Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 3- tuần 30( ckt-moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.6 KB, 20 trang )

TuầN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ phiên âm nớc ngoài: Lúc- xăm- bua, Mô- ni- ca, Giét- xi- ca, in-
tơ- nét.
- Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rng, tuyết, hoa
lệ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ thể hiện tình hữu nghị
quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trờng tiểu học ở Lúc- xăm- bua .
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại đợc từng đoạn câu chuyện. Lời kể tự
nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
HS KG kể lại đợc toàn bộ câu chuyện. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội
dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các gợi ý để HS kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc(55- 60 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 2 HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục.
- GV nhận xét, ghi điểm.


B. Dạy bài mới( 45- 50 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm mới Ngôi nhà
chung. Sau đó giới thiệu bài đọc.
2. Luyện đọc( 12- 15 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- Đọc từng câu.
GV viết bảng các từ phiên âm nớc ngoài: Lúc-
xăm- bua, Mô- ni- ca, Giét- xi- ca, in- tơ- nét, h-
ớng dẫn HS đọc đúng.
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- 2 HS đọc bài Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục, trả lời câu hỏi
trong SGK.
- HS khác nghe - NX
- HS nghe, sau đó quan sát tranh
minh hoạ.
- HS nghe.
- HS luyện đọc các từ GV vừa
ghi.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1
câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
GV nhắc HS chú ý đọc đúng giọng các câu
hỏi ở đoạn 2.
GVdẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng
nghĩa cho HS .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ su tầm, hoa lệ.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và
hớng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. H ớng dẫn tìm hiểu bài ( 15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Đến thăm một trờng tiểu học ở Lúc- xăm-
bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì
bất ngờ thú vị?
? Vì sao các bạn lớp 6A nói đợc tiếng Việt và
có nhiều đồ vật của Việt Nam?
? Các bạn HS Lúc- xăm- bua muốn biết điều
gì về thiếu nhi Việt Nam?

? Các em muốn nói gì với các bạn HS trong
câu chuyện này ?

GV yêu cầu HS nêu ND bài .
4. Luyện đọc lại( 12- 15 phút)
- GV hớng dẫn HS đọc đoạn cuối bài.
- GV nhắc các em chú ý giọng đọc thể hiện
cảm xúc lu luyến.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc mục chú giải để nêu
nghĩa của từ.
- HS tập đặt câu với từ su tầm,
hoa lệ.
- 2 HS một nhóm đọc cho nhau
nghe và sửa lỗi cho nhau.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn

1, 2.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TL:
Tất cả HS lớp 6A ở đây đều giới
thiệu và hát bằng tiếng Việt
- HS đọc thầm đoạn 2, TL: Vì cô
giáo lớp 6 A đã từng ở VN.
- Các bạn muốn biết HS Việt
Nam học những môn gì , thích
những hát bài nào, chơi những trò
chơi gì.
- Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt
Nam.
- Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị
của các bạn
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn
3 của câu chuyện.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp phát biểu, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
Kể chuyện(20 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. GV nêu nhiệm vụ tiết học:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, HS
kể lại đợc toàn bộ câu chuyện bằng lời của
mình. Yêu cầu kể tự nhiên, sinh động, thể
hiện đúng nội dung.
2. Hớng dẫn HS kể chuyện.
- HS nghe.
- GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của BT:

? Câu chuyện đợc kể theo lời của ai?

? Kể bằng lời của em là thế nào?

