Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án địa lý lớp 8 - KHÍ HẬU CHÂU Á pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.34 KB, 9 trang )

KHÍ HẬU CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều
đới khí hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.

2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới
và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.

II/ Phương tiện dạy học:

- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm vị trí, địa hình và kích thước lãnh thổ?

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1



GV/ Yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết:
? - Dọc theo kinh tuyến 80
o
Đ từ vòng cực
đến xích đạo có những đới khí hậu gì?
? – Tên mỗi đới ở khoảng vĩ độ bao
nhiêu?
HS trả lời _ GV chuẩn kiến thức ghi bảng.








? –Tại sao khí hậu châu Á –phân hoá
1/ Khí hậuchâu Á phân
hoá rất đa dạng:
a. Vị trí:



- Đới khí hậu cực và cận
cực, nằm từ vòng cực Bắc
đến cực.
- Đới khí hậu Ôn đới, nằm
trong khoảng 40
o

B ->
VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt ở từ
(CTB) chí tuyến Bắc -> 40
o
B.
- Đới khí hậu nhiệt đới
thành nhiều đới khác nhau?
+ Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích
đạo.
khỏang từ (CTB chí tuyến
Bắc -> 5
o
N.

- Do lãnh thổ kéo dài từ
cực đến xích đạo nên châu
Á có nhiều đới khí hậu.


Tuần 3T5 Bài 5

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB
thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.

- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.

2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân
số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống
của các chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo.

II/ Phương tiện dạy học:

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ. (không)

2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Cho HS đọc bảng số liệu H5.1
? - Số dân châu Á so với các châu lục
khác?
+ Châu Á có số dân lớn nhất.
? – Dân số châu Á chiếm bao nhiêu %
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới:

- Châu Á có số dân đông
nhất thế giới.
- Chiếm gần 61% dân số.

dân số thế giới?
? – Cho biết nguyên nhân có sự tập trung
đông dân ở châu Á?
+ Nhiều đồng bằng lớn, đất mùa mỡ.
+ Các đồng lớn thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
? – Nguyên nhân nào từ một châu lục
đông dân nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số
giảm đáng kể?
+ Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá
(Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam).







HĐ2 (Nhóm)
GV/ Cho HS quan sát, phân tích H5.1 cho








Kết luận:
- Hiện nay do thực hiện
chặt chẽ chính sách dân số
và sự phát triển công
nghiệp hoá, và đô thị hoá ở
các nước đông dân nên tỉ lệ
gia tăng dân số châu Á đã
giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc:

- Dân cư châu Á chủ yéu
thuộc chủng tộc Ơ- rô-pê-
biết:
HS thảo luận, GV gợi ý:
- Chau Á có những chủng tộc nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô-
ít.
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực
nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây
Á.
+ Môn- gô- lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông
Nam Á.
+ Ôxtra- lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á.
- Các chủng tộc này sống như thế nào
trong khu vực?
+ Bình đẳng về các mặt như hoạt động
kinh tế, văn hoá – xã hội.




HĐ3
ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra-
lô- ít.







- Các chủng tộc tuy khác
nhau về hình thái nhưng
đều có quyền và khả
năngnhư nhau trong hoạt
động kinh tế, văn hoá – xã
hội.
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn:


- Châu Á là ra đời của
GV/ Giới thiệu;
Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của con
người trong quá trình phát triển loài người:
+ Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu Á là
cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất thế giới
hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên

chúa giáo, Hồi giáo’

GV/ Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm
chính:
+ Địa điểm.
+ Thời điểm ra đời.
+ Thần linh được tôn thờ.
+ Khu vực phân bố chủ yếu.
HS – Hoàn thành và trình bày bảng sau:
nhiều tôn giáo lớn đó là:
“Ấn độ giáo, Phật giáo,
Thiên chúa giáo, Hồi giáo”



Tôn giáo
Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra đời

Thần linh tôn thờ Khu vực phân bố
Ấn độ giáo

Ấn Độ 2.500 trước CN
Đẳng tối cao Ba
La Môn
Ấn Độ
Phật giáo
Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á

Nam Á
Thiên
chúa giáo
Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo
Néc ca,
ARập-xê út
TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-
xia, Ma-lai-xia
GV/ Kết luận:


GV/ Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng
tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín
ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân.
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện
trách ác “ Tu tâm, tích đức”
- Vai trò tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi
dụng.
- Các tôn giáo đều khuyên
năng tín đồ làm việc thiện
trách điều ác.







IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

a. Câu hỏi;
Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân sốchâu Á đạt mức TB của
thế giới?
b. Dặn dò:
Ôn tập phần: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
châu Á.
Làm bài tập số 2 SGK.


×