Tuần 33
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
tập đọc
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(trả lời đợc các câu
hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Nhà nớc và các địa phơng thực hiện luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
Hot ng ca GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài :
Những cánh buồm
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học .
b) Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc:GV đọc mẫu ( điều 15, 16, 17).
- Gọi HS đọc tiếp điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
*H ớng dẫn tìm hiểu bài:
-Những điều luật nào trong bài nói lên
quyền của trẻ em ?
-Đặt tên cho những điều luật nói trên ?
-Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ
em ?-Nêu những bổn phận của trẻ em đợc
quy định trong luật ?
-Em đã thực hiện đợc những bổn phận gì,
những bổn phận nào cần cố gắng thực hiện?
*Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
- GV hớng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
- Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc .
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý thực hiện quyền và bổn
phận của trẻ em; CB bài : sang năm con lên
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15 :Quyền trẻ em đợc chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe.
- Điều 16 : Quyền đợc học tập của trẻ em.
- Điều 17 : Quyền đợc vui chơi, giải trí của
trẻ em.
- Điều 21
- HS nêu 5 nội dung trong điều 21
+Mục1: Có lòng nhân ái.
+Mục2: Có ý thức nâng cao năng lực của bản
thân (hoặc có ý thức tu dỡng)
+Mục3: Có ý thức lao động.
+Mục4: Có đạo đức, tác phong tốt.
+Mục5: Có lòng yêu nớc và yêu hòa bình.
- HS nêu.
- 4 HS đọc .
- HS đọc điều 21.
- HS thi đọc.
- HS nghe.
bảy.
toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I.Mục tiêu:-Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài tập 3
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới
a ) Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
* Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- GV cho HS nêu lại các công thức tính diện
tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập ph-
ơng.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS khá-giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tính thể tích trớc sau đó
mới tính thời gian.
- Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính DTxq, DTtp, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phơng
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nêu lại công thức tính thể tích và
diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phơng
BT1: Diện tích xung quanh phòng học
là : ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m
2
)
Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 8,5 = 102, 5 ( m
2
)
Đáp số : 102,5 m
2
BT2 : a) Thể tích hình lập phơng là :
10 x10 x 10 = 1000 ( cm
2
)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
10 x10 x 6 = 600 ( cm
2
)
Đáp số : 600 cm
2
BT3:Thể tích bể là: 2 x1,5 x 1 = 3(m
3
)
Thời gian nớc chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 ( giờ )
Đáp số : 6 giờ
Chính tả
Nghe viết : Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
-Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ớc về quyền tre em (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa lại bài 2, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
?Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chấm, nêu nhận xét.
c) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn.
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS chép vào vở và phân tích từng tên
thành các bộ phận.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ
quan, đơn vị, tổ chức. Chuẩn bị bài sau: (Nhớ -
viết): Sang năm con lên bảy.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS nghe và theo dõi trong sách.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nêu một số từ khó.
- HS viết bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc bài tập.
- Lớp đọc thầm.
- Nói về Công ớc về quyền trẻ em,
- HS đọc .
- HS đọc ghi nhớ.
Phân tích tên thành phần các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
- HS nghe GV nhận xét tinh thần học
tập.
Chiều: tiếng anh
Gv dạy bộ môn soạn giảng
đạo đức
(Dành cho địa phơng)
Giới thiệu đất nớc việt nam qua tranh ảnh
i. Mục tiêu:HS thấy đợc danh lam thắng cảnh, nhân vật lịch sử. Qua đó thể
hiện tình yêu Tổ quốc đất nớc Việt Nam.
ii. Các hoạt động.
- GV giới thiệu giờ học.
* Mỗi tổ cử một đại diện trong vai là hớng dẫn viên du lịch giới thiệu cho các bạn trong
lớp trong vai là những ngời khách du lịch về nội dung mà mình đã chuẩn bị (Có thể
thuyết trình với việc minh họa bằng thơ, bài hát, tranh ảnh )
- Các khách du lịch nêu câu hỏi liên quan dành cho hớng dẫn viên du lịch về các vấn đề
mà mình quan tâm.
- Cuối cùng khách du lịch sẽ bình chọn hớng dẫn viên du lịch giỏi nhất, khách du lịch
đặt câu hỏi hay nhất.