- GV: Các em đã có bài tập tơng tự khi
tập kể chuyện Bài tập làm văn ( tuần 6,
sách Tiếng Việt 3, tập 1). Truyện đợc kể
theo lời nhân vật Cô-li-a. Cô-li-a xng
tôi.
- Theo lời một thành viên trong đoàn
cán bộ Việt Nam.
- Kể khách quan, nh ngời ngoài cuộc
biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- HS đọc các gợi ý.
- Một HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a.
VD: Hôm ấy đoàn cán bộ Việt Nam
đến thăm một trờng tiểu học ở Lúc-
xăm- bua. Cuộc gặp gỡ ấy đã mang lại
cho họ những ấn tợng thú vị bất ngờ.
Vừa đến trờng, cô hiệu trởng đã niềm
nở đa họ đến thăm lớp 6A. Tất cả học
sinh trong lớp đều lần lợt giới thiệu tên
mình bằng Tiếng Việt )
- 2 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1, 2.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
Củng cố, dặn dò (3 phút)
- 1, 2 HS nói về ý nghĩa câu chuyện. GV chốt lại: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ
của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trờng tiểu học ở Lúc- xăm- bua thể
hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.

Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tập đọc- học thuộc lòng
Tiết 90: Một mái nhà chung.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Chú ý các từ ngữ: lợp nghìn chiếc lá biếc, rập rình, lợp hồng,
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: dím, gấc, cầu vồng.
- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhng đều có
mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó( Trả lời đợc
các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu).
- HSKG trả lời đợc CH 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)

- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. Luyện đọc( 10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp.

GV nhắc các em cách nghỉ hơi ngắn sau mỗi
dòng thơ.
GV dẫn câu có từ cần giải nghĩa, hỏi và giảng
cho học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ( cuối bài)
GV giới thiệu tranh, ảnh con nhím, giàn gấc,
cầu vồng để giúp HS hiểu nghĩa từ hơn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm và đọc
thể hiện trớc lớp.

3. H ớng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua,
trả lời câu hỏi về ý nghĩa của
bài. Lớp theo dõi - NX.
- HS nghe đọc kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.
- Mỗi HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối đọc 6 khổ thơ.
- HS đọc mục chú giải nêu nghĩa
của từ.
- Từng cặp HS đọc cho nhau
nghe kết hợp chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Đại diện các nhóm đọc nối tiếp
các đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
? Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng
của ai?



? Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
? Mái nhà chung của muôn vật là gì?
? Em muốn nói gì với những ngời bạn chung
một mái nhà?
- GV yêu cầu HS nêu ND bài.
4. Học thuộc lòng( 10 phút)
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ.

- HD HS học thuộc lòng bài thơ.

5. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
? Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp
tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và
trả lời: Mái nhà của chim, của
cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ
- HS trả lời.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung
- 1HS đọc lại bài thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại
bài thơ( mỗi em 2 khổ thơ).
- Cả lớp thi HTL từng khổ, cả
bài thơ.
- Muôn vật trên trái đất đều sống
chung dới một mái nhà. Hãy yêu
mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn

nó.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
chính tả: Tiết số 55
Nghe- viết: liên hợp quốc.
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập(2) điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch ; êt/ êch. Đặt
câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
- GDHS biết rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết(3 lần) nội dung BT2a.
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 1 HS đọc cho 3 bạn viết lên bảng lớp:
bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. H ớng dẫn HS nghe- viết ( 20 - 22 phút)
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài văn.
- GV giúp HS nắm ND bài văn:
? Liên hợp quốc đợc thành lập nhằm mục đích
gì?
? Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp
quốc?

? Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc
vào lúc nào?


b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về các
mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập ( 10 phút)
Bài tập 2a.
- GV gọi 3 HS thi làm bài trên bảng. Đọc kết
quả.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết
bảng con.
- NX, chữa bài.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn viết và
trả lời: Bảo vệ hoà bình, tăng c-
ờng hợp tác và phát triển giữa
các nớc.
- 191 nớc và vùng lãnh thổ.
- 20- 09- 1977
- HS đọc thầm đoạn văn, tự viết
ra nháp những tiếng dễ mắc lỗi.
- HS tập viết các chữ số trong
đoạn văn.
- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
lề vở.
- HS không chấm đổi vở KT.
- 3 HS thi làm bài trên bảng.

- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải thích
đúng.

