Ngày soạn: 20 / 12 / 2009
tiết 35: Kiểm tra học kì I
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8C
I -Mục tiêu:
-Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua một học kì học tập và rèn luyện
-Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những thông tin phản
hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy.
-Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu, phát triển óc t duy, kĩ năng làm bài kiểm tra viết
-Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
II-Chuẩn bị:
Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chơng I
c
1
c
2
1,75
đ
c
8
1,5
đ
3c
3,25
đ
Chơng II
c
3
0,5
đ
1c
0,5
đ
Chơng III
c
4
0,5
đ
c
9
1,25
đ
2c
1,75
đ
Chơng IV
c
5
0,5
đ
c
10
2,
0
đ
2c
2,5
đ
Chơng V
c
6
c
7
0,5
đ
c
11
1,5
đ
3c
2,0
đ
Tổng
7c
3,75
đ
3c
4,25
đ
1c
2,0
đ
11
10
đ
-G/v chuận bị đề kiểm tra
III -Tiến trình lên lớp:
1- ổ n định tổ chức:
2-Kiểm tra : Kiểm tra tinh thần chuẩn bị của H/s
3-Bài mới:
A- Hoạt động 1: phổ biến quy chế giờ kiểm tra
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Giao đề bài kiểm tra nhắc nhở H/s thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế của giờ kiểm tra
-Nhận đề bài và nghiêm túc thực hiện nội
dung giờ học
Đề bài :
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A ?
Các bào quan ( A ) Đáp
án
Chức năng ( B )
1. Lới nội chất
2. Ti thể
3. Ribôxôm
4. Bộ máy Gôngi
1.
2.
3.
4.
A. Nơi tổng hợp prôtêin
B. Vận chuyển các chất trong tế bào
C. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lợng
D. Cấu chúc quy định sự hình thành prôtêin
1
5. Nhiễm sắc thể 5. E. thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt
động sống của tế bào
Khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau.
Câu 2: Chức năng chính của mô biểu bì là ?
A. Bảo vệ hấp thụ và bài tiết
B. Nâng đỡ liên kết các cơ
quan
C. Co dãn giúp cơ thể vận động
D. tiếp nhận kích thích, sử lí thông tin điều khiển sự
hoạt động của các cơ quan
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ngời không có ở động vật ?
A. Bộ xơng đợc chia lam ba phần
B. Cột sống cong hình cung
C. Lồng ngực nở theo chiều lng bụng
D. Xơng xọ lớn hơn xơng mặt
Câu 4: Thành phần nào của máu tham gia vận chuyển CO
2
và O
2
?
A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Hồng cầu D. Huyết tơng
Câu 5: Nơi chao đổi khí giữa cơ thể với môi trờng là bộ phận nào trong hệ hô hấp ?
A. Khoang mũi. B. Khí quản C. Phế quản D. Phế nang
Câu 6 : Enzim biến đổi prôtêin trong thức ở dạ dày có tên là gì ?
A. Amilaza B. Peptit C. Pepsin D. Peptin
Câu 7: Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ chủ yếu ở bộ phận nào trong hệ tiêu hoá ?
A. Dạ dày B. Tá tràng C. Ruột non D. Ruột già
II. Phần tự luận:
Câu 8: Thành phần hoá học của xơng có nghĩa gì đối với chức năng của xơng ?
Câu 9 : Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Câu 10 : So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phơng pháp hô hấp
nhân tạo ?
Câu 11 : Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp
độ tế bào?
Đáp án và thang điểm
I- Phần trắc nghiệm: ( 4,25
đ
)
Câu 1: Đáp án 1 B; ( 0,25
đ
) 2 C; ( 0,25
đ
) 3 A; ( 0,25
đ
)
4 E; ( 0,25
đ
) 5 D ( 0,25
đ
)
Câu 2: Đáp án A( 0,5
đ
) Câu 3: Đáp án D ( 0,5
đ
) Câu 4: Đáp án C ( 0,5
đ
)
Câu 5: Đáp án D ( 0,5
đ
) Câu 6: Đáp án C ( 0,5
đ
) Câu 7: Đáp án C ( 0,5
đ
)
II- phần tự luận:
Câu 8:
Thành phần chất hữu cơ là chất kết dính đảm bảo tính đàn hồi của xơng ; Thành phần
chất vô cơ chủ yếu là can xi và phốtpho làm tăng độ cứng rắn của xơng .Nhờ vậy xơng
cứng rắn làm cột trụ cho cơ thể ( 1,5
đ
)
Câu 9:
Thành phần của hệ tuần hoàn gồm: Tim và hệ mạch ( 0,25
đ
)
Tim gồm 4 ngăn phân chia hoàn toàn thành 2 nủa: Nửa trái và nửa phải Nửa trái có
tâm thất và tâm nhĩ trái; Nửa phải gồm tâm thất và tâm nhĩ phải( 0,5
đ
)
Hệ mạch gồm động mạch; tĩnh mạch và mao mạch. ( 0,5
đ
)
tim và hệ mạch đợc chia lam hai vòng tuần hoàn Là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ ( 0,5
đ
)
Câu 10 :
Giống nhau Cơ thể nạn nhân thiếu ôxy, mặt tím tái ( 0,5
đ
)
Kác nhau Chết đuối do phổi ngập nớc; Điện giật; Bị lâm vào môi trờng ô nhiễm;
ngất hay ngạt thở ( 0,5
đ
)
Câu 11:
2
Trao đổi chất ở cáp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào có mối quan hệ mật thiết
không thể tách rời ( 0,5
đ
)
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện cho sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào nhờ có
sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể mà tế bào lấy đợc oxy và các chất cần thiết khác từ
môi trờng bên ngoài, đồng thời thải ra môi trơng ngoài các sản phẩm phân huỷ của
mình ( 0,5
đ
)
Trao đổi chất ở cấp độ tế bào lại là nguyên nhân của trao đổi chất ở cấp độ cơ thể nêu
một trong hai qua trình này bị ngừng hoạt động cơ thể xẽ bị chết ( 0,5
đ
)
Ngày soạn: 20 / 12 / 2009
Tiết 36: Bài 33: Thân nhiệt
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8C
I- Mục tiêu:
-Trình bày đợc: Khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt
- Giải thích đợc cơ sở khoa học và vận dụng đợc vào đời sống các biện pháp chống nóng,
lạnh. Đề phòng cảm nóng, lạnh
Rèn những kỹ năng: Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học, t duy, tổng hợp, khái
quát, hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trờng thay đổi
II- Chuẩn bị:
Gv : Tranh in màu su tầm về bảo vệ môi trờng sinh thái góp phần điều hòa không khí nh:
Trồng cây xanh, môi trờng
Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Lồng trong bài học
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Thân nhiệt
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi
? Ngời ta đo thân nhiệt nh thế nào? và để làm
gì?
Gv hớng dẫn học sinh cặp nhiệt kế ở nách
Gv nhấn mạnh
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
? ở ngời khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi nh
thế nào khi trời nóng hay lạnh?
? Vì sao thân nhiệt giữ tơng đối ổn định?
Gv nhấn mạnh:
. ở ngời khỏe mạnh thân nhiệt không phụ
thuộc môi trờng do cơ chế điều hòa thân
nhiệt
? Vậy cơ thể đã có những cơ chế nào để đảm
bảo sự cân bằng đó?
- -Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác
nhận xét bổ sung sau đó G/v chốt lại ở thông
tin cần ghi nhớ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
. Dùng nhiệt kế đo ở miệng, nách hay hậu
môn
. Để xác định nhiệt độ của cơ thể => Kiểm
tra tình trạng sức khỏe
Hs trả lời cá nhân. Các ý kiến khác bổ sung
. ở ngời khỏe mạnh thân nhiệt tơng đối ổn
định
. Thân nhiệt ổn định ở 37
0
C là nhờ sự cân
bằng giữa quá trình sinh nhiệt và tỏa nhiệt
B- Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt
3
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi
? Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệ.
Vậy nhiệt do hoạt động cơ thể sinh ra đã đi
đâu ? và để làm gì ?