*Các tổ lần lợt trình bày, HS đặt câu hỏi trao đổi nh đã dự kiến.
*Thảo luận: Xin các quý khách du lịch từ các nơi khác nhau cho biết hớng dẫn viên du
lịch nào giỏi nhất, làm cho quý khách hài lòng nhất? Vì sao?
- GV tổng kết
+Điểm lại những nội dung mà HS đã trình bày.
+Nêu nhận xét về việc trình bày của hớng dẫn viên du lịch và thái độ của khách du lịch.
Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-VN tự tập lại vai là hớng dẫn viên du lịch.
Luyện tiếng việt ( Luyện viết )
Luyện viết bài: Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
I.Mục tiêu:- Nghe viết chính xác mục 1,2,3 trong điều 21.
- Làm đúng BT chính tả.
ii. các hoạt động.
1.GV giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung bài.
- Gọi HS đọc.
-? Điều 21 nói về vấn đề gì? (Bổn phận của trẻ em)
-? Những quy định về bổn phận của trẻ em đợc nêu trong luật là gì?
(Kính trọng hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ chăm chỉ học tập, yêu lao động )
b.Hớng dẫn viết từ khó.(kính trọng, lễ phép, rèn luyện )
Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm đợc.
c.Viết chính tả
d.Soát lỗi , chấm bài.
3. Hớng dẫn làm BT
Bài 1: Dùng dấu / để ngăn cách mỗi tên cơ quan, tổ chức sau thành từng bộ phận.
a.Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc
b.Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em
c.Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em.
d.Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thụy Điển
e.Đại hội đồng Liên hợp quốc
Bài 2:Viết hoa các chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên từng cơ quan, tổ chức sau.
a.Hội / ngời mù /Việt Nam
b.Câu lạc bộ / ngời cao tuổi/Hà Nam
c.Tổ chức / cứu trợ/ nhi đồng /Anh
d.Dự án/ nhà máy thủy điện/sông Hinh
HS làm bài - 2 em lên bảng chữa bài
Củng cố dặn dò:-GV nhận xét giừ học.
-VN xem lại bài,
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục tiêu:-Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
-Tìm đợc các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các
thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1.ổn định tổ chức.
2.Bài cũ
- Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho vd
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo đợc những hình
ảnh so sánh đúng về trẻ em
- Cho HS làm nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm và đọc kết quả.
- Cho HS giải thích nghĩa các câu tục ngữ.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu( Dấu
ngoặc kép) .
- 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS đọc .
-ý C là đúng nhất: Ngời dới 16 tuổi
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm.
- Các từ đồng nghĩa: trẻ, trẻ con, con
trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu
niên, con nít, trẻ ranh
- Đặt câu : Trẻ con rất thông minh.
- Trẻ em nh tờ giấy trắng.
- Đứa trẻ đẹp nh bông hồng buổi sớm.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
- Tre già măng mọc: lớp trớc già đi,
lớp sau thay thế.
- Trẻ ngời non dạ: Cha chín chắn.
- Tre non rễ uốn: dạy trẻ từ lúc còn bé
dễ hơn.
kể chuyện
kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu
- Kể đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng và
xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. Ôn định tổ chức.
2. Bài cũ: Hai học sinh tiếp nối nhau kể câu
chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b.Hớng dẫn HS kể chuyện
*Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
- GV gạch dới những từ ngữ cần chú ý.
* Xác định hai hớng kể :
+ KC về gia đình, nhà trờng, xã hội chăm
sóc, GD trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trờng, xã hội.
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.
- Cho lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2. GV gợi ý
một số truyện các em đã học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3-4.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa với
bạn bên cạnh.
- Cho HS thi kể trớc lớp. GV chọn 1 câu
chuyện có ý nghĩa nhất để trao đổi với HS.
- Cho HS nhận xét bạn .
- Cho lớp bình chọn câu chuyện hay nhất
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia.
- Hai HS kể.
- HS nhận xét .
- HS nghe.
- HS đọc .
Kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc
đợc đọc nói về gia đình, nhà tr ờng và xã
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ
em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trờng và xã hội .
- HS đọc gợi ý.