Bài tập 3


- GV phát bút, giấy cho một số HS.
- GV chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò( 3phút)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết
cha đẹp và sai chính tả về nhà viết lại bài.
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài chính tả.
- Nhiều HS đọc lại các từ ngữ đã
điền tiếng hoàn chỉnh.
- Cả lớp viết vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT, cả
lớp tự làm bài vào vở.
- Những HS làm bài trên giấy
dán bài lên bảng lớp, đọc kết
quả.
- Cả lớp nhận xét về chính tả, nội
dung câu văn.
- HS nghe, thực hiện theo yêu
cầu của GV.

chính tả: Tiết số 56
Nhớ- viết: Một mái nhà chung.
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ; không mắc quá
5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ ch hoặc
êt/ êch.
- GDHS biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ; 3, 4 tờ phiếu khổ to.
- Tranh ảnh về một số môn thể thao ở BT2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ(3 phút)
- GV mời 2 HS lên bảng viết 4 từ bắt đầu
bằng tr/ ch.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B . Bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)
2. H ớng dẫn HS nghe- viết( 20 - 22 phút)
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
- GV HD HS nhận xét chính tả và nắm ND
bài:
? 3 khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng
của ai?
? Những chữ nào phải viết hoa?

b. Viết bài:

- GV quan sát HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 8, 10 bài, nhận xét từng bài về
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập ( 10 phút)
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc BT và tự làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng và kết luận
nhóm thắng cuộc.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS khi đọc.
4. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết bài
chính tả còn mắc lỗi, ghi nhớ chính tả về nhà
viết lại bài.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở
nháp.
- 3 HS đọc thuộc lòng. Cả lớp
theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ và
TLCH.
- HS tập viết những chữ dễ viết
sai: nghìn, sóng xanh, rập rình
- HS gấp SGK tự viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài
cá nhân vào vở.
- 3 HS thi làm bài trên bảng lớp,
đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ
sung.
- 1 số HS nhìn bảng đọc kết quả.
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010

luyện từ và câu: Tiết số 30
Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu hai chấm.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm đợc bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?( BT 1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? ( BT2, BT 3).
- Bớc đầu nắm đợc cách dùng dấu hai chấm( BT 4).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn của BT1.
- 3 tờ phiếu khổ to viết ND BT4.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập của
tiết luyện từ và câu tuần 29.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 35 phút)
1. Giới thiệu bài( 1 phút)
2. H ớng dẫn làm bài tập ( 30 phút)
Bài tập 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV mời 3 em lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
VD: Hằng ngày, em viết bài bằng bút máy.
- Tơng tự HS làm các câu khác.
Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK và
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm từng em.
Bài tập 4:
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng
chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà xem
lại BT4, nhớ thông tin vừa đợc cung cấp.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS khác nghe và nhận xét.
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, tự
làm vào vở.
- HS phát biểu.
- 3 em lên bảng chốt lại lời giải
đúng( Gạch dới bộ phận của câu
trả lời câu hỏi Bằng gì? )
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập,
nối tiếp nhau phát biểu ý kiến trả
lời theo câu hỏi.
- NX, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- Trao đổi theo cặp: em hỏi- em
trả lời.
- Từng cặp HS tiếp nối nhau thực

hành hỏi- đáp trớc lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm
vào vở. HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng làm bài, nx -
chốt lại lời giải đúng.
Tập viết: Tiết số 30
Ôn chữ hoa: U
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ viết hoa U ( 1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Uông Bí ( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non/ Dạy con từ thuở con còn bi bô
( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ viết hoa U.
- Các chữ Uông Bí và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà và yêu cầu HS
viết lại từ ở tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài ( 2 phút)
2. H ớng dẫn viết trên bảng con ( 10- 12 phút)
a. Luyện chữ viết hoa:
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
b. HS viết từ ứng dụng( tên riêng)