? Khi lao động nặng cơ thể đã có những ph-
ơng thức tỏa nhiệt nào?
? Vì sao vào mùa hè da hồng hào, còn mùa
đông da thờng tái và sởn gai ốc?
? Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không
thoáng gió (trời oi bức) cơ thể có những phản
ứng gì để cân bằng thân nhiệt?
+Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác
nhận xét bổ sung sau đó G/v chốt lại ở thông
tin cần ghi nhớ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
a) Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt
. Nhiệt do hoạt động cơ thể tạo ra thờng
xuyên đợc máu phân phối khắp cơ thể và
tỏa ra môi trờng ngoài đảm bảo cho thân
nhiệt ổn định
. Qua hơi nớc ở hoạt động hô hấp và tỏa
nhiệt qua da, qua sự bốc hơi của mồ hôi
=> ngời lao động nặng hô hấp mạnh và đổ
mồ hôi
-> Mùa hè : Mạch máu ở da dãn lu lợng
máu qua da nhiều tạo điều kiện cho cơ thể
tăng cờng tỏa nhiệt => da hồng hào
-> Mùa đông: Mao mạch máu co lại, lu l-
ợng máu qua da ít=> da tím tái đồng thời
cơ chân lông co lại nên sỡn gai ốc làm
giảm thiểu sự thoát nhiệt qua da
. Mồ hôi tiết ra nhiều khó bay hơi nên mồ
hôi chảy thành dòng. Nhiệt không thoát đ-
ợc ta cảm thấy bức bối, khó chịu
b) Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa
thân nhiệt
Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt ; Tăng
giảm quá trình dị hóa, co giãn mạch máu,
tăng giảm tiết mồ hôi đều là phản xạ
Hệ thần kinh đóng vai trò chủ đạo
C- Hoạt động 3: Phơng pháp phòng trống nóng, lạnh
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi sgk
G/v nhấn mạnh:
. Đi nắng: Cần đội mũ nón
. Không chơi thể thao ngoài trời nắng và độ
ẩm không khí cao
. Khi mồ hôi ra nhiều không đợc tắm ngay,
không ngồi nơi lộng gió, không bật quạt quá
mạnh
. Trời rét: Giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực,
chân không ngồi nơi hút gió thức ăn nóng
nhiều mỡ
. Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho
mùa nóng mùa lạnh
. Rèn luyện thân thể (rèn luyện da) tăng khái
niệm chịu đựng của cơ thể
. Trồng nhiều cây xanh=> tạo bóng mát
Gv yêu cầu hs quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Tìm hiểu thông tin
Thảo luận nhóm các vấn đề
. ăn
. Mặc Nên nh thế nào? Tại sao
. ở
. Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da )
. Trồng cây xanh
Hs quan sát tranh ảnh hoàn thiện thêm kiến
thức
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài sau đó cho H/s đọc
phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Học bài theo câu hỏi cuối bài và các nhóm su tàm về các loại thực phẩm
dung trong bữa ăn hàng ngày của gia đình
4
Ngày soạn: 8 / 1 / 2010
Tiết 37: Bài 34: Vitamin và muối khoáng
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
Hs trình bày đợc: Vai trò của vitamin và muối khoáng
Vận dụng đợc những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng
chế độ ăn uống hợp lí và chế biến thức ăn
Rèn những kỹ năng: Phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống, hoạt động
nhóm
Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học
II- Chuẩn bị:
Gv : Su tầm tranh ảnh chứng minh đợc vai trò của vitamin và muối khoáng (trẻ em còi xơng,
bệnh bớu cổ )
Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Thân hiệt là gì ? thân nhiệt đợc điều hoà băng các cơ chế nào ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Vitamin
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv giới thiệu: Vai trò của một số vitamin
. Là những hợp chất hóa học tơng đối đơn
giản, có trong thức ăn với liều lợng rất nhỏ
. Là những chất không có vai trò tạo hình,
không cung cấp năng lợng cho cơ thể nhng
lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
. Vitamin là thành phần không thể thiếu đợc
của enzim - chất xúc tác cho các phản ứng
sinh hóa trong cơ thể
Gọi 1 hs trình bày
? Vitamin có vai trò gì với cơ thể
? Vitamin có 2 loại đó là những loại nào?
Gv treo bảng 34.1 nêu câu hỏi
? Vitamin thờng có ở những loại thực phẩm
nào? Có tác dụng gì đối với hoạt động sống
của cơ thể
? Trong trờng hợp nào ta nên sử dụng vitamin
có sẵn trong tự nhiên, trong trờng hợp nào ta
nên sử dụng vitamin đợc tổng hợp sẵn
? Vitamin quan trọng nh vậy ta có nên sử
dụng thật nhiều không? Tại sao?
Gv bổ sung
VD: Thừa vitamin A -> Vàng da
Thừa vitamin D -> Kém ăn, đi lỏng, cơ thể
gầy yếu và ở trạng thái lừ đừ
Gv nêu câu hỏi dới bảng 34.1
? Hãy cho biết thực đơn trong bữa ăn cần đợc
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
. Vitamin tan trong dầu mỡ: A, D, E, K
. Vitamin tan trong nớc: B (B
1
; B
2
; B
6
;
B
12
) C và PP
Đọc kĩ thông tin sgk
Hs nghiên cứu bảng 34.1 sgk liên hệ thực
tế trả lời
Thảo luận nhóm nêu đợc
. Mắc chứng thừa vitamin => Gây bệnh
nguy hiểm
Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến
Cử đại diện trình bày. Các nhóm có ý kiến
khác bổ sung
Thống nhất:
. Thực đơn trong bữa ăn hằng ngày cần
phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc
5
phối hợp nh thế nào để cung cấp đủ vitamin
cho cơ thể
. Gv gợi ý : ? Các loại thức ăn hàng ngày có
nguồn gốc từ đâu ?
động vật và nguồn gốc thực vật
B- Hoạt động 2: Muối khoáng
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi
? Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em dễ
mắc bệnh còi xơng?
? Vì sao nhà nớc vận động nhân dân sử dụng
muối iốt?
? Tại sao trong khẩu phần ăn cần phải có
muối khoáng?
? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần đợc
cung cấp những loại thực phẩm nào? Chế
biến ra sao để đảm bảo đủ vitamin và muối
khoáng cho cơ thể?
Gv trình bày đáp án đúng qua bảng phụ
Trong khẩu phần ăn hàng ngày
* Cần
. Cung cấp đủ lợng thịt, trứng, sữa và rau
quả tơi
. Cung cấp đủ muối, nớc chấm (vừa phải)
. Dùng muối iốt
. Trẻ em cần đợc tăng cờng muối Ca (sữa, n-
ớc xơng hầm )
. Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi
nấu ăn
? Các loại muối khoáng đều có trong thực
phẩm tự nhiên. Tại sao trong nấu ăn ngời ta
phải thêm mắm muối iốt vào trong thức ăn?
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
. Cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin
D => Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển
hóa Ca và P để tạo xơng
. Là thành phần không thể thiếu của
hoócmôn tuyến giáp mà lại chỉ có nhiều
trong đồ ăn biển, dầu cá
-> Muối khoáng rất cần cho cấu trúc và
chức năng của nhiều cơ quan trong cơ thể
Vì hàng ngày ta thải qua mồ hôi và nớc tiểu
một lợng không nhỏ muối khoáng (từ 15 -
20g)
Do hàm lợng muối khoáng trong thực phẩm
tự nhiên nhỏ, cha đảm bảo cung cấp đủ l-
ợng muối khoáng cho cơ thể, mặt khác đa
phần nguồn nớc ăn thiếu iốt nên phải bổ
sung
Hs tự đánh giá, bổ sung cho câu trả lời của
mình
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài sau đó cho H/s đọc phần
ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Học bài theo câu hỏi cuối bài và các nhóm Su tầm tranh vẽ: Thịt lợn, thịt
bò, các hạt đậu, lạc, vừng, thóc, gạo
Ngày soạn: 8 / 1 / 2010
Tiết 38: Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống . nguyên tắc lập khẩu phần
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
. Nêu đợc nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở các đối tợng khác nhau
Phân biệt đợc giá trị dinh dỡng có ở các loại thực phẩm chính. Xác định đợc cơ sở và nguyên
tắc xác định khẩu phần
Phát triển kĩ năng: Phân tích, quan sát kênh hình, vận dụng kiến thức vào đời sống. Hoạt
động nhóm
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lợng cuộc sống
II- Chuẩn bị:
Gv : Bảng 36.1 36.2 sgk
Bảng nhu cầu dinh dỡng khuyến nghị cho ngời Việt Nam trang 120 sgk
. Bảng phụ lục giá trị dinh dỡng của một số loại thức ăn (trang 120 sgk)
Hs: Tranh ảnh một số nhóm thực phẩm
6
Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi
? Lợng chất dinh dỡng này thỏa mãn nhu cầu
nào của cơ thể?
