phản ứng là 100%. (Học viện Quân y phía Nam, 1995)
Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este no đơn chức cần 3,976 lít O
2
(đktc), thu được 6,38
gam khí CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 gam
muối của một axit hữu cơ. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp đầu.
(ĐH Bách khoa Hà Nội, 1998)
Bài 43: Este hóa một rượu no một lần rượu bằng một axit no một lần axit.M rượu = M axit (M là khối lượng
phân tử). Khối lượng C có trong phân tử este nhỏ hơn khối lượng phân tử của hai chất đầu hai lần.
a)Xác định công thức của rượu và axit nói trên.
b)Viết phương trình phản ứng este hóa và điều kiện phản ứng. Gọi tên ácc este mới tạo ra.
c)Este trên có bao nhiêu đồng phân cùng chức ? Viết công thức cấu tạo của chúng. Nếu 3 loại
đồng phân khác chức (không vòng) của este đó, mỗi loại cho 1 ví dụ.
Bài 44: E là một hỗn hợp của hai este đồng phân được tạo thành từ axit no đơn chức và rượu no đơn chức. Ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi E nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO
2
.
Thủy phân 35,2 gam E bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 44,6
gam chất rắn khan.
a)Xác định công thức phân tử của các este.
b)Tính % số mol của mỗi este trong hỗn hợp E.(ĐH Đà Nẵng 96 – ĐH Thương mại Hà Nội 95)
Bài 45: Cho 5,88 gam hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic đơn chức, một rượu đơn chức và một este của
rượu và axit trên. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cho 3,36 lít CO
2
(đktc) và 3,06 gam H
2
O.
Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 0,1M khi đun nóng, thu được E gam chất B và
2,22 gam chất C. Hóa hơi 2,22 gam chất C rồi dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được sản phẩm
hữu cơ D. Cho toàn bộ D tham gia phản ứng tráng gương thu được Ag. Cho toàn bộ lượng Ag phản ứng với
HNO
3
đặc, nóng thu được 1,344 lít (đktc). Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)Tính số mol các chất trong hỗn hợp A và E gam của chất B.
b)Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp A.
Bài 46: Một hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ A và B cùng chức hóa học. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y
với NaOH dư thì thu được 1 muối của một axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức bậc
1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O
2
và thu
được 17,92 lít CO
2
.Xác định công thức cấu tạo của A, B và đọc tên chúng (các thể tích đều đo ở đktc).
Bài 47: Một este mạch hở có tối đa 3 chức este. Cho este này tác dụng với dung dịch KOH thu được muối và
1,24 gam hai rượu cùng dãy đồng đẳng. Nếu lấy 1,24 gam rượu này hóa hơi hoàn toàn thì thu được hơi có thể
tích bằng thể tích 0,84 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức phân tử hai rượu.
Bài 48: Cho 2,64 gam một este A vào một bình kín có thể tích 500ml rồi đun nóng bình đến 173
0
C, toàn bộ
este hóa hơi và áp suất trong bình lúc này là 1,792 at.
a)Hãy xác định công thức phân tử của este A. Tính nồng độ phân tử gam của dung dịch NaOH cần
thiết để thủy phân hết lượng este nói trên. Biết thể tích dung dịch xút đã dùng là 50ml.
b)Xác định công thức cấu tạo của este A và tính lượng muối thu được sau phản ứng (hiệu suất 100%)
trong các trường hợp sau:
- Nếu sản phẩm thu được sau phản ứng là một hỗn hợp 2 muối và 1 rượu.
- Nếu sau phản ứng tu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau.
Bài 50: Khi cho 13,8 glyxêrin (A) tác dụng với axit hữu cơ đơn chức B thu được chất hữu cơ E có khối
lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Hiệu suất phản ứng là 73,35%.
a)Tìm công thức cấu tạo của B và E.
b)Tính khối lượng A, B đã phản ứng để tạo ra lượng chất E như trên.
Bài 51: Thế nào là chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của chất béo ?
Bài 52: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, khi xà
phòng hóa hoàn toàn 5,04 gam chất A thu được 0,53 gam glyxêrin. Hãy tính chỉ số xà phòng hóa và chỉ số
axit của A.