CHƯƠ NG TRÌNH HỖ TRỢ LÂM NGHIỆP CỘNG ĐỒNG
Bμi giảng
QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
Vμ
ĐIỀU CHẾ RỪNG
Hà nội 2012
2
Ch−ơng trình hỗ trợ LNXH
Bμi giảng
QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Vμ
ĐIỀU CHẾ RỪNG
Biên tập: Bảo Huy, Nguyễn Văn Lợi
Nhóm tác giả:
Bảo Huy, Hoμng Văn D−ỡng, Nguyễn Văn Lợi, Bùi Việt Hải, L−ơng Văn Nhuận, Vũ Văn
Thông, Đặng Thu Hμ, Hoμng Xuân Y, Nguyễn Bá Ngãi.
Hμ Nội, tháng 10 năm 2002
3
Mục lục
Lý do mục đích môn học 6
Mở đầu 9
Tổng quan về quy hoạch lâm nghiệp v μ điều chế rừng 10
1 Quản lý rừng bền vững 10
2 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp v μ điều chế rừng 12
2.1 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp 12
2.2 Khái niệm điều chế rừng 15
2.3 Mối quan hệ giữa QHLN với ĐCR 15
3 Mục đích v μ nhiệm vụ của QHLN v μ ĐCR 16
3.1 Mục đích nhiệm vụ vμ nguyên tắc của QHLN 16
3.2 Mục đích, nhiệm vụ vμ nguyên tắc của điều chế rừng 17
4 Đối t − ợng của QHLN v μ ĐCR 18
5 Lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch lâm nghiệp v μ điều chế rừng 18
Cơ sở kinh tế - xã hội - môi tr − ờng
của quy hoạch lâm nghiệp v μ điều
chế
rừng 20
1 Các cơ sở kinh tế - xã hội - môi tr − ờng
trong qui hoạch
lâm nghiệp - điều
chế rừng. 21
1.1 Cơ sở xã hội 21
1.2 Cơ sở kinh tế 23
1.3 Cơ sở về môi tr − ờng trong qui hoạch lâm nghiệp v μ điều chế rừng 26
2 Các nguyên tắc quản lý rừng bền vững 27
2.1 Những vấn đề của rừng 27
2.2 Những nguyên tắc v μ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững để cấp chứng chỉ rừng 29
Cơ sở kỹ thuật của quy hoạch lâm nghiệp v μ điều chế rừng 32
1 Thμnh thục rừng 33
1.1 Th μ nh thục tự nhiên (Th μ nh thục sinh lý) 33
1.2 Th μ nh thục số l − ợng 36
1.3 Th μ nh thục công nghệ 42
1.4 Th μ nh thục tái sinh 47
1.5 Th μ nh thục tre nứa, lồ ô 47
1.6 Th μ nh thục phòng hộ 49
1.7 Th μ nh thục đặc sản 49
1.8 Th μ nh thục kinh tế (giá trị) 49
1.9 Ứ ng dụng các loại tuổi th μ nh thục trong điều chế rừng 50
2 Tổ chức thời gian rừng 51
2.1 Chu kỳ 51
2.2 Năm hồi quy 52
2.3 Luân
kỳ 54
4
2.4 Luân kỳ khai thác rừng tre nứa, lồ ô: 57
3 Các hệ thống phân chia rừng 57
3.1 Phân
chia rừng theo lãnh thổ 58
3.2 Phân
chia rừng theo hiện trạng thảm che 63
3.3 Phân
chia rừng theo chức năng 66
3.4 Phân
chia rừng theo quyền sử dụng 69
4 Tổ chức không gian rừng 69
4.1 Chuỗi điều
chế 70
4.2 Coupe tác nghiệp 71
5 Vốn rừng chuẩn v μ điều chỉnh sản l − ợng rừng 77
5.1 Sản l − ợng ổn định 77
5.2 Vốn sản xuất chuẩn 78
5.3 Điều chỉnh sản l − ợng rừng 94
Nội dung v μ ph − ơng pháp qui hoạch lâm nghiệp 111
1 Nội dung cơ bản của qui hoạch lâm nghiệp ở các đối t − ợng, cấp khác
nhau .
112
1.1 Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ 112
1.2 Qui hoạch cho các cấp quản lý
sản xuất kinh doanh 114
2 Ph − ơng pháp tiếp cận trong quy hoạch lâm nghiệp 115
2.1 Tiếp cận có sự tham gia lμ cơ sở cho quy hoạch lâm nghiệp 115
2.2 Quản lý thông tin v μ cơ sở dữ liệu trong công tác qui hoạch lâm nghiệp 117
3 Phân tích tình hình 117
3.1 Điều tra điều kiện tự nhiên 118
3.2 Điều tra điều kiện kinh tế xã hội 118
3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh tr − ớc kia v μ hiện nay 120
3.4 Thống kê t μ i nguyên rừng 121
3.5 Điều tra chuyên đề 125
4 Phân tích chiến l − ợc 126
5 Xác định ph − ơng h − ớng, mục đích, mục tiêu nhiệm vụ quản lý t μ i nguyên
rừng 126
6 Qui hoạch sản xuất lâm nghiệp 126
6.1 Qui hoạch phân
chia đất đai 126
6.2 Qui hoạch các biện pháp tổ chức kinh doanh rừng 127
6.3 Sự tham gia của ng − ời dân trong quy hoạch sử dụng rừng v μ đất lâm nghiệp 129
7 Lập kế hoạch 132
8 Tổ chức bộ máy 133
9 Xây dựng ph − ơng án qui hoạch 135
10 Thẩm định ph − ơng án quy hoạch 137
11 Thực hiện v μ giám sát ph − ơng án 137
12 Đánh giá ph − ơng án 138
Xây dựng ph − ơng án v μ tổ chức điều chế rừng 139
5
1 Nội dung cơ bản xây dựng ph − ơng án điều chế rừng 140
1.1 Điều tra đánh giá về tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực 140
1.2 Xác định mục tiêu điều
chế rừng 141
1.3 Xác định giai đoạn, kỳ hạn
điều chế 142
1.4 Thiết kế các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng chuỗi điều chế rừng 143
1.5 Bố trí các hoạt động sản xuất khác 148
1.6 Lập kế hoạch điều chế rừng 148
1.7 Dự toán đầu t −
xây dựng, lao động, t μ i chính v μ hiệu quả 149
1.8 Thẩm định hiệu quả của ph − ơng án 149
2 Tiến trình v μ ph − ơng pháp tiếp cận trong lập kế hoạch điều chế rừng 150
3 Th μ nh quả của lập ph − ơng án điều chế rừng 152
3.1 Các bản đồ: 152
3.2 Văn bản ph − ơng án điều chế rừng 153
4 Tổ chức thực thi, giám sát v μ đánh giá ph − ơng án điều chế rừng 156
T μ i liệu tham khảo 158
Danh sách t μ i liệu đọc thêm của sinh viên 161
LÝ DO MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Lý do phát triển môn học Quy hoạch lâm nghiệp vμ Điều chế rừng
Năm tr−ờng đại học đang giảng dạy môn học quy hoạnh lâm nghiệp vμ điều chế
rừng đều nhận thấy có nhu cầu cải tiến ch−ơng trình đμo tạo môn học, vì các lý do:
• Có sự thay đổi về chính sách lâm nghiệp vμ cách tiếp cận quản lý tμi nguyên
rừng, đòi hỏi ng−ời quản lý rừng phải thay đổi kiến thức, kỹ năng , thái độ để
đáp ứng các nhu cầu đó.