? Nhu cầu về năng lợng có giống nhau ở mọi
ngời không?
? ở mỗi ngời lợng chất này thay đổi nh thế
nào? (Trẻ em: Cần nhiều để xây dựng TB
giúp trẻ lớn lên; ngời trởng thành: Cần đủ
chất xây dựng TB thay thế cho các TB già, đã
chết)
Gv sử dụng bảng nhu cầu giới thiệu cột
nhu cầu về năng lợng; VTM; MK
Treo bảng 36.1; 36.2 minh họa cho việc nhu
cầu dinh dỡng không đợc cung cấp đủ cho trẻ
em
-Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác
nhận xét bổ sung sau đó G/v chốt lại ở thông
tin cần ghi nhớ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
* Nhu cầu dinh dỡng ở mỗi ngời là khác
nhau
Phụ thuộc vào:
. Lứa tuổi: Trẻ em > ngời trởng thành > ng-
ời già
. Giới tính: Nam > nữ
. Dạng hoạt động: LĐ nặng > vì tiêu tốn
nhiều năng lợng hơn
. Trạng thái cơ thể: Cao hơn ở ngời có kích
thớc lớn, ngời mới ốm khỏi
* ở các nớc đang phát triển chất lợng cuộc
sống của ngời dân còn thấp => Nhu cầu
dinh dỡng không đợc cung cấp đủ cho trẻ
-> Suy dinh dỡng cao
B- Hoạt động 2: Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
- Gv kẻ bảng phụ
Hãy lựa chọn các thông tin a, b, c, ở cột B rồi điền
vào các thông tin tơng ứng ở cột A
Loại thực
phẩm (A)
Tên thực
phẩm (B)
1. Giàu gluxít
2. Giàu prôtêin
3. Giàu lipít
4. Nhiều
vitamin
và muối khoáng
a) Ngô, gạo, khoai
b) Lạc, đỗ tơng
c) Lạc, trứng gà, đỗ tơng
d) Cá, thịt gà, rau
e) Cá, thịt gà, chuối tiêu chín
g) Gan lợn, cà chua, cải xanh
Qua đó gv nêu câu hỏi
? Giá trị dinh dỡng của thức ăn biểu hiện ở yếu tố nào?
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
(Do tỉ lệ các chất hữu cơ trong thực phẩm không giống
nhau)
+-Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác nhận xét bổ
sung sau đó G/v chốt lại ở thông tin cần ghi nhớ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo
luận cùng bạn học đẻ trả lời câu
hỏi, cùng tìm ra kết luận của bài
học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
Đáp án: 1.a 2. e 3. b 4. g
. Thành phần các chất: P, G,
Li
. Năng lợng chứa trong nó (kcal)
. Cần phối hợp các loại thức ăn
trong bữa ăn để cung cấp đủ cho
nhu cầu dinh dỡng của cơ thể,
giúp ngon miệng => Hấp thụ
thức ăn tốt hơn
C- Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
7
-Hớng dẫn H/s tìm hiểu thông tin s.g.k
-Tổ chức cho H/s trao đổi thông tin để trả lời
câu hỏi
? Khẩu phần là gì?
Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi lệnh
sgk
? Vì sao trong khẩu phần ăn uống của ngời
mới ốm khỏi có gì khác ngời bình thờng?
? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng c-
ờng rau, quả tơi ?
? Để xây dựng một khẩu phần hợp lí cần dựa
trên những căn cứ nào?
Gv tổng kết:
-Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác nhận
xét bổ sung sau đó G/v chốt lại ở thông tin
cần ghi nhớ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
. Khẩu phần là lợng thức ăn cung cấp cho
cơ thể trong một ngày
. Căn cứ vào nhu cầu dinh dỡng của cơ thể,
giá trị dinh dỡng của thức ăn để đảm bảo
phù hợp nhu cầu của từng đối tợng
. Đảm bảo cung cấp đủ năng lợng, VTM,
MK và cân đối về thành phần các chất hữu
cơ
. Ngời mới ốm khỏi -> Cần thức ăn bổ d-
ỡng để tăng cờng phục hồi sức khỏe
. Tăng cờng vitamin, chất xơ
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài sau đó cho H/s
đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Học bài theo câu hỏi cuối bài và Kẻ sẵn bảng 37.3 sgk vào vở bài tập
Ngày soạn: 16 / 1 / 2010
Tiết 39: Bài 37: Thực hành:
phân tích một khẩu phần cho trớc
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
Trình bày đợc
. Các bớc lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc lập khẩu phần
. Đánh giá đợc định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần
hợp lí cho bản thân
Rèn kĩ năng phân tích, tính toán
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dỡng, béo phì
II- Chuẩn bị:
Gv : Kẻ bảng 37.1; 37.2; 37.3 kẻ và ghi lại nội dung bảng 37.3, bảng số liệu khẩu phần
Hs: Kẻ bảng 3 (bảng đánh giá)
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Khẩu phần là gì? ? Lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc
nào?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Phơng pháp thành lập khẩu phần
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
8
Gv giới thiệu lần lợt các bớc tiến hành Bớc 1:
Kẻ bảng mẫu(gv dùng bảng 37.1 để hớng
dẫn)
Bớc 2: Điền tên thực phẩm và xác định lợng
thực phẩm ăn đợc (A
2
).
Gv nêu ví dụ
Bớc 3: Tính giá trị dinh dỡng của thức ăn
(từng loại thực phẩm)
Gv nêu ví dụ
Bớc 4: Đánh giá chất lợng khẩu phần (mức
đáp ứng so với nhu cầu khuyến nghị) gồm
+ Cộng các số liệu đã liệt kê
+ Đối chiếu với nhu cầu dinh dỡng của đối t-
ợng nghiên cứu để điều chỉnh loại thức ăn và
khối lợng từng loại cho phù hợp
Lu ý:
. Prôtêin trớc khi đối chiếu x 60%
(khả năng hấp thụ)
. Vitamin C x 50% (bị thất thoát)
Gv giải thích thêm nếu hs cha rõ
Tính giá trị dinh dỡng về khối lợng từng
loại thức ăn: P, G, Li và giá trị năng lợng
của từng loại thực phẩm
Số g P x 4,1 Kcal
Li x 9,3 Kcal
G x 4,3 Kcal
Hs tự đối chiếu lại cách tính và phơng pháp
lập
B- Hoạt động 2: Đánh giá khẩu phần mẫu
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ khẩu phần mẫu sgk
và kiểm tra lại kết quả đã đợc tính trong bảng
37.2
Điều khiển hs hoàn thiện bảng 37.2
Gọi hs lên bảng hoàn thành
Gv Nêu nội dung đáp án đúng của bảng 2.
Trình bày cách làm
Gv gợi ý hs tính toán về mức đáp ứng nhu
cầu tính theo %
Gv sử dụng đáp án đúng bảng 3 giúp hs đối
chiếu
Tìm hiểu khẩu phần mẫu
Thảo luận nhóm. Điền kết quả tính toán vào
các ô có dấu hỏi ?