- GV giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh
Quảng Ninh.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu: Cây non cành mềm nên dễ
uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.
3. H ớng dẫn viết vào vở tập viết ( 12- 15 phút)
- GV nêu yêu cầu về chữ viết. Nhắc nhở HS ngồi
viết đúng thế.
4. Chấm, chữa bài( 5 - 7 phút)
- GV chấm nhanh 8, 10 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

5. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS viết cha
xong bài về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học
thuộc câu ứng dụng.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: Trờng Sơn, Trẻ
em.
- HS tìm các chữ viết hoa có
trong bài: U, B, D.
- HS tập viết từng chữ U trên
bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Uông
Bí.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.

- HS nghe
- HS tập viết trên bảng con:
Uốn cây.
- HS viết vào vở.
- Những HS không chấm đổi
vở KT chữ viết cho nhau.
- HS nghe, sửa lỗi.
- HS nghe
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: Tiết số 30
Viết th.
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một bức th ngắn cho một bạn nhỏ nớc ngoài để làm quen và bày tỏ tình
thân ái theo gợi ý.
- Lá th trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với
ngời nhận th.
- GDHS biết đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và bè bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết các gợi ý viết th.
- Bảng phụ viết trình tự lá th.
- Phong bì th, tem th, giấy viết th.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ( 3 phút)
- Gọi 3 em lên bảng, yêu cầu kể lại trận thi đấu
thể thao mà các em có dịp xem.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
B. Dạy bài mới( 37 phút)
1. Giới thiệu bài( 2 phút)

2. H ớng dẫn HS viết th ( 32 phút)

- GV chốt:
+ Có thể viết th cho một bạn nhỏ nớc ngoài mà
các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền
hình
+ ND th phải thể hiện:
Mong muốn làm quen với bạn( để làm
quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, ngời n-
ớc nào; thăm hỏi bạn )
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ
trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc
trong ngôi nhà chung: Trái đất.
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá
th cho HS đọc.
- HS viết bài.
- GV chấm 1 số bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, viết
th cho một bạn nớc ngoài khác.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi - NX.
- HS nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS giải thích yêu cầu của BT
theo gợi ý.
- HS đọc.
- HS viết th vào giấy rời.

- 5 đến 6 HS đọc bài của mình tr-
ớc lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS viết phong bì th, dán tem,
đặt lá th vào phong bì th.

Toán: Tiết số 146
Luyện tập (tr.156).
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số( có nhớ).
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 2,3); bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 3, 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Làm bài tập
- GV y/cHS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV qsát học sinh làm và HD HS yếu làm bài.
b. Chữa bài tập
Bài 1:
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài phần a.
- GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- GV tiến hành tơng tự với phần b.
* Củng cố cách cộng các số có đến 5 chữ số.

Bài 2:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật.
Bài 3:
- Gọi 1 số HS đặt đề bài toán.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng
hai phép tính.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại
bài. Nhóm HS yếu làm lại B2, 3 vào vở ở nhà.
- 2 HS chữa bài tập 3, 4 tiết trớc.

- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- 3 HS vừa lên bảng lần lợt nêu
cách thực hiện phép tính của
mình.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- 1số HS đọc thành đề bài
toán.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp
theo dõi, nhận xét.

Toán: Tiết số 147
phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000( bao gồm đặt tính và tính
đúng).
- Giải các bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; bài 2; Bài 3.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ(5 phút)
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. GV h ớng dẫn HS thực hiện phép tính
trừ 85674 - 58329
- GV viết bảng: 85674 - 58329 = ? yêu cầu
HS tính tơng tự nh trừ các số có 4 chữ số.


- Gọi một vài HS nêu lại cách tính.
? Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta
làm thế nào?
- GV chốt lại cách làm.
b. Thực hành:
Bài 1, 2
- GV cho HS tự làm và chữa bài.


* GV củng cố cách đặt tính và tính.

