KHU VỰC ĐÔNG Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí các quốc gia, lãnh thổ thuộc Đông Á.
- Hiểu được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
Đông Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích bản đồ, xây dựng mối quan hệ nhân quả.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á
- Một số tranh, ảnh (SGK).
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nam Á có mấy miền địa hình?
- Nêu đặc điểm của mỗi miền địa hình?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1 (nhóm)
GV/ Giới thiệu vị trí địa lí, phạm vi khu
vực gồm hai bộ phận khác nhau đó là đất liền và
hải đảo.
GV/ Yêu cầu HS quan sát H12.1 cho biết:
? – Khu vực Đông Á gồm những quốc gia
và vùng lãnh thổ nào? Nêu tên?
+ Có 4 quốc gia (Trung Quốc, Nhật Bản,
CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc )
? – Khu vực Đông Á có mấy bộ phận?
+ Có hai bộ phận chính: đất liền và hải
đảo.
I/ Vị trí địa lí và phạm vi
khu vực Đông Á:
- Khu vực Đông Á gồm
các quốc gia “Trung
Quốc, Nhật Bản,
CHDCND Triều Tiên,
Hàn Quốc và Đài Loan
- Khu vực gồm hai bộ
phận khác nhau đó là đất
liền và hải đảo.
II/ Đặc điểm tự nhiên:
1. Địa hình, khí hậu,
Sông ngòi, cảnh quan:
HĐ 2 (nhóm)
GV/ Đặt vấn đề:
Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của khu
vực.
HS thảo luận theo nhóm:
- Nhóm I:
Địa hình sông ngòi
- Nhóm II:
Khí hậu và cảnh quan.
GV/ Giới thiệu các đối tượng trên bản đồ
và cho HS thảo luận theo nội dung sau.
? - Địa hình phía Đông và Tây của đất
liền.
+ Địa hình, hải đảo.
? – Khu vực Đông Á nằm trong đới khí
hậu nào? Các kiểu cảnh quan?
HS trình bày kiến thức
GV/ kết luận ghi bảng:
a. Địa hình sông ngòi
Phân bố lãnh thổ Đặc điểm địa hình Đặc điểm khí hậu cảnh quan
Phía
Tây
- Núi cao hiểm trỡ “Thiên Sơn,
Côn Luân.
- Cao Nguyên đồ sộ: Tây Tạng,
Hoàn Thổ.
- Bồn địa cao rộng: Duy Ngô
Nhĩ, Tarim, Tứ Xuyên.
- Khí hậu cận nhiệt, lục địa
quanh năm khô
- Cảnh quan Thảo Nguyên,
hoang mạc.
Đất liền
Phía
Đông
- Vùng đồi núi thấp xen đồng
bằng.
- Đồng bằng rộng màu mỡ
rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa
Bắc, Hoa Trung.
- Phía Đông và Hải đảo có khí
hậu gió mùa ẩm.
- Mùa đông gió mùa tây bắc rất
lạnh và khô.
Hải đảo
- Vùng núi trẻ, núi lửa, động
đất hoạt động mạnh, núi Phú Sĩ
cao nhất.
- Mùa hạ gió đông nam, mưa
nhiều.
- Cảnh quan rừng chủ yếu.
HĐ3
? – Hãy xác định 3 sông lớn ở ĐÁ trên
bản đồ?
b. Sông ngòi:
- Khu vực Đông Á có 3
con sông lớn:
+ AMua, Hoàng Hà, Trường Giang.
? – Sông Hoàng Hà và Trường Giang có
điểm nào giống nhau?
+ Bắc đầu, hướng chảy, hạ lưu có đồng
bằng phù sa.
* Khác nhau:
+ Chế độ nước sông Hoàng Hà thất
thường, hay lụt lớn vào mùa hạ gây thiệt hại
mùa màng.
+ Chế độ nước sông Trường Giang điều
hoà hơn.? – Cho biết giá trị kinh tế của sông
ngòi trong khu vực?
+ Cung cấp lượng phù sa màu mở.
+ AMua, Hoàng Hà,
Trường Giang.
- Các sông lớn bồi đắp
lượng phù sa màu mở cho
đồng bằng ven biển.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
- Nêu sự giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường
Giang?
*Dặn dòi:
Ôn tập và chuẩn bị sau.