• Từng b−ớc đ−a tiến bộ kỹ thuật vμo đμo tạo để nâng cao hiệu quả sử dụng
tμi
nguyên rừng h−ớng tới trang bị cho ng−ời học các nguyên tắc cũng nh−
giải
pháp để tổ chức quản lý tμi nguyên rừng theo h−ớng bền vững về 3 mặt
kinh
tế – xã hội – môi tr−ờng
• Hội nhập vμo việc đμo tạo quản lý rừng bền vững trong khu vực.
Vị trí môn học Quy hoạch lâm nghiệp vμ Điều chế rừng trong
ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm nghiệp:
• Đ−ợc giảng dạy ở học kỳ VII - VIII trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm
nghiệp.
• Liên quan chặt chẽ các môn: Lâm sinh học, Điều tra rừng, Quản lý bảo vệ
rừng, Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng, Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội.
• Tổng số tiết: 60 - 75 tiết, ch−a bao gồm phần thực tập giáo trình ở hiện
tr−ờng 03 tuần cùng với môn điều tra rừng.
Mục đích của môn học
Nhằm trang bị cho sinh viên lâm nghiệp:
• Kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong lãnh vực QHLN -ĐCR để góp
phần quản lý sử dụng tμi nguyên rừng theo h−ớng bền vững.
• Khả năng chủ động phối hợp với các bên liên quan trong xây dựng, tổ
chức
thực thi, giám sát vμ đánh giá ph−ơng án QHLN - ĐCR phù hợp với
chính
sách lâm nghiệp vμ yêu cầu của xã hội.
• Ph−ơng pháp luận trong tổ chức thực hiện QHLN - ĐCR ở các đối t−ợng,
cấp quản lý tμi nguyên rừng khác nhau.
7
Khung ch−ơng trình tổng quan tòan môn học
Ch−ơng Mục tiêu
(Sau khi học xong môn học, sinh viên có khả
năng)
Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu
Thời
gian
1.
Tổng quan về QHLN
& ĐCR
+ Trình bμy các khái niệm, QHLN vμ ĐCR.
+ Trình bμy mục đích, nhiệm vụ vμ các
nguyên
tắc trong QHLN vμ ĐCR.
+ Trình bμy lịch sử phát triển QHLN vμ ĐCR
trong vμ ngoμi n−ớc
- Khái niệm QHLN & ĐCR
- Mục đích & nhiệm vụ của QHLN vμ ĐCR
- Đối t−ợng của QHLN vμ ĐCR
- Lịch sử phát triển khoa học QHLN - ĐCR
Trình bμy
Động não
Tμi liệu phát tay
Phiếu mμu
Bảng
ghim
5
2.
Cơ sở Ktế - xã hội -
môi
tr−ờng của QHLN
& ĐCR
+ Giải thích đ−ợc vị trí ý nghĩa của các cơ sở
kinh
tế xã hội trong QHLN-ĐCR
+ Phân tích mối quan hệ giữa 3 mặt KT-XH-
MT
trong QHLN-ĐCR
+ Trình bμy đ−ợc các nguyên tắc vμ tiêu
chuẩn
quản lý rừng bền vững trong QHĐCR
- Các cơ sở KT- XH - MT trong QHLN - ĐCR
- Các nguyên tắc quản lý rừng bền vững
Diễn giảng
Não
công
Tμi liệu phát tay 10
3.
Cơ sở kỹ thuật của
QHLN & ĐCR
+ Trình bμy khái niệm vμ cách xác định các
loại
thμnh thục rừng vμ tổ chức thời gian
rừng.
+ Trình bμy vμ áp dụng đ−ợc các hệ thống
phân
chia rừng vμ tổ chức không gian rừng.
+ Sử dụng đ−ợc các ph−ơng pháp điều chỉnh
sản
l−ợng rừng
- Thμnh thục rừng
- Tổ chức thời gian rừng
- Các hệ thống phân chia rừng
- Tổ chức không gian rừng
- Vốn sản xuất chuẩn vμ điều chỉnh sản l−ợng
Diễn giảng
Bμi tập
Não
công
Bμi giao nhiệm vụ,
tμi
liệu phát tay
25
4.
