SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đề chính thức)
Kú thi häc sinh giái tØnh
Năm học: 2009-2010
Môn thi: HÓA HỌC
Lớp 9 - THCS
Ng y thi: 24/03/2010à
NỘI DUNG Điểm
Câu 1 5,5
1. Viết đúng 1 pthh được 0,25 điểm
2. Cho từ từ dung dịch KOH dư vào hỗn hợp trên thu được hỗn hợp dung
dịch muối và kiềm dư (A)
K
2
O +2H
2
O → 2KOH
BaO + 2H
2
O → Ba(OH)
2
Al
2
O
3
+ 2KOH → 2KAlO
2
+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ Al
2
O
3
→ Ba(AlO
2
)
2
+ H
2
O
Thổi khí CO
2
dư vào A
CO
2
+ KOH → KHCO
3
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
CO
2
+ KAlO
2
+ 2H
2
O → Al(OH)
3
+ KHCO
3
2CO
2
+ Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O → 2Al(OH)
3
+ Ba(HCO
3
)
2
Lọc lấy Al(OH)
3
nung đến hoàn toàn rồi điện phân nóng chảy nhôm oxit
thu được nhôm
2Al(OH)
3
0
t c
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
dpnc
→
4Al +3O
2
……………………………………………
Cho KOH dư vào dung dịch chứa các muối KHCO
3
, Ba(HCO
3
)
2
KHCO
3
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ H
2
O
Ba(HCO
3
)
2
+ 2KOH → K
2
CO
3
+ BaCO
3
↓ + 2H
2
O
Lọc lấy kết tủa cho phản ứng với dung dịch HCl dư cô cạn dung dịch rồi
điện phân nóng chảy được Ba
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
BaCl
2
dpnc
→
Ba + Cl
2
Cho dung dịch còn lại phản ứng với dung dịch HCl dư cô cạn dung dịch rồi
điện phân nóng chảy được K
K
2
CO
3
+ 2HCl → 2KCl + H
2
O
2KCl
dpnc
→
2 K + Cl
2
3.
TN
1
: Thu được 3 muối nên CuSO
4
còn dư:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu
c a
=> c < a: dung dịch chứa CuSO
4
, MgSO
4
, FeSO
4
TN
2
: Thu được 2 muối:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu
2 c a
Khi a = 2c: dung dịch có 2 muối là MgSO
4
và FeSO
4
Mg + FeSO
4
→ MgSO
4
+ Fe
2c-a b
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Khi b > 2c-a thì dung dịch có 2 muối MgSO
4
và FeSO
4
dư
Vậy a
≤
2c < a+b
TN
3
: Thu được 1 muối
Khi 3c
≥
a+b dung dịch chỉ có 1 muối MgSO
4
……………………………
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu
0,2 0,2 0,2
Mg + FeSO
4
→ MgSO
4
+ Fe
0,2 0,2 0,2
mchất rắn = 64.0,2 + 0,2.56 = 24 gam ……………………………………
0,5
0,5
0,5
Câu 2 5,5
1.
Các chất hữu cơ là: HCOOH, CH
3
COOH, HOOC-COOH, O=CH-COOH,
HO-CH
2
-COOH, HCOOCH
3
Viết đúng 1 pthh được 0,125 điểm
2.
- Cho các chất khí trên tác dụng vơí dung dịch nước brom ta nhận biết được
SO
2
và C
2
H
4
: (làm mất màu dung dịch nước brom)
2SO
2
+ 2H
2
O +Br
2
→ H
2
SO
4
+ 2HBr
C
2
H
4
+Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
- Lấy sản phẩm thu được tác dung với dung dịch BaCl
2
; nhận được SO
2
do
H
2
SO
4
tạo kết tủa với BaSO
4
, còn lại là C
2
H
4
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HCl
- Cho 3 khí H
2
, CH
4
, CO
2
còn lại tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư thì:
+ Khí tạo kết tủa là: CO
2.
……………………………
+ khí không có hiện tượng là: H
2
,CH
4
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
+ Đốt 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong, nếu tạo
kết tủa trắng nhận biết được khí đầu là CH
4
còn lại là H
2
CH
4
+ 2O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
3.