Đại diện lên bảng trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Hs tính toán về mức đáp ứng nhu cầu (% và
hoàn thành bảng 3
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: ? Em dự kiến thay đổi khẩu phần nh thế nào (về các
thực phẩm và khối lợng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù
hợp với bản thân
5 H. D. V. N : Hoàn thành bản thu hoạch
Đọc em có biết
Ngày soạn: 16 / 1 / 2010
Chơng Vii: Bài tiết
Tiết 40: Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
Trình bày đợc
. Khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống
. Các hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng
. Xác định đợc trên hình vẽ, mô hình và trình bày đợc bằng lời cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
9
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh c ơ quan bài tiết
II- Chuẩn bị:
Gv : Tranh phóng to hình 38.1
Bảng 38. Mô hình nửa cơ thể ngời, quả thận lợn
Hs: Bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Thu bài thu hoạch của H/s
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Bài tiết
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv hớng dẫn hs đọc thông tin nêu câu hỏi
? Các cơ quan thực hiện bài tiết các sản
phẩm: C0
2
, mồ hôi, nớc tiểu ?
? Các sản phẩm thải cần đợc bài tiết phát sinh
từ đâu?
? Hoạt động bài tiết nào có vai trò quan
trọng nhất trong các hoạt động bài tiết?
Gv nhận xét - nhấn mạnh:
. Các sản phẩm bài tiết phát sinh từ các hoạt
động TĐC của TB và cơ thể. Hoặc từ hoạt
động tiêu hóa đa vào cơ thể quá liều lợng
(thuốc, ion, côlestêrôn )
. Hoạt động bài tiết đóng vai trò quan trọng
nhất trong các hoạt động bài tiết
+ Hoạt động bài tiết C0
2
+ Hoạt động bài tiết nớc tiểu
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì
và vai trò của nó?
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Nêu đợc:
Phổi; Da; Thận
Thảo luận nhóm. Thống nhất ý kiến.
Đại diện trình bày trớc lớp. Các nhóm có ý
kiến khác bổ sung
Hs tự hoàn thiện, bổ sung bài làm của mình
Cá nhân trình bày câu trả lời trớc lớp.
Thống nhất:
. Bài tiết là quá trình giúp cơ thể thải loại
các chất cặn bã và độc hại => Giữ cho môi
trờng trong luôn ổn định tạo điều kiện
thuận lợi cho các hoạt động TĐC diễn ra
bình thờng
B- Hoạt động 2: Cờu tạo của hệ bài tiết nớc tiẻu
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- Gv treo tranh hớng dẫn hs quan sát
Yêu cầu hs làm bài tập 1,2 (sgk) trên bảng
phụ
Gv hớng dẫn, điều khiển
Gv yêu cầu hs lên bảng chỉ rõ các cơ quan
bài tiết nớc tiểu
Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 3,4 sgk
Gv nêu đáp án đúng 3d; 4d
Yêu cầu hs chỉ rõ cấu tạo thận, đơn vị chức
năng của thận trên tranh hình
Gv treo bảng phụ hoàn thiện kiến thức (Gập
sách lại
Hoàn thiện đoạn thông tin sau:
Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: . Thận có
cấu tạo
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm
-Quan sát tranh vẽ. Đọc thông tin
Làm việc cá nhân bài tập 1, 2 sgk
Thảo luận trớc lớp
Đáp án đúng: 1d; 2a
Hs chỉ trên tranh
Tiếp tục hoàn thành bài tập 3, 4. Trình bày
trớc lớp
Các nhóm nhận xét, bổ sung, phân tích
đúng sai
Hs chỉ trên tranh
Quan sát, theo dõi bạn, nhận xét
Hs hoàn thành bài tập sau đó giở sách ra để
10
Gọi hs lên bảng hoàn thành
+-Cho H/s phát biểu ý kiến, các H/s khác
nhận xét bổ sung sau đó G/v chốt lại ở thông
tin cần ghi nhớ
đánh giá bài làm của mình
. Hệ bài tiết nớc tiểu gồm: Thận, ống dẫn n-
ớc tiểu, bóng đái và ống đái
. Thận có cấu tạo gồm: Phần vỏ và phần
tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng
các ống góp, bể thận
. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: Cầu
thận, nang cầu thận, ống thận
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: Giáo viên nêu câu hỏi: ? Bài tiết ở cơ thể ngời do
những cơ quan nào đảm nhiệm
? Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể sống
? Quan sát mô hình cơ thể ngời chỉ rõ vị trí, tên các cơ quan bài tiết nớc tiểu
? Quan sát quả thận lợn bổ dọc nhận biết các phần vỏ, tuỷ, bể thận
5 H. D. V. N : Bài tập sách giáo khoa
Đọc em có biết
Ngày soạn:
Tiết 41: Bài 39: Bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-Qua tiết học hs trình bày đợc: Quá trình tạo thành nớc tiểu; Thực chất quá trình tạo thành n-
ớc tiểu; Quá trình bài tiết nớc tiểu
Phân biệt đợc: Nớc tiểu đầu và huyết tơng. Nớc tiểu đầu và nớc tiểu chính thức
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với
phiếu học tập
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nớc tiểu
II- Chuẩn bị:
Gv : Tranh phóng to hình 39.1. Bảng phụ: Đáp án phiếu học tập số 1, 2, 3
Một số miếng bìa ghi các cơ quan của hệ bài tiết nớc tiểu
Phiếu học tập 1, 2, 3 cho mỗi nhóm
Hs: Bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Bài tiết đóng vai trò quan trọng nh thế nào với cơ thể sống?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Tạo thành nớc tiểu
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Gv treo sơ đồ giới thiệu chi tiết cấu tạo một đơn
vị chức năng của thận
Nêu tóm tắt đờng đi của máu khi qua cầu thận và
ống thận (sgv, sách bài giảng) để trở thành nớc
tiểu
? Tìm hiểu xem có điều gì diễn ra ở đây?
Gv yêu cầu hs quan sát hình 39.1 sgk để tìm hiểu
quá trình hình thành nớc tiểu diễn ra ở đâu
Gợi ý hs trả lời
? Màng mạch trong cầu thận có đặc điểm gì?
? Thành phần nào của máu không thể đi
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận
cùng bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng
tìm ra kết luận của bài học theo sự hớng
dẫn của G/v
-Yêu câu H/s hoàn thành đợc phiếu
học tập
1. Trừ TB máu và Prôtêin
2. Nớc tiểu đầu
3. Urê, axít uríc, chất độc hại
Hoặc các chất thải, chất độc hại
Nớc tiểu đầu: 2; 3; 5
Nớc tiểu chính thức: 1; 4; 6
11
qua màng mạch? Vì sao?
Gv phát phiếu học tập số 1
Điền các thông tin cần thiết cho trớc vào sơ đồ
tóm tắt sự hình thành nớc tiểu dới dây cho chính
xác
H/s nêu đợc:
. Lọc máu giữ lại những chất cần thiết
. Bài tiết chất độc hại
. Cân bằng ổn định thành phần máu đi
nuôi cơ thể
Lọc máu qua màng lọc Hấp thụ lại
Máu ( (2) ) Nớc tiểu chính thức
áp lực máu Bài tiết tiếp
(Cơ chế khuyếch tán) ( (3) )
( 1 )
Phát phiếu học tâp 2
? Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào?
ở nớc tiểu
đầu (170l)
ở nớc tiểu
chính thức
(1,5 l)
1. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
2. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
3. Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp
4. Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao
5. Nồng độ các chất dinh dỡng cao
6. Nồng độ các chất dinh dỡng rất thấp
B- Hoạt động 2: Thải nớc tiểu
Gv đa ra bài tập 3
. Sắp xếp lại tên các cơ quan của hệ bài tiết và đánh mũi tên cho chính xác đờng bài tiết nớc
tiểu chính thức:
ống thận, ống dẫn nớc tiểu, bể thận, ống góp, ống đái, bóng đái
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Giáo viên điều khiển hoạt động
Giáo viên nhận xét, đa ra đáp án đúng về đ-
ờng đi của nớc tiểu
ống thận -> ống góp -> bể thận -> ống
dẫn nớc tiểu -> bóng đái -> ống đái
(ống đái có cơ vân hoạt động theo ý muốn)
? Vì sao sự tạo thành nớc tiểu diễn ra liên tục
? Mà sự bài tiết nớc tiểu lại gián đoạn?