Nội dung, ph−ơng
pháp QHLN
+ Trình bμy đ−ợc các nội dụng QHLN cho
các
đối t−ợng (cụ thể).
+ Lựa chọn đ−ợc ph−ơng pháp thích hợp
trong
xây dựng ph−ơng án QHLN.
+ Chủ động phối hợp với các bên liên quan
xây
dựng vμ tổ chức thực hiện đ−ợc phuơng
án QHLN.
- Nội dung cơ bản QHLN ở các đối t−ợng/ cấp khác
nhau.
- Ph−ơng pháp tiếp cận trong xây dựng ph−ơng án
QHLN.
- Phân tích tình hình
- Phân tích chiến l−ợc
- Xác đinh ph−ơng h−ớng, mục đích, mục tiêu nhiệm
vụ
quản lý tμi nguyên rừng
- Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp
- Lập kế hoạch
- Tổ chức bộ máy
Diễn giảng,
Bμi
tập lớn
Thảo luận nhóm
Não
công
Bμi giao nhiệm vụ,
Tμi liệu phát tay về
ph−ơng án quy
hoạch
rừng
20
8
Ch−ơng Mục tiêu
(Sau khi học xong môn học, sinh viên có khả
năng)
Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu
Thời
gian
- Xây dựng ph−ơng án quy hoạch
- Thâm định ph−ơng án
- Thực hiện vμ giám sát
- Đánh giá ph−ơng án
5.
Xây dựng ph−ơng án
vμ tổ chức điều chế
rừng
+ Trình bμy các nội dung cơ bản lập ph−ơng
án ĐCR
+ Lựa chọn các ph−ơng pháp/công cụ tiếp
cận
thích hợp để lập kế hoạch ĐCR
+ Xây dựng đ−ợc ph−ơng án ĐCR khả thi
+ Tổ chức thực hiện vμ đánh giá ph−ơng án
điều chế rừng
- Nội dung xây dựng ph−ơng án ĐCR
- Tiến trình vμ ph−ơng pháp tiếp cận trong lập kế
hoạch ĐCR
- Thμnh quả của lập ph−ơng án ĐCR
- Tổ chức thực thi, giám sát vμ đánh giá điều chế
rừng
Trình bμy
Bμi tập tình huống
Thảo
luận nhóm
Bμi giao nhiệm vụ
Tμi liệu phát tay
Ph−ơng án ĐCR
15
9
MỞ ĐẦU
Môn học Quy hoạch lâm nghiệp (QHLN) vμ Điều chế rừng (ĐCR) lμ một môn học
quan trọng trong chuyên ngμnh đμo tạo kỹ s− lâm sinh. Môn nμy nhằm cung cấp cho
sinh viên các kiến thức vμ kỹ năng về xây dựng, tổ chức thực thi ph−ơng án quy hoạch
lâm nghiệp; tổ chức rừng theo không gian vμ thời gian của luân kỳ, chu kỳ khép kín
nhằm có thể thu đ−ợc sản l−ợng lâm sản liên tục vμ các giải pháp tác động vμo rừng
nhằm nâng cao sản l−ợng, lợi dụng tốt tiềm năng lập địa - đ−ợc gọi lμ ph−ơng án điều
chế rừng. Cả hai đều nhằm vμo mục đích quản lý rừng bền vững. Quản lý rừng bền
vững
lμ ph−ơng thức quản lý tμi nguyên rừng đạt đ−ợc sự bền vững cả ba khía cạnh:
sinh thái-
môi tr−ờng, kinh tế vμ văn hóa xã hội.
Mục tiêu vμ nội dung giảng dạy tr−ớc đây nhằm đáp ứng nhu cầu trang bị cho sinh
viên cách tổ chức quy hoạch vμ điều chế rừng theo h−ớng sản xuất lâm nghiệp dựa vμo
khai thác gỗ lμm chính vμ quy mô quản lý tập trung ở cấp lâm truờng, huyện xã. Tuy
nhiên trong gần một thập kỹ trở lại đây, chính phủ Việt Nam đã có chính sách chuyển
h−ớng từ nền lâm nghiệp truyền thống lấy khai thác gỗ lμm chính sang lâm nghiệp xã
hội, cộng đồng; việc sử dụng tμi nguyên cần đ−ợc xem xét toμn diện dựa trên kiến thức
– kinh nghiệm của ng−ời dân địa ph−ơng. Đã có sự thay đổi quan trọng trong phân cấp
quản lý tμi nguyên rừng, đất rừng; chính phủ đã vμ đang tiến hμnh giao đất giao rừng
cho ng−ời dân, cộng đồng quản lý kinh doanh. Với sự thay đổi lớn nh− vậy đòi hỏi có
sự thay đổi trong cách tiếp cận để quản lý tμi nguyên, đó lμ sự tham gia của nhiều
thμnh phần kinh tế, đặc biệt lμ ng−ời dân trong quản lý kinh doanh rừng. Nh− vậy việc
quản lý
rừng ngμy nay đã có thay đổi về quy mô (có thể với diện tích lớn từ 10.000 –
20.000ha
của lâm tr−ờng hoặc chỉ 10-20ha của nông hộ) vμ đối t−ợng (có thể lμ lâm
tr−ờng, công
ty, trang trại hoặc cộng đồng, nông hộ ).
Mục đích của quản lý rừng không thay đổi, đó lμ quản lý bền vững đ−ợc nguồn tμi
nguyên rừng, nh−ng các ph−ơng pháp tiếp cận trong lập kế hoạch vμ thực thi, giám sát,
đánh giá cần có cải tiến để có thể bảo đảm ph−ơng án quy hoạch lâm nghiệp vμ điều
chế
rừng có tính thực tế, đáp ứng đ−ợc lợi ích vμ nguyện vọng của các bên liên quan vμ
góp phần nâng cao đời sống kinh tế văn hóa của ng−ời dân sống trong vμ gần rừng, góp
phần quản lý rừng theo h−ớng bền vững, có chất l−ợng cao.