- HS đọc thầm gợi ý.
- HS nghe gợi ý.
- HS đọc lại gợi ý 3 4
- HS kể cặp đôi và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện .
- HS thi kể trớc lớp.
HS bình chọn
toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Biết tính thể tích và diện tích trong các trờng hợp đơn giản.
II. chuẩn bị : Nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt đọng củaHS
1. Ôđ tổ chức.
2. Bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b) hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- HS làm.
- HS nhận xét.
BT1:
- Yêu cầu học sinh tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích
HHCN, HLP.
- Cho HS lên bảng điền kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
- GV gợi ý cách tính chiều cao.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3:Dành cho HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
* GV gợi ý : Trớc hết tính cạnh của khối
gỗ, sau đó tính diện tích toàn phần của
khối nhựa và khối gỗ, so sánh diện tích
của hai khối đó.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- HS làm và lên bảng điền.
- HS nhận xét bổ xung.
BT2:HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng giải
Giải:
Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m )
Đáp số : 1,5 m
BT3: HS làm bài
Giải
Cạnh của khối gỗ là :10 : 2 = 5 ( cm )
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP là :
(10 x 10 ) x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
( 5 x5 ) 6 = 150 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP gấp
diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là :
600 : 150 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần
âm nhạc
Tập biểu diễn 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác&bài hát do địa phơng tự chọn ở tuần24
GV dạy bộ môn soạn giảng
Chiều: khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
GV dạy bộ môn soạn giảng
Luyện tiếng việt( Luyện từ và câu)
Luyện mở rộng vốn từ: Trẻ em
I.Mục tiêu:-Tiếp tục cho HS luyện tập nhằm mở rộng vốn từ về trẻ em.
-Tìm đợc các từ nói về đặc điểm, tính nết của trẻ em, những đặc điểm bên
ngoài của trẻ.
ii. các hoạt động:
1.GV giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn làm BT.
-HS mở vở BT nâng cao từ và câu tr 114 làm bài.
Bài 1: HS làm vở nêu kq Nối 1 b ; 2 c ; 3 - a
Bài 2: 1HS lên bảng làm- dới lớp làm vở
Thứ tự các từ cần điền. a.trẻ em ; b.trẻ măng ; c.trẻ con ; d.trẻ trung
Bài 3: Tiến hành tơng tự nh bài 1 Nối 1 c ; 2 a ; 3 - b.
Bài 4 : 1 HS đọc đề bài thảo luận nhóm bàn nêu kq
a.Trẻ em nh tờ giấy trắng : So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
b.Trẻ em nh nụ hoa mới nở: Làm nổi bật sợ tơi đẹp.
c.Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non: làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
d.Trẻ em là tơng lai của đất nớc: làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
Bài 5: HS làm vở nêu miệng kq
Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.
Luyện toán
Luyện về tính diện tích, thể tích một số hình
i.Mục tiêu:Tiếp tục củng cố cho HS về tính diện tích, thể tích của một số hình đã học
II.Các hoạt động:
-GV giới thiệu bài.
-HS mở vở BT toán nâng cao tr 113 làm bài.
Bài 1: 1 HS đọc đề bài-HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải.
1 HS làm bảng lớp dới lớp làm vở
Bài giải:
Diện tích xung quanh căn phòng là:( 8 + 6 ) x 2 x 4 = 112 (m )
Diện tích trần nhà là:8 x 6 = 48 ( m )
Diện tích phần quét sơn là.112 + 48 - 12 = 148 ( m )
Lợng sơn cần dùng là.148 : 2 x 0,5 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg
Bài2; HS nêu miệng kq. Đ ; b. Đ
Bài 3: 1 HS đọc đề bài- HS thảo luận nhóm bàn nêu kq.
a.Chiều dài : 2 m ; chiều rộng : 1,8 m ; chiều cao : 1,5m
b.Chiều dài : 2m ; chiều rộng : 1,5 m ; chiều cao : 1,8 m
c.Chiều dài ; 1,8m ; chiều rộng : 1,5 m ; chiều cao : 2m
HS tính kq
0,9 m ; b. 1,08 m ; c. 1,2 m
3 HS làm bảng lớp. Dới lớp làm vở
Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.