? Giải thích vì sao trẻ em hay đái dầm, ngời
già khó điều khiển phản xạ đi tiểu?
Học sinh đọc, thu thập thông tin sách giáo
khoa kết hợp với kiến thức đã học
Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập
Cử đại diện trình bày trên bảng (gắn bìa)
các nhóm khác nhận xét
-> Máu tuần hoàn liên tục qua thận để lọc
tạo thành nớc tiểu đầu (không theo ý muốn)
-> Nớc tiểu đợc tích trữ ở bóng đái khi lên
đến 200ml, đủ áp lực để gây cảm giác
muốn đi tiểu. Nếu cơ vòng mở ra (có sự
phối hợp co của cơ bóng đái và cơ bụng) ->
Nớc tiểu mới thoát ra ngoài
+ Phản xạ thần kinh cha phát triển
+ Cơ vân co không tốt.
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài
H/s đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Hoàn thành câu hỏi bài tập sách giáo khoa
Kẻ phiếu học tập vào vở
tác nhân
cơ quan bài tiết nớc tiểu bị
ảnh hởng
hoạt động bị
ảnh hởng
mức độ ảnh h-
ởng
Cầu thận bị viêm và suy thoái
ống thận bị tổn thơng hay làm
việc kém hiệu quả
Đờng dẫn nớc tiểu bị nghẽn
12
Ngày soạn:
Tiết 42: Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-Trình bày đợc các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu và hậu quả của nó.
Trình bày đợc các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu và giải thích cơ sở
của nó
Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu
Phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với phiếu học tập
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nớc tiểu
II- Chuẩn bị:
Gv : Tranh phóng to hình 38.1; 39.1
Bảng phụ: Phiếu học tập số 1; bảng 40 sách giáo khoa hoàn chỉnh
Hs: Bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Trình bày quá trình tạo thành nớc tiểu ở các đơn vị chức năng của
thận? Sự thải nớc tiểu diễn ra nh thế nào?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
tin sách giáo khoa
Nêu câu hỏi:
? Có các tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết
nớc tiểu?
Giáo viên treo bảng phụ
Học sinh trả lời đợc:
Các tác nhân gây hại chủ yếu
+ Vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh
+ Thiếu oxi, các chất độc trong ăn uống,
thức ăn ôi thiu
+ Khẩu phần ăn không hợp lí: Nhiều
prôtêin, quá mặn, quá chua .
? Đọc kỹ thông tin sách giáo khoa, thu thập kiến thức trả lời câu hỏi sách giáo khoa bằng
cách hoàn thành bảng
tác nhân
cơ quan bị ảnh h-
ởng
hoạt động bị ảnh
hởng
mức độ ảnh h-
ởng
Vi khuẩn, vi sinh vật
.
Cầu thận bị viêm và
suy thoái
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv điều khiển hoạt động
Nhận xét, bổ sung (nếu cần). Cho điểm nhóm
hoàn thành tốt
Nhấn mạnh:
. Hậu quả của các tác nhân gây hại cho hệ bài
tiết nớc tiểu: Gây viêm, suy thoái hay ách tắc
=> ảnh hởng tới sức khoẻ
? Cần làm gì để loại trừ các tác nhân gây hại?
Thảo luận nhóm, tìm thông tin hoàn thành
bảng.
Cử đại diện lên bảng điền thông tin. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung
Học sinh tự hoàn thiện kiến thức
B Hoạt động 2: Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu
tránh tác nhân có hại
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
13
Giáo nêu câu hỏi
? Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ
bài tiết
Giáo viên treo bảng 40, gợi ý, hớng dẫn học
sinh tìm ra cơ sở khoa học của các thói quen
sống khoa học
Gv treo bảng phụ bảng 40 hoàn chỉnh lên
bảng
Cá nhân trình bày trớc lớp
Thảo luận nhóm thực hiện lệnh
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm có ý
kiến khác bổ sung
Hs tự bổ sung và hoàn thiện kiến thức
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài H/s đọc
phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Hoàn thành câu hỏi bài tập sách giáo khoa
Đọc em có biết
Ngày soạn:
Chơng Vii: Da
Tiết 43: Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-Qua tiết học hs mô tả đợc cấu tạo của da và chứng minh đợc mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng của da
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với
phiếu học tập
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da
II- Chuẩn bị:
Gv: Tranh câm cấu tạo da. Bảng phụ: Hình 41
Hs: Bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Em hãy đề ra thói quen sống khoa họcnêu em cha có ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Cấu tạo của da
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv treo tranh yêu cầu hs quan sát. Hoàn thành bài tập lệnh
mục I
Gv chiếu bảng phụ, gọi một hs lên bảng hoàn thành sơ đồ cấu tạo
da
Gv đánh giá sửa sai (nếu cần)
Yêu cầu 1 hs khác dựa vào hình 40 trình bày cấu tạo của da
Gv yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi hoạt
động lệnh mục I
Gv hoàn thành đáp án qua bảng phụ
. Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp TB ngoài cùng của da hoá sừng
và chết
. Da mềm mại, không thấm nớc vì đợc cấu tạo từ các sợi mô liên
kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn
lên bề mặt da
. Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút TB thần kinh giúp
da nhận biết nóng lạnh, đau đớn, cứng, mềm
. Khi trời nóng, mao mạch dới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ
hôi, khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co.
. Lớp mỡ dới da là lớp đệm chống ảnh hởng cơ học của môi trờng
và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét
Quan sát, tìm hiểu
thông tin. Dùng mũi
tên ( >) chỉ vào quan
hệ giữa các bộ phận
của da vào phiếu học
tập đã chuẩn bị sẵn
Cả lớp quan sát, nhận
xét bài làm của bạn,
góp ý
Thảo luận nhóm tìm
câu trả lời cho các
câu hỏi hoạt động
Đại diện trình bày tr-
ớc lớp. Các nhóm có
ý kiến khác bổ sun
Hs tự kiểm tra, đánh
14
. Tóc tạo nên một lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại
của ánh nắng mặt trời và điều hoà nhiệt độ. Lông mày có vai trò
ngăn mồ hôi và nớc không chảy xuống mắt
giá kiến thức
B- Hoạt động 2: Chức năntg của da
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv nêu câu hỏi
? Da có những chức năng gì?
Yêu cầu hs thảo luận tiếp các câu hỏi còn lại
Gv nhấn mạnh
Bảo vệ: Do cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ, tuyến nhờn, sắc
tố da
Điều hoà thân nhiệt: Nhờ sự co dãn của mạch máu, tuyến mồ hôi,
cơ co chân lông, lớp mỡ
Cơ quan cảm giác: Nhờ các cơ quan thụ cảm nhận biết kích thích
Tạo vẻ đẹp: Da và các sản phẩm của da (lông, tóc,móng)
Thảo luận nhóm. Nêu
đợc
. Bảo vệ
. Điều hoà thân nhiệt
. Cơ quan cảm giác
. Tạo vẻ đẹp
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: Yêu cầu hs làm bài tập
Cấu tạo
Chức năng
Các lớp da Thành phần cấu tạo các lớp
5 H. D. V. N : Hoàn thành câu hỏi bài tập sách giáo khoa. Đọc em có biết
Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống
Kẻ bảng 42.2 vào vở
Ngày soạn:
Tiết 44: Bài 42: Vệ sinh da
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-H/s nắm đợc sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống lại các bệnh
ngoài da. Từ đó vận dụng đợc vào đời sống
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với phiếu học tập
Có thái độ, hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng
II- Chuẩn bị
T liệu, tranh ảnh các bệnh về da: Ghẻ, lở, hắc lào, lang ben, nấm
Giấy trong phóng to bảng 42.1; 42.2, bài tập đánh dấu vào ô vuông
Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bảng 42.2 kẻ sẵn
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Da có cấu tạo nh thế nào? Da có chức năng gì ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Bảo vệ da
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv hớng dẫn học sinh đọc, thu thập
thông tin sách giáo khoa, liên hệ
thực tế trả lời câu hỏi
? Da bẩn có hại nh thế nào?