10
Ch−ơng 1
TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Vμ ĐIỀU CHẾ
RỪNG
Mục đích
Trang bị cho sinh viên những hiểu biết tổng quát vμ bức tranh về phát triển quy
hoạch lâm nghiệp (QHLN) vμ điều chế rừng (ĐCR) trong n−ớc vμ trên thế giới, lý do
hình thμnh khoa học quy hoạch vμ điều chế rừng, các b−ớc phát triển của nó.
Những khái niệm cơ bản sẽ đ−ợc thảo luận giúp cho sinh viên bắt đầu tiếp cận với
môn khoa học qủan lý tμi nguyên rừng bao hμm nhiều khía cạnh khác nhau nh− kinh tế,
sản l−ợng, xã hội, sử dụng bền vững tμi nguyên, môi tr−ờng.
Khung ch−ơng trình tổng quan toμn ch−ơng:
Mục tiêu
(Sau khi học xong,sinh
viên có khả năng)
Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời
gian
(tiết)
Trình bμy các khái
niệm QHLN vμ ĐCR.
Trình bμy mục đích,
nhiệm vụ vμ các
nguyên tắc trong
QHLN vμ ĐCR.
Trình bμy lịch sử phát
triển QHLN vμ ĐCR
trong vμ ngoμi n−ớc
Quản lý rừng bền vững
Khái niệm QHLN & ĐCR
Mục đích & nhiệm vụ của
QHLN vμ ĐCR
Đối t−ợng của QHLN vμ
ĐCR
Lịch sử phát triển khoa học
QHLN - ĐCR
Trình bμy
Động não
Tμi liệu
phát tay
Phiếu
mμu
Bảng
ghim
5
1 Quản lý rừng bền vững
Quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng đều nhằm mục đích định h−ớng vμ góp
phần cho quản lý rừng bền vững, hay còn gọi lμ quản lý rừng có chất l−ợng.
Quản lý rừng bền vững lμ thực hiện triệt để vμ đồng bộ hệ thống các hμnh động
nhằm không ngừng phát huy với hiệu quả cao, ổn định liên tục những tác dụng vμ lợi
ích của rừng trên các lĩnh vực về môi tr−ờng, kinh tế, văn hoá, xã hội trong hiện tại vμ
t−ơng lai.
Các ph−ơng thức quản lý rừng truyền thống, dựa trên khai thác gỗ lμ chính vμ tách
vai trò con ng−ời cũng nh− các bên liên quan đã bộc lộ nhiều nh−ợc điểm, diện tích
rừng bị thu hẹp nhanh đồng thời với nó lμ các khu rừng có chất l−ợng ngμy cμng kém.
Thu hút
các bên có liên quan vμo tiến trình lập kế hoạch vμ thực thi quản lý rừng, đặc
biệt lμ các
cộng đồng sống trong vμ gần rừng, có đời sống phụ thuộc vμo rừng lμ điều
quan trọng
trong xây dựng một chiến l−ợc quản lý rừng bền vững, chia sẻ lợi ích với
các bên. Để quản lý rừng bền vững, có 03 nguyên tắc cơ bản cần đ−ợc l−u ý, đó lμ:
11
• Bền vững về môi tr−ờng: Các hệ sinh thái rừng cần có đủ khả năng hỗ trợ
cho nhu cầu sức khoẻ con ng−ời, duy trì đ−ợc sản l−ợng ổn định, có khả
năng phục hồi thông qua tái sinh; điều nμy yêu cầu quản lý rừng cần tôn
trọng vμ xây dựng trên cơ sở các quy luật tự nhiên.
• Bền vững về xã hội: Điều nμy phản ảnh mối liên hệ giữa phát triển vμ các
tiêu chuẩn xã hội trong sử dụng rừng; hoạt động quản lý rừng tốt nếu nó bảo
đảm cho việc phát triển các nhu cầu đa dạng của xã hội một cách bền vững.
• Bền vững về kinh tế: Điều nμy yêu cầu các lợi ích kinh tế cần đ−ợc cân bằng
giữa các nhóm quản lý vμ sử dụng; cân đối giữa hiệu quả kinh tế với các nhu
cầu môi tr−ờng, xã hội.
Quản lý rừng bền vững đ−ợc dựa trên ba nguyên tắc căn bản theo sơ đồ sau:
Hình 1.1. Ba nguyên tắc quản lý rừng bền vững
Quản lý rừng bền vững phải bao gồm các khía cạnh sau (Christopher Upton &
Stephen Bass, 1996):
- Thực hiện các mục tiêu về môi tr−ờng nh− lμ bảo tồn đa dạng sinh học, chất
l−ợng nguồn n−ớc, điều hòa khí hậu.
- Thực hiện các mục tiêu kinh tế nh− nuôi d−ỡng sản l−ợng gỗ vμ các giá trị
của vốn rừng
- Thực hiện các mục tiêu xã hội nh− đáp ứng nhu cầu sinh kế, bảo tồn văn hóa
vμ hệ thống kiến thức của nguời dân sống phụ thuộc vμo rừng
- Cân bằng giữa nhu cầu của thế hệ hôm nay với thế hệ t−ơng lai
Bề
n
vữ
ng
về
môi
tr−
ờng
Q
u
ả
n
l
ý
r
ừ
n
g
b
ề
n
v
ữ
n
g
B
ề
n
v
ữ
n
g
v
ề
x
ã
h
ội
B
ề
n
v
ữ
n
g
v
ề
k
i
n
h
t
ế
12
- Cân bằng giữa hiệu quả kinh tế với môi tr−ờng nhằm nâng cao các tác động
tích cực vμ giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Luôn cải tiến vμ chú trọng tiến trình giám sát vμ học tập từ hiện tr−ờng.