Thứ t ngày tháng 4 năm 2010
tập đọc
sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu đợc điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.( Trả lời đợc các câu
hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.
- Học sinh khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm đợc bài thơ.
II . Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. Ôn định tổ chức.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
-Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ
rất vui và đẹp ?
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ- đọc cặp
đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
-Con chạy lon ton, chỉ mình con nghe
thấy tiếng muôn loài.
-Thế giới tuổi thơ thay đổi nh thế nào khi ta lớn
lên ?
-Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy hạnh phúc ở
đâu ?
-Bài thơ nói với các em điều gì ?
*Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
- Gọi 3 HS đọc lại bài thơ.
- GV hớng dẫn đọc khổ 1 và 2.
- Cho HS kết hợp đọc thuộc lòng .
- Gọi HS thi đọc.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục HTL và CB bài sau: Lớp học
trên đờng.
Thế giới tuổi thơ, chim, gió, muôn loài
đều biết nói, suy nghĩ và hành động.
-Chim không còn biết hót, gió chỉ còn
biết thổi, cây chỉ còn là cây
-Tìm hạnh phúc ở trong đời thực.
-Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn
lên, dù phải từ biệt thế giới tuổi thơ nh-
ng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính tay ta gây dựng lên.
- 3 HS tiếp nối đọc bài.
- HS đọc.
- HS thi đọc.
tập làm văn
ôn tập về tả ngời
I. Mục tiêu :- Lập đợc dàn ý một bài văn tả ngời theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng đợc đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ba đề bài.
- Gọi HS nêu đề bài chọn tả.
- Gọi 1 2 HS đọc gợi ý.
- GV nhắc HS : Lập dàn ý theo gợi ý SGK
song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát tinh
tế của mỗi HS.
- Cho HS làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng lập dàn ý.
- GV nhận xét và chữa.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trình bày miệng bài văn tả ngời theo
dàn ý đã lập .
- GV nhận xét, bình chọn ngời trình bày hay
- HS đọc nội dung.
- Một số HS nêu đề bài chọn tả.
- 1 2 HS đọc gợi ý.
- HS lập dàn bài.
- HS đọc và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài và trình bày miệng bài
văn tả ngời.
- Nhận xét và bình chọn bài hay nhất.
nhất.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra.
toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích , yêu cầu bài học.
b) H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
* GV gợi ý : Tìm nửa chu vi, sau đó tìm chiều dài,
diện tích và số kg rau.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 3 : HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách giải.
* GV gợi ý : Tính độ dài thật, sau đó tính chu vi,
diện tích mảnh đất HCN,
diện tích mảnh đất hình tam giác và tính diện tích
mảnh đất.
- Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Một số dạng bài toán đã học.
- HS làm.
-HS nhận xét.
- HS nghe.
Bài 1:
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vờn HCN là :
160 : 2 = 80 ( m )
Chiều dài mảnh vờn HCN là :
80 30 = 50 ( m )
Diện tích mảnh vờn HCN là :
50 x 30 = 1500 ( m
2
)
Số kg rau thu hoạch đợc là :
15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg )
Đáp số : 2250 kg
Bài 2:
Bài giải:
Chu vi đáy HHCN là:
( 60 + 40 ) x2 = 200 ( cm )
Chiều cao HHCN đó là :
6000 : 200 = 30 ( cm )
Đáp số : 30 cm
Bài 3:
- HS đọc và tóm tắt.
- HS nêu cách giải
- HS nghe gợi ý.
- HS làm
- HS lên bảng chữa.
-HS nhận xét và bổ xung
Đáp số : 170 m
1850 m
lịch sử
ôn tập
GV dạy bộ môn soạn giảng
Chiều : mĩ thuật
Vẽ trang trí : Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
GV dạy bộ môn soạn giảng
Thể dục
Môn thể thao tự chọn tc Dẫn bóng
GV dạy bộ môn soạn giảng
Luyện toán
Luyện tập chung
i.Mục tiêu:Tiếp tục củng cố cho HS về diện tích hình tam giác, hình thang, thể tích
của hình chữ nhật.
Các hoạt động:
-GV giới thiệu bài.