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1
HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV nhận xét chung tiết học, nhắc HS về
nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhóm HS
yếu làm lại BT2, 3 vào vở ở nhà.
- 1 HS chữa bài tập 3 tiết trớc.
- HS tự làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 1, 2 HS đọc kết quả bài làm của
mình trớc lớp.
- HS nêu lại cách làm.
- 1, 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại các bớc.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại cách làm ở một vài
phép tính cụ thể.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Toán: Tiết số 148
Tiền Việt nam.
I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết đợc các tờ bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bớc đầu biết đổi tiền( trong phạm vi 100 000).
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; Bài 3; bài 4( dòng 1,2).
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ(5 phút)
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc:
20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- GV cho HS quan từng tờ giấy bạc trên và
nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng
chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
c. Thực hành:
Bài 1
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát các ví.
? Để biết trong mỗi ví có bao nhiêu tiền,
chúng ta phải làm ntn?
? Trong ví a có bao nhiêu tiền?
- GV hỏi tơng tự với ví b, c, d, e.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự tóm
tắt đề bài và giải vào vở.


- GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK,
đọc thầm đề bài.
? Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
? Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta
làm thế nào?

- HS chữa bài tập 3 tiết trớc.
- HS nghe.
- HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và
đọc giá trị của từng tờ.
- HS làm bài theo cặp.
- Chúng ta thực hiện tính cộng các
tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- HS thực hiện cộng nhẩm và trả
lời.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài. NX
- HS quan sát bảng trong SGK, đọc
thầm đề bài.
- Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
- Ta lấy số tiền của một cuốn vở
nhân với 2.
- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 4
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi
tiền. Phần đổi tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu
là: Có 80 000 đồng, trong đó có các loại giấy
bạc là 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000
đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải
câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có
1 tờ thì vừa đủ 80 000 đồng, ta viết 1 vào cả 3
cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV nhận xét chung tiết học, nhắc HS về
nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở.
- 1 HS trả lời.
- HS nghe hớng dẫn của GV.
- HS giải vào vở. 1 HS lên bảng làm
bài.
Toán: Tiết số 149
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; Bài 3; Bài 4(a).
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ( 5 phút)
- GV gọi 1 học sinh yếu chữa bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Làm bài tập
- GV y/cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV qsát học sinh làm và HD HS yếu làm bài.
b. Chữa bài tập
Bài 1:GV viết lên bảng phép tính:
90 000 - 50 000 =?
? Em nào có thể nhẩm đợc 90 000 - 50 000 = ?
? Em đã nhẩm nh thế nào?
- GV nêu cách nhẩm đúng nh SGKđã trình bày.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Ccố cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
* GV củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 3:- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài và
giải. - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm ý a.
- GV chữa bài.
? Em đã làm nh thế nào để tìm đợc số 9?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm ý b.
- GV chữa bài. - GV: Các em có thể thấy hai
tháng liền nhau không bao giờ cùng có 30 ngày.
Vì vậy ta chọn ý D.

3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)- Nhận xét giờ
học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
- 1 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.

- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
- HS nhẩm và báo cáo kết quả:
90 000 - 50 000 = 40 000
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên bảng chữa bài. HS d-
ới lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại cách làm ở một vài
phép tính cụ thể.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.

-1 HS lên bảng làm ý a, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
-1 HS lên bảng làm ý b, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nhóm HS yếu làm lại BT2, 3
vào vở ở nhà.

Toán : Tiết số 150
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và bài toán rít về đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; Bài 3; Bài 4.
- GDHS chăm học.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ( 5 phút)
- GV gọi 2 học sinh yếu chữa bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới( 33 phút)
a. Làm bài tập
- GV y/cầu HS nêu các bài tập có trong tiết học.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV quan sát học sinh làm và HD HS yếu làm
bài.
b. Chữa bài tập
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
? Em đã nhẩm nh thế nào?
* C cố cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
Bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
* GV củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 3
- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài và giải.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Tiến hành tơng tự nh bài 3.
? Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
? Bớc nào là bớc rút về đơn vị?
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài.
Nhóm HS yếu làm lại BT2, 3 vào vở ở nhà.
- 2 HS chữa bài tập 2 tiết trớc.
- HS dới lớp NX.