- Bảo đảm sự tham gia của các bên liên quan trong tiến trình ra quyết định.
- Cung cấp thông tin cho các bên liên quan vμ những ng−ời quan tâm.
- Hỗ trợ về chính sách có tính dμi hạn vμ ổn định về tμi chính để quản lý rừng
bền vững.
2 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng
2.1 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp
Diện tích nμo sẽ đ−ợc coi lμ đất lâm nghiệp? vμ với từng kiểu dạng đất, rừng khác
nhau thì loại nμo sẽ phục vụ cho mục tiêu phòng hộ hoặc bảo tồn, loại nμo cần đ−a vμo
sản xuất? Lμm thế nμo chúng ta có thể đáp ứng đ−ợc nhu cầu của ng−ời dân địa ph−ơng
với các sản phẩm rừng đồng thời với việc thực hiện sản xuất gỗ? Hệ thống quy hoạch
rừng nμo lμ tốt nhất
đối với từng khu
vực
vμ các giải pháp
gì lμ
cần thiết để
thực
hiện nó? Hệ
thống
quy hoạch
đ−ợc đề
xuất lμ bền
vững?
Để trả lời các
câu hỏi trên vμ ra
các
quyết định thích
hợp
đòi hỏi phải có quy
hoạch lâm nghiệp,
chúng có quan hệ
mật thiết với các vấn
đề nêu trên.
Quy hoạch bao
gồm việc lập kế
hoạch vμ quản lý kế
hoạch đó; lập kế
hoạch lμ việc điều
tra khảo sát vμ phân
tích các tình hình
hiện tại vμ xác định
các nhu cầu trong
t−ơng lai để lập kế
hoạch hμnh động
nhằm đáp ứng các
nhu cầu đó; vμ quản
Bản đồ quy hoạch tổng thể
13
lý lμ thiết lập các giải pháp để thực thi các hoạt động.
Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đ−ợc thực hiện ở các cấp khác nhau từ cấp
toμn cầu cho đến cấp thôn buôn hoặc trang trại.
• Cấp toμn cầu hoặc khu vực: Nhằm xây dựng một chiến l−ợc sử dụng tμi
nguyên rừng đ−ợc thực hiện bởi các tổ chức quốc tế vμ các chính phủ, nó
đ−ợc xem lμ cơ sở để h−ớng dẫn lập kế hoạch toμn cầu, khu vực. Các lĩnh
vực −u tiên vμ các h−ớng dẫn trong Ch−ơng trình hμnh động rừng nhiệt đới
lμ
một ví dụ.
• Cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh: Đây lμ cấp chủ yếu để đ−a các chính sách
quốc gia. Cấp quy hoạch nμy sẽ đ−a các −u tiên bao gồm việc phân bổ
nguồn tμi nguyên vμ các −u tiên phát triển giữa các khu vực cũng nh− lμ các
vấn đề
cần thiết liên quan đến cơ sở luật pháp vμ chính sách lâm nghiệp
(FAO, 1987). Việc lập kế hoạch dựa trên bản đồ tỷ lệ từ 1:1,000,000 đến
1:250,000.
Trong các quốc gia có diện tích rộng thì quy hoạch cấp tỉnh sẽ
lμ nơi đ−a ra
các −u tiên vμ chính sách lâm nghiệp.
• Cấp huyện, dự án hoặc vùng đầu nguồn: Cấp huyện hoặc các khu vực
đ−ợc xác lập dự án lμ nơi tiến hμnh lập kế hoạch phát triển lâm nghiệp. Đ−a
ra các quyết định về phân bổ đất giữa lâm nghiệp vμ các sử dụng khác vμ các
kiểu quản lý rừng. Tỷ lệ bản đồ để lập kế hoạch từ 1:100,000 đến 1:20,000,
tr−ờng hợp đặc biệt lμ 1:50,000. Quản lý đầu nguồn lμ một kiểu dạng quản
lý
ở cấp huyện trong đó kế hoạch đa mục tiêu đ−ợc lập vμ tập trung vμo
việc
điều khiển dòng chảy vμ xói mòn đất (FAO 1977, 1985 - 1990)
• Cấp thôn buôn/lμng hoặc các tiểu khu rừng: Đây lμ cấp thực thi kế hoạch
vμ điều hμnh quản lý theo từng ngμy bao gồm các hoạt động thiết lập các
giải
pháp lâm sinh, khai thác rừng, vv Những chỉnh sửa chi tiết cho kế
hoạch sử dụng đất đ−ợc thực hiện. Một bản đồ lμm cơ sở cho lập kế hoạch
vμ ghi chép các hoạt động quản lý lμ bắt buột phải có, tỷ lệ từ 1:20,000 đến
1:10,000.
Các tác động giữa các cấp lập kế hoạch cần thực hiện theo hai chiều. Trong lập kế
hoạch theo nhiều cấp quản lý, cần có sự phân cấp phân quyền trong việc ra quyết định.
Hình 1.1: Sơ đồ các cấp quy hoạch lâm nghiệp
Quy hoạch lâm nghiệp liên quan rất nhiều đến các hoạt động sản xuất của các
ngμnh khác vμ nó đ−ợc đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội của vùng, khu vực
cũng nh− nhu cầu của từng địa ph−ơng, do đó ph−ơng án quy hoạch cần xem xét mối
quan hệ nμy, đặc biệt lμ xuất phát từ thực tế. Hiện nay chúng ta đã có nhiều thay đổi
trong cách tiếp cận trong xây dựng ph−ơng án quy hoạch, thay vì các quy hoạch th−ờng
do một nhóm chuyên gia xây dựng trên cơ sở các luận cứ khoa học về rừng, đất, vμ
th−ờng bỏ quên mối quan hệ với c− dân tại chổ, chúng ta đã từng b−ớc tổ chức quy
hoạch ở các cấp xã với sự tham gia của nhiều bên liên quan.