A: H
3
PO
4
; B: CaO; C: Ca
3
(PO
4
)
2
Các pthh:
3CaO + 2H
3
PO
4
→ Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3SiO
2
+5C → 2P + 3CaSiO
3
+ 5CO
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 3 4,5
a. Đặt công thức chung của 2 muối là: MCO
3
MCO
3
+ 2HNO
3
→ M(NO
3
)
2
+ H
2
O + CO
2
Số mol 2 muối trong X bằng số mol khí Y.
số mol BaCO
3
= 0,04
Khi Y vào dung dịch Ba(OH)
2
dư chỉ tạo ra BaCO
3
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
KLPT trung bình 2 muối là 3,6: 0,04 = 90 => M = 90 – 60 = 30.
Suy ra hai kim loại là Mg (M = 24) và Ca (M = 40). ………………………
Đặt số mol MgCO
3
và CaCO
3
lần lượt là x, y mol
1,0
2
x + y = 0,04 (a)
84x + 100y = 3,6 (b)
Giải (a)(b) được: x = 0,025; y = 0,015
Tính được MgCO
3
= 58,33%; CaCO
3
= 41,67%
b.
Số mol FeCO
3
= 6,96: 116 = 0,06; số mol O
2
= 0,05; số mol N
2
= 0,2
Khi nung bình ở nhiệt độ cao thì 3 muối bị phân hủy:
MgCO
3
0
t
→
MgO + CO
2
(1)
CaCO
3
0
t
→
CaO + CO
2
(2)
Số mol CO
2
do A tạo ra = số mol X tức là bằng 0,08 mol
FeCO
3
cùng bị phân hủy thành FeO và CO
2
sau đó FeO bị oxi hóa thành
Fe
2
O
3
.
4FeCO
3
+ O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
(3)
Vì O
2
dư nên FeCO
3
biết hết thành Fe
2
O
3
Theo (3): nCO
2
sinh ra = 0,08 mol
Tổng số mol khí trong bình sau phản ứng là:
nC = 0,035 + 0,2 + 0,06 + 0,08 = 0,1875 mol
Trong đó: Số mol O
2
dư = 0,05 – 0,0015 = 0,035 mol %O
2
= 9,33%
Số mol CO
2
= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol %CO
2
= 37,33%
Số mol N
2
= 0,2 %N
2
= 53,34%
c.
Hòa tan hỗn hợp sau khi nung
MgO + 2HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
CaO + 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Số mol HNO
3
cần dùng là 2.0,08 + 6.0,03 = 0,34 mol
Vậy thể tích HNO
3
cần dùng ít nhất là 0,34: 2 = 0,17 (lít)
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4 4,5
1.Khối lượng tăng lên ở bình H
2
SO
4
là khối lượng của H
2
O, tăng lên ở bình
đựng nước vôi trong là khối lượng của CO
2
Ta có : nCO
2
= 0,4 mC= 4,8 gam
nH
2
O = 0,6 mH= 1,2 gam
Vậy mO = 9,2 – 4,8 -1,2 = 3,2 gam
Ta có tỉ lệ: n
C
: n
H
: n
O
=
12
8,4
:
1
2,1
:
16
2,3
= 0,2: 0,6: 0,1 = 2: 6: 1
Công thức thực nghiệm của D là C
2n
H
6n
O
n
.
Ta có: 6n ≤ 2×2n + 2⇔ n ≤ 1 và n nguyên dương ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của D là C
2
H
6
O
⇒ Công thức cấu tạo có thể có của D: CH
3
-CH
2
OH; CH
3
-O-CH
3
2.
M
R
> 0; n > 0; nguyên.
m
A
= 9,2 gam; n
A
= 0,1 mol
mH
2
O = 3,6 gam; nH
2
O = 0,2 mol.
Phản ứng hoá học:
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
2H
2
O + 2Na 2NaOH + H
2
(1)
2 R(OH)
n
+ 2nNa R(ONa)
n
+ nH
2
(2)
T (1), (2): nH
2
= 0,1+ 0,05n = 0,25 mol.
Gii ra ta cú: n =3.
Ta cú: M
A
= M
R
+ 17n = 92 M
R
= 41.
Gi cụng thc ca R l: C
x
H
y
(x, y > 0; nguyờn)
M
R
= 12x + y = 41. Tha món: x = 3, y = 5.
Vy cụng thc A: C
3
H
5
(OH)
3 .
0,5
0,5
0,5
Ghi chú:
- Thí sinh làm các cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với các phần tơng đơng đơng.
- Trong phơng trình hoá học nếu sai công thức không cho điểm; nếu không cân bằng hoặc
thiếu điều kiện phản ứng thì trừ 1/2 sổ điểm của phơng trình đó. Với bài toán dựa vào phơng
trình hoá học để giải , nếu cân bằng phơng trình sai thì không cho điểm bài toán kể từ khi sai.
4