Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁNTIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.29 KB, 24 trang )


KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁNTIỀN VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

2.1 Các khái niệm
-
Tiền
- Các khoản tương đương tiền
- Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền
này sang đồng tiền khác
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này
tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia

2.1 Các khái niệm
-
Tỷ giá hối đoái theo luật Ngân hàng nhà
nước Việt Nam là tỷ lệ giữa giá trị đồng
tiền Việt Nam với giá trị đồng tiền nước
ngoài và được hình thành trên cơ sở cung
cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết
của nhà nước Việt Nam xác định và công
bố
- Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ
được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính
- Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị
tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch


phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy
đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang
đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối
đoái khác nhau
- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái
được sử dụng tại ngày lập bảng cân đối
kế toán
- Các khoản mục tiền tệ là tiền và các khoản
tương đương tiền có, các khoản phải thu
hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố
định hoặc có thể xác định được

2.2 Nguyên tắc
2.2.1 Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
hối đoái
- Đối với các khoản mục tiền tệ: ghi giảm
theo tỷ giá ghi sổ, ghi tăng theo tỷ giá thực
tế
- Đối với các khoản mục phi tiền tệ: ghi sổ
theo tỷ giá thực tế
Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các tài
khoản có gốc ngoại tệ

2.2.2 Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đoái
* Với DN đang hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường
- Chênh lệch đã thực hiện: Nợ TK 635/Có
TK 515
- Chênh lệch chưa thực hiện: Nợ TK 413/Có

TK 413
- Không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức
trên chênh lệch chưa thực hiện

* DN đang trong q trình triển khai
- Chênh lêch đã thực hiện và chưa thực hiện: Nợ TK
413 hoặc Có TK 413
-
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai
đoạn đầu tư XDCB hàng năm sau khi bù trừ phát sinh
2 bên Nợ, Có của tài khoản 4132 với nhau sẽ được luỹ
kế lại cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB. Khi kết
thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong giai đoạn này nếu nhỏ sẽ được tính trực
tiếp vào doanh thu(nếu chênh lệch tăng) hoặc chi
phí(nếu chênh lệch giảm) của hoạt động tài chính:
Nợ TK 635/ Có TK 413: Nếu lỗ
Hoặc Nợ TK 413/ Có TK 515: Nếu lãi

2.2.2 Ngun tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đối

DN đang trong q trình triển khai

Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái này nếu
lớn sẽ được kết chuyển vào chi phí trả trước dài
hạn(nếu chênh lệch giảm) để phân bổ dần vào
chi phí tài chính (thời gian phân bổ tối đa là 5
năm) bằng bút toán:


Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Có TK 413(4132): kết chuyển lỗ về tỷ giá

2.2.2 Ngun tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đối
* DN đang trong q trình triển khai
Nếu chênh lệch tăng sẽ đưa vào doanh thu chưa
thực hiện và kết chuyển dần, tối đa 5 năm bằng
bút toán:
Nợ TK 413(4132) - chênh lệch tăng tỷ giá.
Có TK 338(3387) - Doanh thu chưa thực hiện

Ví dụ:
Tồn quỹ ngoại tệ là 2.000$ tỷ giá 15.500
Ngày 1 mua 1.000$ tỷ giá 15.200
Ngày 2 bán 1.500$
Ngày 3 mua 2000$ tỷ giá 15.400
Ngày 4 mua 1000$ tỷ giá 15.800
Ngày 5 bán 2.500$
Xác định trị giá ngoại tệ tồn tại quỹ theo các
phương phápn LIFO

2.2.3. Nguyên tắc quy đổi:
Căn cứ vào tỷ giá thực tế do NHNN VN
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Tài khoản liên quan
TK635: lỗ ngoại tệ ghi Nợ TK635
TK515: lãi ngoại tệ ghi Có TK515
Đồng thời ghi TK 007


+ Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 131: Tỷ giá thực tế
Có TK 511
+ Khách hàng trả nợ cho DN bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112
Nợ TK 635: Tỷ giá thanh toán tại thời điểm thu nợ
< thời điểm ghi nợ
Có 131
Có 515: Tỷ giá thanh toán tại thời điểm thu nợ
> thời điểm ghi nợ

VD:
1. Xuất kho bán 1 lô hàng theo giá xuất kho
100$, giá bán 120$, TGHĐ: 19.600đ/$,
KH nợ chưa thanh toán.
2. KH thanh toán tiền hàng bằng chuyển
khoản TGHĐ TTế: 19.800đ/$

Doanh nghiệp áp dụng TG hạch toán
+ Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112
Nợ TK 635
Có TK 515
Có TK 511
+ Mua sắm vật tư hàng hoá, TSCĐ chi bằng ngtệ
Nợ TK 151,152,153,156,211,213…
Nợ TK 635
Có TK 1112
Có TK 515

+ Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngtệ
Nợ TK 627,641,642,635,811
Nợ TK 635
Có TK 1112
Có TK 515

+ Phản ánh nợ phải trả bằng ngoại tệ về mua chịu
hàng hoá
Nợ TK 151,152……
Có TK 331
Chi ngoại tệ để trả người bán
Nợ TK 331
Nợ TK 635
Có TK 111
Có TK 515
Cuối kỳ phải đánh giá lại các tài khoản có gốc
ngoại
- Vốn bằng tiền
- Nợ phải thu
- Nợ phải trả
- Sử dụng TK 413