Đồng thời lμ việc thay đổi quyền quản lý sử dụng tμi nguyên rừng, tr−ớc đây chủ
yếu sản xuất lâm nghiệp do lâm tr−ờng quốc doanh đảm nhiệm, thì nay thμnh phần nμy
đa dạng hơn rất nhiều, từ hộ gia đình đến cộng đồng, các công ty t− nhân, địa ph−ơng
đòi hỏi phải có cách tiếp cận thích hợp để quy hoạch nhằm bảo đảm tính thực tiễn cũng
nh− hiệu quả của ph−ơng án cũng nh− đáp ứng đ−ợc yêu cầu của xã hội đối với lâm
nghiệp – không chỉ gỗ mμ còn các sản phẩm đa dạng, tạo việc lμm, bảo tồn đa dạng
sinh học vμ môi tr−ờng.
Điều tra tài nguyên
Bản đồ hiện trạng rừng
Đánh giá nông
thôn, kinh tế xã
hội
Xác định mục
tiêu điều chế
rừng
Đánh
giá hiện
trạng
Giải
pháp LNXH
Giải pháp
Đánh
giá hiệu
quả
lâm sinh
Lập
ph−ơng án
điều chế
rừng
Chu trình
điều chế
rừng
Kế hoạch điều
chế
Bản đồ điều chế
Dự toán kinh phí
Hiệu quả
Thẩm
định
ph−ơng án
Thực
thi và giám
sát
2.2 Khái niệm điều chế rừng
Khoa học về điều chế rừng đã xuất hiện từ lâu vμ hình thμnh vμo cuối thế kỷ 18 ở
các n−ớc ph−ơng tây. Ở
mỗi n−ớc, tùy theo quan điểm, góc độ kinh doanh lợi dụng rừng vμ trình độ kỹ thuật
nên định nghĩa điều chế rừng có khác nhau.
Định nghĩa tổng quát theo GS. Rucareanu: “Điều chế rừng lμ khoa học vμ thực tiễn
về tổ chức rừng phù hợp với nhiệm vụ quản lý kinh doanh rừng”. Trong định nghĩa nμy
tổ chức rừng có nghĩa lμ ấn định cho nó một chế độ, một cơ cấu cụ thể về cấu trúc, điều
chế rừng ở đây chính lμ tổ chức sản xuất sinh vật học rừng. Đối t−ợng của điều chế rừng
lμ những lô rừng
cụ thể, có cùng
biện pháp kinh
doanh.
Điều chế rừng
lμ một môn khoa
học mang tính ứng
dụng của việc tổ
chức rừng. Nó
dựa
trên cơ sở quy
luật
phát triển sinh
học
của quần thể
rừng
để khai thác, nuôi
d−ỡng, bảo vệ,
phục hồi tái sinh
rừng tác động
đúng h−ớng vμo
rừng để rừng luôn
phát triển đi lên,
dẫn dắt rừng đi đến
trạng thái cân bằng
vμ do đó bảo đảm
vốn rừng ổn
định
đạt năng suất cao,
đất rừng ngμy
cμng phì nhiêu, tác
dụng nhiều mặt
của rừng
ngμy cμng đ−ợc
phát huy.
Hình 1.2: Chu trình điều chế rừng
2.3 Mối quan hệ giữa QHLN với ĐCR
Từ các định h−ớng của quản lý rừng bền vững cho thấy cần xem xét mối quan hệ
giữa QHLN vμ điều chế rừng để h−ớng rừng theo mục tiêu bền vững
• Quy hoạch lâm nghiệp lμ một hoạt động lập kế hoạch định h−ớng phát triển lâm
nghiệp cho một cấp, một cơ quan, cộng đồng.
• Trong khi đó điều chế rừng dựa trên quy hoạch, cung cấp các cơ sở khoa học để
tổ chức kinh doanh rừng có hiệu quả về sản l−ợng vμ ổn định trong chu kỳ, luân
kỳ.
Vμ cả hai cùng đóng góp vμo việc quản lý rừng bền vững theo một ph−ơng thức
quản lý tiến bộ, nó sử dụng các ph−ơng án quy hoạch lâm nghiệp lμm ph−ơng h−ớng,
áp dụng các ph−ơng pháp luận khoa học của điều chế rừng, từ đó tổ chức quản lý
kinh
doanh toμn diện tμi nguyên rừng.
3 Mục đích vμ nhiệm vụ của QHLN vμ ĐCR
3.1 Mục đích nhiệm vụ vμ nguyên tắc của QHLN
• Mục đích:
Quy hoạch lâm nghiệp có mục đích lμ tổ chức kinh doanh rừng vμ đất rừng theo
h−ớng bền vững về ba mặt kinh tế, xã hội vμ môi tr−ờng. Quy hoạch h−ớng đến tổ chức
kinh doanh hợp lý, hiệu quả vμ lâu dμi các nguồn tμi nguyên đa dạng của rừng, cung
cấp cho xã hội gỗ, củi, lâm sản ngoμi gỗ, phục vụ cho việc phát triển kinh tế, văn hóa
xã hội
vμ đời sống nhân dân; đồng thời góp phần vμo việc nâng cao tác dụng phòng hộ,
bảo vệ
môi tr−ờng vμ bảo tồn các hệ sinh thái rừng.
• Nhiệm vụ: Quy hoạch lâm nghiệp có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức điều tra, kiểm kê, phúc tra về tμi nguyên rừng
- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, trình độ kinh doanh trong khu vực xây
dựng ph−ơng án
- Tiến hμnh xác định ph−ơng h−ớng kinh doanh nghề rừng, lập ph−ơng án quy
hoạch ở các cấp lãnh thổ, các đơn vị kinh doanh khác nhau.
- Giám sát vμ đánh giá việc thực thi ph−ơng án quy hoạch vμ điều chỉnh theo
định kỳ.