? Da bị xây xát có hại ra sao
? Vậy để bảo vệ da ta cần làm gì?
Biện pháp
Giáo viên tóm tắt:
- Cần: Thờng xuyên tắm rửa, thay
Tìm thông tin, cá nhân trả lời câu hỏi trớc lớp. Các ý
kiến khác bổ sung
Nêu đợc:
Da bẩn: Môi trờng thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
Hạn chế hoạt đọng bài tiết mồ hôi
Giảm khả năng diệt khuẩn -> Gây ngứa ngáy
Da bị xây xát, bỏng rộp: Vi khuẩn xâm nhập, gây
viêm, nhiễm trùng => Gây bệnh uốn ván, dại
Cá nhân suy nghĩ, trả lời trớc lớp. Các ý kiến khác
15
quần áo
- Tránh: Gây thơng tích cho da
- Không nên: Nặn mụn trứng cá
bổ sung
Học sinh ghi nhớ, hoàn thiện kiến thức
B- Hoạt động 2: Rèn luyện da
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv nêu câu hỏi
? Vì sao nói rèn luyện da cũng là
rèn luyện thân thể
?Chỉ ra một hình thức ren luyện da
và cho biết cơ sở khoa học của các
biện pháp đó ?
Giáo viên lấy tinh thần xung phong
Giáo viên phát giấy trong in sẵn yêu
cầu học sinh hoàn thành bảng 41.1
và bài tập đánh dấu vào ô vuông
Giáo viên hớng dẫn học sinh các
nhóm đổi bài cho nhau
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng bạn học
đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết luận của bài học
theo sự hớng dẫn của G/v
. Cơ thể là một khối thống nhất => Rèn luyện cơ thể
là rèn luyện các cơ quan trong đó có da
. Cơ thể thờng xuyên tiếp xúc với môi trờng qua da
(da có các thụ quan) => ảnh hởng trực tiếp tới khả
năng chịu đựng của da
Học sinh tự đánh giá câu trả lời của mình, Tự hoàn
thiện kiến thức vào vở ghi
C- Hoạt động 3: Phòng trống bệnh ngoài da
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Hớng dẫn, điều khiển học sinh hoàn thành
bài tập bảng 42.2
Gv đánh giá và giảng thêm về cách xử lí một
số bệnh
Lu ý học sinh
* Biện pháp phòng chống các bệnh ngoài da
có những điểm chung
. Vệ sinh thân thể
. Vệ sinh môi trờng
. Chữa bằng thuốc đặc trị theo hớng dẫn của
bác sĩ
Bằng kiến thức thực tế, sự hớng dẫn của
giáo viên để hoàn thành bảng
stt Bệnh ngoài
da
Biểu
hiện
Cách phòng
chống
1 2 học sinh báo cáo kết quả
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài cho H/s đọc
phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Học bài theo câu hỏi cuối bài. Đọc mục em có biết
Ngày soạn:
Chơng Ix: Thần kinh và giác quan
Tiết 45: Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo
cơ bản của hệ thần kinh. Phân biệt đợc thành phần cấu tạo của hệ thần kinh (bộ phận trung -
ơng và bộ phận ngoại biên). Phân biệt đợc chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần
kinh sinh dỡng
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc với
phiếu học tập
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh hệ thần kinh
II- Chuẩn bị:
Gv: Tranh các hình, bảng phụ
Hs: Bảng nhóm
III- Tiến trình lên lớp:
16
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của
biện pháp đó ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv treo tranh yêu cầu hs quan sát tranh
? Mô tả cấu tạo của một nơron điển hình
Gv nhận xét, ghi bảng
+ Cấu tạo nơron gồm
. Thân nơron: Chứa nhân
. Các sợi nhánh: Quanh thân
=> Tạo chất xám trong TƯTK
. Sợi trục: (có bao miêlin) -> Thành phần tạo chất trắng
và các dây TK. Tận cùng là các xináp
Vì vậy nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
. Khả năng hng phấn
. Khả năng dẫn truyền
Hs quan sát tranh vẽ. Đọc kĩ
thông tin
Cá nhân trình bày đáp án trớc
lớp. Các ý kiến khác góp ý
Ghi nhận thêm thông tin bổ
sung
Nhớ lại kiến thức đã học. Cá
nhân trình bày đợc hai chức
năng của nơron, giải thích
B- Hoạt động 2: Các bộ phận của hệ thần kinh
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv treo tranh 43.2. Hớng dẫn hs quan
sát, làm bài tập hoạt động sgk
Gv treo bảng phụ mời một hs làm
xong trớc lên bảng hoàn thành
Gv đánh giá kết quả
Gv giới thiệu
Phân biệt
. Hệ TK vận động (cơ xơng)
. Hệ TK sinh dỡng
a, Cấu tạo
Quan sát tranh và sự hiểu biết điền từ, cụm từ thích
hợp vào đoạn thông tin sgk vào vở bài tập
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Một hs khác đọc lại phần kết luận đó
b, Chức năng
Nghiên cứu kĩ sgk, cá nhân nêu đớcự khác nhau về
chức năng của hai phân hệ
. Phân hệ TK cơ xơng: Điều khiển sự hoạt động của
cơ vân; là hoạt động có ý thức
. Phân hệ TK sinh dỡng: Điều hoà các cơ quan
dinh dỡng và cơ quan sinh sản; là hoạt động không
có ý thức
4 -Củng cố hệ thống kiến thức:Yêu cầu hs làm bài tập: Vẽ cấu tạo của một nơron điển
hình và trình bày chức năng của nó
? Dùng sơ đồ tóm tắt các bộ phận và thành phần của hệ TK? (về mặt cấu tạo, chức
năng)
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: Hoàn thành câu hỏi bài tập.
Đọc em có biết
Chuẩn bị (nhóm 6 em)
Hs: 1 con éch (nhái); khăn lau; bông thấm nớc
Gv: Bộ đồ mổ; giá treo; cốc đựng nớc; dụng cụ ghi đồ thị; dung dịch HCl 0,3%; 1%, 3%
Ngày soạn:
Tiết 46: Bài 44: Thực hành:
tìm hiểu chức năng ( liên quan đến cấu tạo ) của tuỷ sống
17
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
- Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định.Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm.
- Nêu đợc chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán đợc thành phần cấu tạo của tuỷ sống.
- Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành. Rèn luyện kỹ năng thực hành
- Giáo dục tính kỷ luật, ý thức vệ sinh.
II- Chuẩn bị:
- Gv: Bộ đồ thí nghiệm cho các nhóm. Dung dịch HCl 0,3%, 1%, 3%.
- Hs: ếch 1 con. Khăn lau bông. Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của H/s
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên ếch
đã huỷ não.
Cách làm:
+ ếch cắt đầu hoặc phá não.
+ Treo lên giá, để cho hết choáng
( khoảng 5- 6 phút)
Bớc 1: HS tiến hành TN theo giới thiệu ở
bảng 44.
Gv lu ý học sinh: sau mỗi lần kích thích bằng
a xít phải rửa thật sạch chỗ da có a xít và để
khoảng 3-5 phút mới kích thích lại.
Gv kiểm tra kết quả một số nhóm có TN
thành công.
? Từ kết quả TN và hiểu biết về phản xạ, dự
đoán về chức năng của tuỷ sống.
Gv ghi dự đoán lên bảng
- Gv biểu diễn TN 4,5.
. Cách xác định vị trí vết cắt ngang tuỷ ở ếch:
Nằm giữa khoảng cách của gốc đôi dây thần
kinh thứ 1 và thứ 2 ( ở lng).
- Gv lu ý nếu cắt nông thì sẽ không thành
công.
? Em hãy cho biết TN này nhằm mục đích
gì?
- Gv biểu diễn thí nghiệm 6,7.
? Qua thí nghiệm 6,7 có thể khẳng định đợc
điều gì?
-Gv cho học sinh đối chiếu với dự đoán ban
đầu để sữa chữa câu sai
- Từng nhóm chuẩn bị ếch tuỷ theo hớng
dẫn.