-HS mở vở BT toán nâng cao tr 116 làm bài.
Bài 1: 1 HS đọc đề bài- HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải.
Dt tam giác ADC = dt tam giác BDC( chung đáy DC, chiều cao là chiều cao của hình
thang)
Dt tam giác ADB = dt tam giác ACB( chung đáy AB, chiều cao là chiều cao của hình
thang)
Ta có : S.ADC S.DEC = S.BDC S.DEC
S.AED = S. BEC
Bài 2:1 HS đọc đề bài- HS thảo luận nhóm nêu kq
+ Tính nửa chu vi đáy bể II hơn bể I ( 3,6 ; 2 = 1,8 (m))
+Tính diện tích đáy bể II hơn đáy bể I ( 5,76 :1 = 5,76 9(m ))
+Tính chiều rộng mỗi đáy bể 5,76 : 1,8 = 3,2 ( m)
+Tính chiều dài bể I 3,2 x 2 = 6,4 ( m )
+Tính thể tích bể I 6,4 x 3,2 x 1 = 20,48 ( m )
+Tính thể tích bể II 20,48 + 5,76 = 26,24 ( m )
HS làm bài vào vở- 1 em lên bảng làm .
Bài 3: HS thảo luận nhóm đôi nêu kq.
3 cách tính diện tích hình thang đều đúng.
Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2010
luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu ( dấu ngoặc kép )
I. Mục đích.
- Nêu đợc tác dụng của dấu ngoặc kép và làm đợc BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết đợc đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.(BT3)
II. Đồ dùng dạy học :Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài 2 bài 4 tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc
kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát
hiện chỗ nào thể hiện lời nói của nhân vật, ý
nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc
biệt nhng cha đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm
vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc
kép.
- HS làm và chữa. GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp, các em
phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên
trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt.
- Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận.
- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Phải nói ngay để thày biết : Dấu
ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân
vật.
+ Tha thày, sau này ở trờng này :
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm.
bình chọn Ngời giầu có nhất Cậu
ta có cả một gia tài
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm.
ví dụ:
Cuộc họp đang đến hồi gay
cấn.Bạn nào cũng hăng hái phát biểu
để đa ra ý kiến của mình. Đợc mệnh
danh là Thỏ đế nhng hôm nay,Tùng
cũng nói năng ra trò.Cậu ta đứng
dậy,mắt nhìn về phía lớp trởng,dõng
dạc nói:Theo tôi , tình hình mất trật tự
của lớp cần phải khắc phục ngay.
địa lí
ôn tập
GV dạy bộ môn soạn giảng.
Toán
Một số dạng toán đã học
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3: (HS KG)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
* GV gợi ý : bài này là toán quan hệ nên
giải bằng cách rút về đơn vị.
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Bài 1:
Bài giải:
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ ba là
(12 + 18 ) : 2 = 15 ( km )
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là :
( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km )
Đáp số : 15 km
Bài 2:
Bài giải:
Nửa chu vi HCN là: 120 : 2 = 60 ( m )
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh dất HCN là :
( 60 + 10 ) :2 = 35 (m )
Chiều rộng mảnh đất HCN là :
35 10 = 25 ( m)
Diện tích mảnh đất HCN là :
35 x25 = 875 ( m
2
)
Đáp số : 875 m
2
Bài 3:
Bài giải
1cm
3
kim loại cân nặng là:22,4 : 3,2 = 7(g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 ( g )
Đáp số : 31,5 g
Kỹ thuật
Lắp mô hình tự chọn (Lắp xe băng chuyền)
I. mục tiêu: Giúp HS biết cần phải:
- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc một mô hình tự chọn.
- Vơí HS khéo tay: Lắp đợc ít nhất một mô hình tự chọn;
Có thể lắp đợc mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. Đồ dùng: Mẫu băng chuyền. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt? Nhận xét, ghi điểm.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HS thực hành lắp băng chuyền
MT: HS lắp đợc băng chuyền đúng quy trình, chắc chắn và đẹp.
HS làm việc theo nhóm.
a/ Chọn chi tiết.
- HS nêu các chi tiết của băng chuyền.