- HS nêu các bài tập trong tiết.
- HS đọc thầm từng bài và tự
làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài. HS
dới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại cách làm ở một
vài phép tính cụ thể.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp theo dõi, nhận xét.

HS làm bài, chữa - NX.
- Dạng toán rút về đơn vị.
- Bớc tìm giá tiền 1 chiếc com
pa.
- HS nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV.

Thể dục: tiết số 59
Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ-
Học tung và bắt bóng cá nhân.
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và
biết cách thực hiện đợc động tác với hoa và cờ ở mức tơng đối chính xác.
- Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện đợc ở mức tơng đối đúng.
- Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi, hoa hoặc cờ. Kẻ sẵn 3 vòng
tròn lớn, đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Số lợng Thời gian
Phơng
pháp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đi theo vòng tròn khởi động các khớp
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi Kết bạn.
2. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển
chung với hoa hoặc cờ.
+ Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn
đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m, ở giữa có 3
em quay lng vào nhau, mặt hớng ra các phía.
Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 4 x
8 nhịp.
+ Các tổ tập thi.
+ Tuyên dơng tổ tập đúng, đều, đẹp.

- Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
+ GV tập hợp HS, nêu tên động tác, hớng
dẫn cách cầm bóng, t thế đứng chuẩn bị tung
bóng, bắt bóng.
+ Cho các em đứng tại chỗ từng ngời một
tập tung và bắt bóng: Hai HS đứng đối diện, 1
em tung bóng, 1 em bắt bóng.
+ GV quan sát HS chơi.
- Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao BTVN: Ôn lại theo ND bài vừa ôn.
1 lần
200 m
2- 3 lần
3 lần
1 lần
Mỗi đôi
3- 5 lần
1 lần
1- 2 phút
2 phút
1- 2 phút
2 phút
5- 7 phút
8- 10 phút
6- 8 phút

2 phút
1- 2 phút
1 phút
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
Từng đôi
một
Chơi từng
đôi
đồng loạt
Thể dục: tiết số 60
bài thể dục với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và
biết cách thực hiện đợc động tác với hoa và cờ ở mức tơng đối chính xác.
- Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện đợc ở mức tơng đối đúng.
- Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi, hoa hoặc cờ. Kẻ sẵn 3 vòng
tròn lớn, đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Số lợng Thời gian
Phơng
pháp
1. Phần mở đầu

- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đi theo vòng tròn khởi động các khớp
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi Kết bạn.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa
hoặc cờ.
+ Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn
đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m, ở giữa có
3 em quay lng vào nhau, mặt hớng ra các
phía. Tập bài thể dục phát triển chung liên
hoàn 4 x 8 nhịp.
+ Các tổ tập thi.
+ Tuyên dơng tổ tập đúng, đều, đẹp.
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay.
+ GV tập hợp HS, HS nêu tên động tác,
cách cầm bóng, t thế đứng chuẩn bị tung
bóng, bắt bóng.
+ Cho các em đứng tại chỗ từng ngời một
tập tung và bắt bóng: Hai HS đứng đối diện,
1 em tung bóng, 1 em bắt bóng.
+ GV quan sát HS chơi.
- Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn lại theo ND
bài vừa ôn.

1 lần
200 m
2- 3 lần
3 lần
1 lần
Mỗi đôi
3- 5 lần
1 lần
1- 2 phút
2 phút
1- 2 phút
2 phút
5- 7 phút
8- 10 phút
6- 8 phút
2 phút
1- 2 phút
1 phút
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
đồng loạt
Từng đôi
một
Chơi từng
đôi
đồng loạt


×