Trong đó các nhiệm vụ liên quan đến đánh giá kinh tế xã hội, lập ph−ong án cần có
sự tham gia của các bên liên quan, đặc biệt lμ cộng đồng, vμ các địa ph−ơng để ph−ơng
án đ−ợc xuất phát từ nhu cầu thực tế vμ sẽ đ−ợc thực hiện tốt từ các địa ph−ơng, đơn vị.
• Nguyên tắc của quy hoạch lâm nghiệp:
- Nguyên tắc dμi hạn, có tính chiến l−ợc: Quy hoạch lâm nghiệp phải đ−ợc
xây dựng cho mục đích phát triển bền vững tμi nguyên rừng dμi hạn, đ−a ra
đ−ợc định h−ớng về mặt chiến l−ợc cho phát triển lâm nghiệp ở các cấp quy
hoạch.
- Nguyên tắc tổng quan: Quy hoạch lâm nghiệp phải bảo đảm tính tổng quan,
giải quyết đ−ợc tất cả vấn đề liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn
hoá vμ môi tr−ờng.
- Nguyên tắc quan hệ đa ngμnh, liên ngμnh: Quy hoạch lâm nghiệp cần đ−ợc
xem xét trong mối liên quan với các ngμnh khác để bảo đảm sự thống nhất
vμ
phối hợp một cách hμi hoμ.
- Nguyên tắc −u tiên : Cần căn cứ vμo nguồn lực vμ nhu cầu xã hội đối với tμi
nguyên rừng để sắp xếp các mục tiêu −u tiên.
- Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học vμ thực tiễn: Giải pháp quy hoạch cần có
căn cứ khoa học một cách chắc chắn vμ bảo đảm áp dụng các tiến bộ khoa
học một cách phù hợp với trình độ kinh tế, xã hội; đồng thời tính thực tiễn
của nó phải đ−ợc cân nhắc một cách thận trọng để bảo đảm tính khả thi vμ
hiệu quả.
3.2 Mục đích, nhiệm vụ vμ nguyên tắc của điều chế rừng
• Mục đích:
- Tổ chức sản xuất ổn định lâu dμi theo chu kỳ, luân kỳ: tái sinh - khai thác -
tái sinh liên tục.
- Bảo đảm tính hiện thực vμ vững chắc lμm căn cứ xây dựng kế hoạch sản
xuất theo không gian vμ thời gian.
- Lμm căn cứ để đ−a tiến bộ kỹ thuật lâm nghiệp vμo từng đối t−ợng rừng.
Xây
dựng cơ sở lý luận các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng loại rừng.
- Góp phần quản lý rừng tiến bộ, khoa học.
• Nhiệm vụ:
- Bảo đảm cung cấp liên tục (hμng năm) một l−ợng lâm sản, đặc sản.
- Bảo đảm cung cấp ổn định theo chu kỳ, luân kỳ đúng chủng loại sản phẩm.
- Nâng cao dần năng suất sinh học vμ giá trị kinh tế của tμi nguyên rừng.
- Duy trì điều kiện môi sinh vμ phát huy tác dụng nhiều mặt của rừng.
Nh− vậy điều chế rừng cần phải tác động vμo từng lâm phần, cải thiện cấu trúc,
nâng cao khả năng lợi dụng điều kiện lập địa của cây rừng vμ quần thể. Ngoμi ra cần có
sự phối trí hợp lý theo không gian vμ thời gian nhằm ổn định sản l−ợng hμng năm.
Để đạt đ−ợc những nhiệm vụ đặt ra, trong điều chế rừng cần xác định một số
nguyên tắc cơ bản lμm ph−ơng châm cho ph−ơng án điều chế.
• Nguyên tắc điều chế rừng:
- Nguyên tắc sản xuất liên tục: Đòi hỏi điều chế rừng phải tính toán sao cho
trong một đơn vị điều chế có cấu trúc vμ độ lớn vốn sản xuất thích hợp để có
thể cung cấp th−ờng xuyên đều đặn lâm sản vμ các nhu cầu khác.
- Nguyên tắc tăng năng suất rừng: Đòi hỏi phải xây dựng các mô hình tối −u
nhằm tận dụng tối đa tiềm năng lập địa để đạt đ−ợc năng suất cao nhất.
- Nguyên tắc tăng giá trị toμn diện tμi nguyên rừng: Thông qua điều tra, phân
tích tμi nguyên rừng tỷ mỷ, phát hiện những khả năng của nó, từ đó tạo điều
kiện để sử dụng đ−ợc nhiều loại sản phầm nâng cao giá trị từng loại sản
phẩm ấy.
- Nguyên tắc không ngừng hoμn thiện vai trò phòng hộ của rừng: Bằng
những biện pháp điều chế thích hợp theo chức năng của rừng để có thể phát
huy tác
dụng phòng hộ, bảo vệ môi tr−ờng ở mức cao nhất, đáp ứng đ−ợc nhu
cầu
tham quan du lịch, nghỉ ngơi của con ng−ời.
4 Đối t−ợng của QHLN vμ ĐCR
• Đối t−ợng của quy hoạch lâm nghiệp: Đối t−ợng của quy hoạch lâm nghiệp
bao gồm:
- Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ: Đối t−ợng quy hoạch có
thể lμ các diện tích đất lâm nghiệp ở các quy mô khác nhau nh−: Toμn cầu,
khu vực, toμn quốc, toμn tỉnh, huyện, xã.
- Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh: Đối t−ợng
lμ các lâm phần thuộc Lâm tr−ờng, Xí nghiệp, Trang trại, cộng đồng
• Đối t−ợng của điều chế rừng:
Đối t−ợng lμ diện tích tμi nguyên rừng đủ lớn có cùng mục tiêu điều chế, tạo thμnh
đối t−ợng cho việc ấn định thống nhất quá trình sản xuất, bảo đảm đ−ợc kinh doanh lâu
dμi, liên tục vμ ổn định.