. Đọc kỹ 3 thí nghiệm các nhóm phải làm.
. Các nhóm lần lợt làm TN 1,2,3 ghi kết quả
quan sát vào bảng 44.
Kết quả :
TN1: Chi sau bên phải co.
TN2: 2 chi sau co.
TN3: Cả 4 chi co
. Các nhóm trình bày kết quả dự đoán
. Học sinh quan sát thí nghiệm, ghi kết quả
thí nghiệm 4, 5 vào bảng.
TN 4: Chỉ 2 chi sau co
TN 5: Chỉ 2 chi trớc co
Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ
các đờng dẫn truyền.
Quan sát phản ứng của ếch, ghi kết quả vào
bảng.
TN6: 2 chi trớc không co nữa.
TN7: 2 chi sau co.
TN Dự đoán Khẳng định
1,2,3
Tuỷ sống có các căn cứ TK điều
khiển sự vận động của các chi
Các căn cứ phải có sự liên hệ với
nhau theo các đờng liên hệ dọc
TN4,5: Có sự liên hệ giữa các căn cứ TK ở
các phần khác nhau của tuỷ sống.
TN 6,7: ( Huỷ các căn cứ TK).Trong tuỷ
sống có nhiều căn cứ TK điều khiển sự vận
18
động các chi.
Gọi 1 học sinh nêu kết luận về chức năng của
tuỷ sống?
1 bạn nêu chức năng
Các bạn khác theo dõi sữa sai.
B- Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tuỷ sống
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Giáo viên treo tanh 44.1; 44.2 cho học sinh quan
sát, đọc kỹ và thu thập thông tin để hoàn thành
bảng sau
Cấu tạo
Đặc điểm
Cấu tạo ngoài
Vị trí
Hình dạng
Màu sắc
Màng tuỷ
Cấu tạo trong
Chất xám
Chất trắng
Giáo viên nhận xét đa ra đáp án chuẩn
Quan sát kỹ hình vẽ, đọc chú thích
Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng
Đại diện trình bày trớc lớp. Các nhóm
khác bổ sung
Cấu tạo
Đặc điểm
Cấu tạo ngoài
+ Vị trí: Nằm trong ống xơng sống từ đốt sóng cổ 1 đến đốt thắt lng 2
+ Hình dạng: Hình trụ, dài 50cm.
Có hai chỗ phình: phình cổ và phình thắt lng
+ Màu sắc: Màu trắng bóng
+ Màng tuỷ: Gồm 3 lớp (màng cứng, màng nhện, màng nuôi) => Bảo vệ
và nuôi dỡng tuỷ sống
Cấu tạo trong
+ Chất xám: Nằm trong có hình cánh bớm
+ Chất trắng: Nằm ngoài bao quanh chất xám
? Từ kết luận của 3 lô thí nghiệm trên, liên hệ với
cấu tạo, hãy nêu rõ chức năng của chất xám, chất
trắng?
Giáo viên điều khiển hoạt động
Thảo luận nhóm, học sinh nêu rõ chức
năng
+ Chất xám là căn cứ thần kinh của các
phản xạ không điều kiện
+ Chất trắng: Là các đờng dẫn truyền
nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống
với nhau và với não bộ
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
? Các căn cứ TK điều khiển phản xạ do thành phần nào của tuỷ sống đảm nhiệm? nào chứng
minh điều đó?
? Các căn cứ TK liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó?
5 H. D. V. N : Hoàn thành báo cáo ( lấy điểm thực hành) Chuẩn bị bài 45.
Ngày soạn:
19
Tiết 47: Bài 45: dây thần kinh tuỷ
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
.Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.
.Giải thích đợc vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
.Phát triển kỷ năng quan sát và phân tích kênh hình
. Kỷ năng hoạt động nhóm
.Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập
II- Chuẩn bị:
.Tranh phóng to hình 45.1, 45.2, 44.2
. Bảng 45
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Trình bầy cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Cấu tạo dây thần kinh tuỷ
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv treo tranh 44.2, 45.1
Yêu cầu học sinh quan sát, đọc nghiên cứu
thông tin sách giáo khoa.
? Trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
Giáo viên nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Quan sát, thu thập thông tin sách giáo khoa.
Cá nhân trình bày trớc lớp
Nêu đợc:
. Từ tuỷ sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tuỷ.
. Các dây thần kinh tuỷ liên hệ với tuỷ sống
qua rễ trớc và rễ sau trong đó bao gồm các bó
sợi hớng tâm (Nối với tuỷ sống qua rễ sau) và
các bó sợi li tâm (Nối với tuỷ sống qua rễ tr-
ớc).
B- Hoạt động 2: Chức năng của dây thần kinh tuỷ
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv hớng dẫn học sinh nghiên cứu thí nghiệm
của Nga và Thuỷ.
. Đọc kỹ bảng 45 (SGK) để rút ra kết luận về:
? Chức năng của rễ tuỷ
? Chức năng của dây thần kinh tuỷ
Giáo viên nhấn mạnh
. Rễ trớc dẫn truyền xung vận động từ trung -
ơng đi ra cơ quan đáp ứng
. Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác
từ các thụ quan- trung ơng
Dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền
xung thần kinh theo 2 chiều.
Nghiên cứu thí nghiệm, đọc đối chiếu với
điều kiện của thí nghệm, rút ra kết luận
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung
Học sinh hoàn thiện kiến thức
4 -Củng cố hệ thống kiến thức:? Nêu rõ cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?
? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
5 H. D. V. N : Hoàn thành câu hỏi bài tập sách giáo khoa
Chuẩn bị bài 46.
20
Ngày soạn:
Tiết 48: Bài 46: Trụ noã, tiểu não, não trung gian
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-Xác định đợc vị trí và các thành phần của bộ não trên hình vẽ, mô hình hoặc mẫu vật .
-Trình bày đợc vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian, của tiểu não, trụ não.
-Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II- Chuẩn bị: .Tranh vẽ các hình 46.1, 46.2, 46.3
.Mô hình: Não bộ bổ dọc
. Bảng 46.1 ( Bảng câm, bảng chuẩn)
. Bảng phụ: Bài tập . Vật mẫu: Não tơi của lợn ( lấy nguyên)
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Vị trí và thành phần của não bộ
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Gv treo tranh 46.1, não lợn tơi. Hớng dẫn
học sinh quan sát. Yêu cầu h/s hoàn thành bài
tập.
-Treo bảng phụ. Gọi 1 học sinh lên bảng thực
hiện:
. Não trung gian (1). Hành não (2)
. Cầu não (3) Não giữa (4)
. Cuống não (5) Củ não sinh t (6)
.Tiểu não (7)
Quan sát tranh, vật mẫu thu thập thông tin
Cá nhân hoang thành bài tập
Theo dõi nhận xét bài làm của bạn.Góp ý,
bổ sung.
1 học sinh nhắc lại hoàn chỉnh đoạn thông
tin.
B- Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của trụ não
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin để tìm hiểu cấu tạo và
chức năng của trụ não
Treo tranh 44.2 lên bảng
Gv chuẩn xác hoá kiến thức
*Cấu tạo:
. Chất xám: ( Trong) tạo thành nhân xám là các trung khu thần
kinh, nơi xuất phát dây thần kinh não.
. Chất trắng: ( Ngoài) Làm nhiệm vụ dẫn truyền dọc Có 12
đôi dây thần kinh chia 3 loại ( Cảm giác, vận động, dây pha)
* Chức năng: Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội
quan: Tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp
Gv nêu câu hỏi mục sgk, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Gv điêù khiển hoạt động. Nhận xét, sử dụng bảng phụ giúp
học sinh điều chỉnh đánh giá kết quả.
- Đọc, xử lý thông tin sgk
- Cá nhân trình bày cấu
tạo và chức năng của trụ
não
- các ý kiến khác bổ sung
Học sinh thảo luận nhóm:
So sánh cấu tạo và chức
năng của trụ não với tuỷ
sống để hoàn chỉnh bảng
kẻ sẵn.
