Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

chuyen de VAN HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.48 KB, 2 trang )

biên bản
triển khai chuyên đề 1: dạy học môn tiếng việt
theo hớng phát huy tính tích cực của học sinh
I. Thành phần, địa điểm, thời gian:
- Thành phần: 10/10 đồng chí
- Địa điểm : Văn phòng
- thời gian: 9h15, ngày 15 tháng 10 năm 2009.
II. Nội dung:
1. Đồng chí: Phạm Khắc Hải - tổ tr ởng - triển khai phần lí thuyết.
a, Ph ơng pháp dạy: Quy nạp. Từ ví dụ mà rút ra khái niệm, kết luận chung.
Khi dạy phải chú ý rèn cho học sinh 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết; luyện
tập cho học sinh lấy ví dụ và áp dụng vào thực tiễn.
b, Một vài l u ý khi dạy bài "Từ trái nghĩa".
- Từ trái nghĩa đợc hình thành dựa trên những nét chung về nghĩa.
- Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa tạo hình ảnh tơng phản, làm câu văn thêm sinh động, hấp dẫn, đạt
hiệu quả cao trong giao tiếp.
- Từ trái nghĩa là phơng thức tạo nên từ ghép.
- Phân biệt từ trái nghĩa với từ đồng nghĩa.
2. Phân công chuẩn bị tiết dạy thực hành:
- Chuẩn bị bảng phụ: Nguyễn Xuân Hà
- Ngời dự: Phạm Hải, Cầm Hải, Hoà, Sơn, Nguyễn Hà, Mai Anh Dũng (GV tr-
ờng THCS Quang Minh)
- Ngời dạy: Nguyễn Thu Thuỷ
Bài "Từ trái nghĩa" (Tiết 39)
Ngày dạy: 23/10/2009
Lớp dạy: 7A
III. Kết thúc: 10h45 cùng ngày.
th kí

Đào thị thu hoà


biên bản
rút kinh nghiệm giờ dạy chuyên đề 1
I. Thành phần, địa điểm, thời gian:
- Thành phần: 10/10 đồng chí
- Địa điểm : Văn phòng trờng THCS An Bình
- thời gian: 15h45, ngày 23 tháng 10 năm 2009.
II. Nội dung:
1. Đồng chí: Nguyễn Thu Thuỷ - thông qua mục tiêu tiết dạy chuyên đề bài
"Nhân hoá".
Giúp học sinh nắm đợc:
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Biết cách sử dụng từ trái nghĩa.
1
- Phân biệt từ trái nghĩa với từ đồng nghĩa.
2. Giáo viên dự giờ nhận xét:
1. Đ/c: Mai Anh Dũng
* Nội dung chính xác khoa học
- Đảm bảo tính hệ thống, đủ nội dung, làm rõ trọng tâm bài.
- Liên hệ với đời sống mang tính giáo dục cao.
* Phơng pháp phù hợp: rèn cho học sinh cả 4 kĩ năng (nghe, nói, đọc, viết).
* Phơng tiện: khai thác triệt để ví dụ trong SGK và dẫn chứng từ văn thơ bên
ngoài.
- Trình bày theo phơng pháp mới, chữ viết, lời nói rõ ràng chuẩn mực, giáo án
hợp lí.
- Cần phân tích đợc cái hay của các biện pháp nghệ thuật ở từng ví dụ để HS
nhận thấy rõ tác dụng của từ trái nghĩa.
* Tổ chức: thực hiện linh hoạt các khâu, phần luyện tập phân phối thời gian cha
hợp lí.
- Điều khiển học sinh hoạt động tích cực, chủ động, HS hứng thú học tập.
* Kết quả: đa số HS hiểu bài, nắm vững trọng tâm, biết vận dụng kiến thức.

2. Đ/c: Phạm Khắc Hải
- Nội dung bài và tác phong giảng dạy tốt.
- Biết cách khai thác: từ ví dụ đến kết luận.
- Tồn tại: cần đa mẫu chính xác (Rau tơi - Rau già "non - héo")
- Tránh nói thêm những từ đệm.
III. Kết thúc: 16h35 cùng ngày.
th kí
đào thị thu hoà
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×