Câu 1: Doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch tóan để
phản ánh ngọai tệ. Có các tài liệu như sau :
1. Xuất ngọai tệ ở quỹ để trả nợ cho người cung
cấp
2. Xuất ngọai tệ ở quĩ để mua vật liệu
Như vậy , chênh lệch tỷ giá xuất hiện ở :
A. NV1 và NV2
B. Chỉ ở NV1

C. Chỉ ở NV2
D. Không xuất hiện chênh lệch tỷ giá ở cả 2 NV

2. Chênh lệch tỉ giá hối đoái đã thực hiện là:
a) chênh lệch do ngân hàng nhà nước thiết
lập và công bố
b) chênh lệch do đánh giá lại các tài khoản có
gốc ngoại tệ vaò cuối kỳ
c) chênh lệch do thực tế mua bán, trao đổi ,
thanh toán các nghiệp vụ bằng ngoại tệ trong kỳ
d) Cả 3 câu đều đúng

3. Doanh nghiệp hạch tóan ngọai tệ theo tỷ giá
hạch tóan ( 1USD = 15.670 VNĐ); bán 1 số
hàng hóa thu được 500 USD nhập quỹ. Tỷ
giá thực tế tại thời điểm bán 1 USD = 15.680
VNĐ, nghiệp vụ được phản ánh
a) Nợ TK 1112 7.835.000
Có TK 511 7.835.000
b) Nợ TK 1112 7.840.000
Có TK 511 7.840.000
c) Nợ TK 1112 7.835.000
Nợ TK 635 5.000
Có TK 511 7.840.000
d) Nợ TK 1112 7.840.000
Có TK 413 5.000
Có TK 511 7.835.000

4. Đánh giá lại số dư cuối kỳ của TK 1122
vơí các số liệu : số dư đầu kì: 155.000, số

phát sinh nợ: 159.400, số phát sinhcó:
139.500 và cuối kì tồn: 11.000 USD. Tỉ giá
bình quân liên ngân hàng cuối
kì:16.000.Doanh nghiệp đang hoạt động
sản xuất kinh doanh
a) Nợ TK 1122 / Có TK 515 1.100.000
b) Nợ TK 1122 / Có TK 413 1.100.000
c) Nợ TK 635 / Có TK 1122 1.100.000
d) Cả 3 đều sai

5. Thanh toán tiền hàng hoá nhập khẩu qua ngân
hàng cho nhà xuất khẩu ( phương pháp tỷ giá
thực tế ), tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ lớn hơn tỷ
giá nhận nợ , kế toán ghi
a) Nợ TK 131/ Có TK 515, Có TK 1122
* Có
TK 007
b) Nợ TK 131, Nợ TK 635/ Có TK 1122
* Có TK 007
c) Nợ TK 331/ Có TK 515, Có TK 1122
* Có TK 007

d) Nợ TK 331, Nợ TK 635/ Có TK 1122
* Có TK 007

6. Thanh toán tiền hàng hoá nhập khẩu qua ngân
hàng cho nhà xuất khẩu ( phương pháp tỷ giá
thực tế ), phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán
ghi ;
a) Nợ TK 131/ Có TK 515, Có TK 1122


* Có TK 007

b) Nợ TK 131, Nợ TK 635/ Có TK 1122
* Có TK 007
c) Nợ TK 331/ Có TK 515, Có TK 1122
* Có TK 007

d) Nợ TK 331, Nợ TK 635/ Có TK 1122
* Có TK 007

7. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc ghi
nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái
a) Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái
được phản ánh vào tài khoản “chênh lệch tỷ
giá hối đoái”
b) Đối với “các khoản mục tiền tệ” khi
phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm
giảm giá trị ghi sổ theo tỉ giá thực tế
c) Đối với “các khoản mục phi tiền tệ” khi
phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ ghi
sổ theo tỉ giá xuất ngoại tệ
d) Cả 3 câu đều sai

8. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc ghi
nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái
a) Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái
được phản ánh vào tài khoản “chênh lệch tỷ
giá hối đoái”
b) Đối với “các khoản mục tiền tệ” khi

phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ làm
giảm giá trị ghi sổ theo tỉ giá xuất ngoại tệ, tỉ
giá ghi nhận nợ
c) Đối với “các khoản mục phi tiền tệ” khi
phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ ghi
sổ theo tỉ giá thực tế
d) b và c đúng

9. Mua hàng hoá thanh toán bằng TGNH số
ngoại tệ 500 USD tỉ giá thực tế 16.200đ , tỉ
giá xuất ngoại tệ 16.000đ kế toán ghi
a) Nợ TK 1561/ Có TK 1122 8.100.000
b) Nợ TK 1561 8.100.000
Nợ TK 635 100.000
Có TK 1122 8.000.000
* Có TK 007 500USD


c) Nợ TK 1561 8.000.000
Nợ TK 515 1.000.000
Có TK 1122 8.100.000
d) Nợ TK 1561 8.100.000/ Có TK 515:100.000
Có TK 1122 8.000.000
Có 007:500USD

×