- Cử đại diện trình bày
Các nhóm có ý kiến khác
bổ sung, góp ý.
C- Hoạt động 3: Não chung gian
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv đặt câu hỏi dẫn dắt
? Não trung gian nằm ở vị trí nào? gồm
những thành phần nào?
Gv nhấn mạnh: Chức năng của não trung
gian là điều khiển quá tình TĐC và điều hoà
- Học sinh trả lời cá nhân
Nêu đợc:
Gồm: Đồi thị - Dới đồi thị
( Đồi thị và các nhân xám vùng dới đồi thị
21
thân nhiệt là chất xám)
D- Hoạt động 4: Tiểu não
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
Gv treo tranh 44.3. Nêu câu hỏi:
? Đặc điểm o của tiểu cấu tạ não? có gì
khác với tuỷ sống và tiểu não?
Gv hớng dẫn h/s thảo luận để hiểu rõ chức
năng của tiểu não?
Gv nhận xét, phân tích và đa ra đáp án
đúng.
* Chức năng: Điều hoà, phối hợp các cử
động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ
thể.
- Học sinh quan sát, xử lý thông tin qua sgk
Cá nhân trình bày, thống nhất cấu tạo:
. Chất xám (Ngoài) - vỏ
. Chất trắng (Trong) - Là các đờng dẫn truyền
liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ
thần kinh.
- Đọc, nghiên cứu TN
Thảo luận nhóm để rút ra kết luận về chức
năng của tiểu não.
- Đại diện 1,2 nhóm phân tích và nêu kết luận
của TN
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài cho H/s đọc phần ghi
nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 H. D. V. N : Học bài theo câu hỏi cuối bài và soan trớc bài dại não
Ngày soạn:
Tiết 49: Bài 47: đại não
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
Nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não ở ngời, đặc biệt là võ đại não ( Thể hiện sự tiến hoá
so với các động vật lớp thú)
.Xác định đợc các vùng chức năng của võ đại não ở ngời.
. Rèn luyện kỷ năng vẽ hình, quan sát, mô tả. Nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não
ở ngời, đặc biệt là võ đại não ( Thể hiện sự tiến hoá so với các động vật lớp thú)
.Xác định đợc các vùng chức năng của võ đại não ở ngời.
. Rèn luyện kỷ năng vẽ hình, quan sát, mô tả.
II- Chuẩn bị:
Tranh vẽ các hình 47.1, 47.2, 47.3, 47.4
.Mẫu vật: Não lợn tơi
.Bảng phụ: Bài tập sgk ( Điền ô trống, đánh dấu vào ô trống)
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 ->
47.3.
+ Xác định vị trí của đại não.
+ Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập điền
từ
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Hình dạng cấu tạo ngoài của đại não:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
22
- GV điều khiển các nhóm hoạt động -> chốt
lại kiến thức đúng.
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1, 2 ->
trình bày cấu tạo ngoài đại não?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 47.3, đối
chiếu bộ não lợn cắt ngang -> mô tả cấu tạo
trong của đại não.
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ
( trán, đỉnh, chẩm., thái dơng).
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não ->
tăng diện tích bề mặt.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ( ngoài) làm thành vỏ não, dày
2 3mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng ( trong) là các đờng thần
kinh.Hầu hết các đờng này bắt chéo ở hành
tuỷ hoặc tuỷ sống
B- Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đối
chiếu hình 47.4 -> hoàn thành bài tập tr.149.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng ->
trao đổi toàn lớp -> chốt lại dấp án đúng a3,
b4, c6, d7, e5, g8, h2, i1.
- So sánh sự phân vùng cắc năng giữa ngời và
động vật
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Vỏ đại não là trung ơng thần kinh của các
phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên
gọi và chức năng riêng.
- Các vùng có ở ngời và động vật:
+ Vùng cảm giác.
+ Vùng vận động
+ Vùng thị giác
+ Vùng thính giác.
- Vùng chức năng chỉ có ở ngời:
+ Vùng vận động ngôn ngữ
+ Vùng hiểu tiếng nói.
+ Vùng hiểu chữ viết.
4 -Củng cố hệ thống kiến thức:
- GV treo tranh hình 47.2, gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rãn và thuỳ não.
- Nêu rõ các đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não ngời chứng tỏ sự tiến hoá của ngời
so với các động vật khác trong lớp thú?
5 H. D. V. N :
- Tập vẽ sơ đồ đại não ( hònh 47.2)
- Học và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ phiếu học tập theo mẫu.
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dỡng
Cấu
tạo
- Trung ơng
- Hạch thần kinh
- Đờng hớng tâm
- Đờng li tâm
Chức năng
23
Ngày soạn:
Tiết 50: Bài 48: hệ thần kinh sinh dỡng
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
- Phân biệt đợc phản xạ sinh dỡng với phản xạ vận động.
- Phân biệt đợc bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dỡng về
cấu tạo và chức năng.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
II- Chuẩn bị:
- Tranh phóng to các hình 48.1, 48.2, 48.3.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo và chức năng của đại não?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dỡng
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS quan sát hình 48.1.
+ Mô tả đờng đi của xung thần kinh trong
cung phản xạ của hình A và B.
+ Hoàn thành phiếu học tập vào vở.
- GV kẻ phiếu học tập, gọi HS làm.
- GV chốt lại kiến thức.
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dỡng
Cấu
tạo
- Trung ơng
- Hạch thần kinh
- Đờng hớng
tâm
- Đờng li tâm
- Chất xám:Đại não và tuỷ
sống
- Không có
- Từ cơ quan thụ cảm ->
trung ơng
- Đến thẳng cơ quan phản
ứng
- Chất xám: Trụ não và song bên
tuỷ sống
- Có
- Từ cơ quan thụ cảm -> trung ơng
- Qua: sợi trớc và sợi sau hạch
Chuyển giao ở hạchthần kinh.
Chức năng Điều khiển hoạt động cơ vân
( có ý thức)
Điều khiển hoạt động nội quan
( không có ý thức)
B- Hoạt động 2: Cấu tạo hệ thần khinh sinh dỡng
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan
sát hình 48.3
+ Hệ thần kinh sinh dỡng cấu tạo nh thế
nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1, 2, 3
đọc thông tin bảng 48.1 -> tìm ra các điểm
sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ
đối giao cảm.
- GV gọi HS đọc bảng 48.1.
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Hệ thần kinh sinh dỡng:
+Trung ơng
+ Ngoại biên: . Dây thần kinh. Hạch thần
kinh
- Hệ thần kinh sinh dỡng gồm:
+ Phân hệ thần kinh giao cảm.
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.
C- Hoạt động 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS quan sát hình 48.3, đọc kỹ -Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng
24
nội dung bảng 48.2 -> thảo luận.
+ Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm
và đối giao cảm
+ Hệ thần kinh sinh dỡng có vai trò nh thế
nào trong đời sống?
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm ra kết
luận của bài học theo sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao
cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt
động của các cơ quan sinh dỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh
sinh dỡng điều hòa đợc hoạt động của các
cơ quan nội tạng.
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: a- Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hòa hoạt động
của tim lúc huyết áp tăng?
b- Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao
cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3?
5 H. D. V. N :
- Học theo nội dung SGK.
- Đọc mục Em có biết . Và bài 49.
Ngày soạn:
Tiết 51: Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 8A 8B 8D 8E
I- Mục tiêu:
-Nêu đợc ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể xác định rõ các thành phần của
một cơ quan phân tích. Từ đó phân biệt đợc cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích.
Mô tả đợc các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác. Nêu rõ đợc cấu tạo của màng
lới trong cầu mắt.
Giải thích đợc cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
II- Chuẩn bị:
.Tranh vẽ các hình 49.1, 49.2, 49.3, 49.4
.Mẫu vật: 1 cầu mắt lợn bổ đôi, bổ ngang
.Mô hình: Cầu mắt
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ?Trình bầy sự giống nhau và khác nhau cơ bản về mặt cấu trúc và
chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh d-
ỡng ?
3. Bài mới:
A- Hoạt động 1: Cơ quan phân tích
25