- HS các nhóm chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- GV kiểm tra, nhận xét.
b/ Lắp từng bộ phận.
- HS quan sát hình vẽ SGK nêu các bộ phận của băng chuyền?
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bớc lắp
- HS thực hành lắp.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời, gợi ý cho nhóm còn lúng túng.
c/ Lắp ráp băng chuyền.
- 1 HS nêu các bớc lắp ráp băng chuyền.
- Chú ý sau khi lắp xong kiểm tra các mối ghép để băng chuyền không bị xộc xệch.
- HS thực hành lắp băng chuyền theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
- Nhận xét quá trình lắp ráp của học sinh.
d.Hớng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp
củng cố dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại mẫu để giờ sau thực hành tiếp.
Chiều : tiếng anh
GV dạy bộ môn soạn giảng.
Luyện toán
Luyện tập về một số dạng bài toán đã học
i.Mục tiêu: -Ôn lại cho HS 8 dạng toán đã học.
-Giải đợc bài toán thuộc dạng bài toán đã học.
ii. các hoạt động :
-gvgiới thiệu bài .
-HS mở vở BT toán nâng cao tr 118 làm bài.
Bài 1 : HS làm vở nêu miệng kq.
Bài 2 : 1 HS đọc đề bài HS làm bài nêu kq
GV hớng dẫn các em cách giải nhanh.
3 số liên tiếp cách đều nhau thì TBC của 3 số chính là số thứ hai.
Vậy số thứ hai là : 216 : 3 = 72
Số thứ 1 là : 72 9 = 63
Số thứ 3 là ; 72 + 9 = 81
Bài 3: 1 HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm bàn nêu cách giải.
+ Tính nửa chu vi.
+Tính chiều dài hơn chiều rộng.
+Tính chiều dài, chiều rộng
+Tính diện tích hình chữ nhật.
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm bài
Đáp số : 176 m
Bài 4 : HS làm bài vào vở 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải:
Mua 1 kg gạo phải trả là: 67500 : 15 = 4500(đồng)
Ngời thứ hai mua số gạo là ;27000 : 4500 + 15 = 21 ( kg )
Đáp số : 21 kg
Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.
Luyện tiếng việt ( Kể chuyện )
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc.
i.Mục tiêu:
-Tiếp tục cho HS luyện kể chuyện giúp các em kể lại những câu chuyện đã nghe, đã
đọcnois về việc nhà trờng,gia đình , xã hội quan tâm giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực
hiện bổn phận của mình.
-Biêt phối hợp lời kể với động tác, cử chỉ,điệu bộ.
-Biết nhận xét lời kể của bạn.
ii. các hoạt động:
1.GV giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn HS kể.
-Kể trong nhóm.
+ HS giới thiệu truyện.
+HS kể lần lợt trong nhóm.
+Kể chi tiết, hành động tiêu biểu.
+Nêu cảm nghĩ.?
-Kể trớc lớp:
Tổ chức cho HS thi kể.
Bạn kể hỏi:
+Bạn thích chi tiết, hành động nào của nhân vật?
+Việc làm của nhân vật ấy đáng khen nh thế nào?
Bạn nghe hỏi:
+Bạn đã đọc ( hay nghe) câu chuyện này ở đâu?
+Nếu gặp bạn ấy ở ngoài đời bạn sẽ nói gì?
+Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
Bình chọn:
-Bạn kể hay nhất .
-Câu chuyện hay nhất.
Nhận xét cho điểm.
Củng cố dặn dò :-GV nhận xét giờ học .
-VN kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010
tập làm văn
tả ngời ( kiểm tra viết )
I.Mục tiêu
- Viết đợc bài văn tả ngời theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả,
đúng cấu tạo bài văn tả ngời đã học.
II.Đồ dùng dạy học
Dàn ý đã chuẩn bị tiết trớc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả ngời
theo dàn ý đã lập.
b) Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
* GV nhắc :
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết tr-
ớc. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác .
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm
tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần
34.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trớc khi
làm bài.
- HS làm bài vào vở.
-HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Khoa học
Tác động của con ngời đến môi trờng đất
GV dạy bộ môn soạn giảng.
toán
luyện tập
I.Mục tiêu: Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động củaGV Hoạt đông củaHS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán Tìm hai số
biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số
biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
BT1:
Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 2 ) x 2 = 27,2 ( cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm
2
)
Đáp số : 68 cm
2
BT2:
Bài giải:
Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
- GV nhận xét.
Bài 3.
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS KG)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS
khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
35 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số : 5 học sinh
BT3:
Bài giải:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
Đáp số : 9 lít
BT4:
1HS đọc đề bài
Bài giải
Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình
Thể dục
Môn thể thao tự chọn tc Dẫn bóng
GV dạy bộ môn soạn giảng
Luyện tiếng việt ( Tập làm văn )
Luyện tập tả ngời
i.Mục tiêu:
-Tiếp tục cho HS luyện tập nhằm củng cố kiến thức về văn tả ngời.
-Viết đúng nội dung, bố cục rõ ràng.
-Lời văn tự nhiên, chân thực , sinh động.
ii. các hoạt động:
-GV giới thiệu bài- Chép đề lên bảng để HS làm bài
Đề bài : hãy tả lại một ngời bạn thân nhất của em đới mái trờng Tiểu học.
-Gọi HS đọc đề.
-GV gạch chân dới các từ quan trọng.
-HS nhắc lại dàn bài của văn tả ngời.
-HS lập dàn ý trớc khi viết bài.
-Dựa vào dàn ý viết thành bài văn hoàn chỉnh.
-HS viết bài GV theo dõi nhắc nhở.
-GV thu bài chấm điểm.
Củng cố dặn dò;-GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại các bài văn tả ngời.
Luyện toán
Luyện tập
i.Mục tiêu;
-Tiếp tục ôn luyện cho HS về toán tỉ lệ, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số, toán vận tốc.
-HS làm đúng bài tập .
ii.các hoạt động;
-GV giới thiệu bài.
-HS mở vở BT toán nâng cao tr 120 làm bài.
Bài 1: 1 HS đọc đề bài- nêu cách giải
HS làm bài vào vở- nêu kq
Bài giải:
Thời gian làm 3 sản phẩm là :12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian làm 1 sản phẩm là :4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Thời gian làm 16 sản phẩm là ;1 giờ 30 phút x 16 = 24 giờ
Ngời thợ làm 16 sản phẩm trong số ngày là.24 : 8 = 3 ( ngày)
Đáp số : 3 ngày
Bài 2 : 1 HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm bàn nêu cách làm.
+Tìm tổng của số bị chia, số chia
+ Lập luận vẽ sơ đồ
+Tìm số chia, số bị chia
HS làm bài vào vở 1 em lên làm bảng lớp
Đáp số: số chia : 17
Số bị chia : 87
Bài 3: Gv hớng dẫn HS làm bài :
-Quãng đờng AB không đổi thì vận tốc tỉ lệ với thời gian theo mẫu 2
-Đa bài toán về dạng tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
HS làm bài - đổi chéo vở kiểm tra kq
Đáp số;-Vận tốc xe máy : 40 km/ giờ
-Vận tốc ô tô : 60 km/ giờ
-Quãng đờng AB : 120 km
Bài 4 : 1 HS đọc đề bài 1 em lên bảng làm dới lớp làm vở
Đáp số : 24 HS nam
16 HS nữ
Củng cố dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-VN xem lại bài.
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm nề nếp tuần 33
I . MC TIấU: Giỳp HS nhn thy nhng mt cũn hn ch ca mỡnh cú bin
phỏp khc phc trong tun ti
II.NI DUNG :
- Lp sinh hot vn ngh
- Cỏc t hp t bỡnh chn xp loi
- T trng bỏo cỏo kq
- GV nhn xột :
+ trong tun qua cỏc em vn duy trỡ c cỏc n np ca trng , ca lp song cỏc
em cũn 1 s tn ti sau :
+1 s em chun b bi cha chu ỏo
+Cũn 1 s em thiu khn qung , d ựng hc tp
+ Lm bi tp cha nhanh
Phương hướng tuần 34:
+Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
+Khắc phục những nhược điểm của tuần 33 để tuần 34 được tốt hơn.
+Tích cực ôn tập để thi kiểm tra học kì II