Nói chung đối t−ợng của quy hoạch vμ điều chế rừng gồm tμi nguyên rừng đ−ợc
đặt
trong bối cảnh cụ thể. Trong QHLN, ĐCR sự tham gia của các bên liên quan, việc
chia
sẻ lợi ích từ rừng cần đ−ợc xem xét rõ rμng nhằm đạt đ−ợc sự bền vững về môi
tr−ờng, kinh tế vμ xã hội. Nh−ng tùy theo mục đích vμ nhiệm vụ để quy đinh rõ đối
t−ợng tiến
hμnh xây dựng vμ thực thi ph−ơng án.
5 Lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch lâm nghiệp vμ điều
chế rừng
Sự hình thμnh vμ phát triển môn khoa học quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng
gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội vμ kinh doanh nghề rừng. Qua các thời kỳ đầu
chủ yếu lμ kinh doanh lợi dụng gỗ, vμ trong xu h−ớng phát triển ng−ời ta nhận ra rằng
cần phải tổ chức sản xuất lâm nghiệp hợp lý để có thể thu đ−ợc sản l−ợng lâu dμi hơn lμ
tμn phá tμi nguyên. Chính vì vậy quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng bắt đầu hình
thμnh.
Đầu thế kỹ 18, những nguyên tắc đơn giản nhất của kinh doanh tổ chức rừng bắt
đầu đ−ợc áp dụng để thu đ−ợc sản phẩm gỗ đều đặn.
Trong suốt hai thế kỹ 18 vμ 19 ngμnh khoa học nμy dần từng b−ớc bổ sung các cơ
sở lý luận, hoμn thiện các giải pháp tổ chức tối −u trong kinh doanh rừng. Phát triển
mạnh nhất của ngμnh khoa học nμy lμ ở châu Âu nh− ở Đức vμ Áo. Tên gọi của ngμnh
khoa học nμy cũng luôn thay đổi do quan niệm vμ nhận thức trong từng giai đoạn khác
nhau về đặc điểm sinh học, về định h−ớng kinh doanh, mục tiêu kinh doanh khác nhau.
Tuy nhiên tr−ớc những năm 70 của thế kỹ 20, quan niệm về quy hoạch vμ điều chế
rừng cũng chỉ quan tâm chủ yếu đến lợi nhuận vμ mục tiêu sản xuất gỗ lμ chính. Nhiều
công trình nghiên cứu khoa học tập trung vμo các lĩnh vực sản l−ợng gỗ, vμ việc tổ
chức
rừng trong quy hoạch vμ điều chế cũng nhằm mục tiêu sản xuất liên tục gỗ.
Những thay đổi về môi tr−ờng toμn cầu cũng nh− trong từng khu vực, quốc gia đã
đòi hỏi ngμnh lâm nghiệp xem xét việc quy hoạch rừng vμ tổ chức sản xuất kinh doanh,
vμ thực tế cho thấy khoa học về tổ chức rừng nμy không chỉ đơn thuần lμ khoa học
thuần
túy về cấu trúc, sản l−ợng, sinh vật học rừng mμ còn liên quan đến yếu tố văn
hoá xã hội, kinh tế, môi tr−ờng. Ngoμi ra đối với các khu rừng tự nhiên, đặc biệt lμ
rừng nhiệt
đới, chứa đựng trong nó sự đa dạng sinh học to lớn, lμ một ngân hμng gen, loμi vμ đa
dạng về hệ sinh thái; đây lμ một di sản quý báu của nhân loại nh−ng đang từng ngμy bị
tμn phá vμ quản lý kinh doanh kém hiệu quả, nhiều loại lâm sản ngoμi gỗ quý ch−a
đ−ợc
bảo tồn vμ chú trọng kinh doanh. Do đó quy hoạch vμ điều chế rừng ngμy nay
cần có
những thay đổi cơ bản trong nhận thức cũng nh− giải pháp toμn diện để kinh
doanh bền vững nguồn tμi nguyên rừng.
Trong n−ớc ta, quy hoạch vμ điều chế rừng cũng đ−ợc ng−ời Pháp thử nghiệm áp
dụng thông qua các mô hình rừng trồng.
Từ năm 60 ở miền bắc đã bắt đầu công tác quy hoạch tổng thể về lâm nghiệp, trong
khi đó ở miền nam thực hiện các mô hình thử nghiệm điều chế rừng. Sau năm 1975,
hình thμnh các Liên hiệp lâm nghiệp, các lâm tr−ờng trong cả n−ớc, chúng ta đã tiến
hμnh các cuộc tổng kiểm kê tμi nguyên rừng vμ xây dựng ph−ơng án quy hoạch lâm
nghiệp cho từng cấp lãnh thổ, trong đó chú trọng cho các đơn vị trực tiếp kinh
doanh lâm nghiệp nh− Liên hiệp lâm nghiệp, lâm tr−ờng. Giai đoạn nμy ph−ơng án quy
hoạch
lâm nghiệp đ−ợc xem lμ yếu tố pháp lý để tổ chức sản xuất kinh doanh cho một
đơn vị
lâm nghiệp. Tuy nhiên thực tế cũng cho thấy rằng các ph−ơng án nμy th−òng
ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu thực tế vμ khó thực thi, do trong quá trình xây dựng
ph−ơng án chúng
ta ch−a phản ảnh đ−ợc thực trạng nhu cầu xã hội, hoặc do cơ sở dữ
liệu có độ tin cậy
thấp, đồng thời với nó lμ sự tách biệt cộng đồng dân c− trong các
kinh doanh, quản lý
bảo vệ rừng; điều nμy đã dẫn đến ph−ơng án quy hoạch áp dụng
kém hiệu quả, rừng vẫn
bị mất.
Từ những năm 80 của thế kỹ 20 chúng ta bắt đầu chú trọng vμo khoa học điều chế
rừng, tức lμ cố gắng tổ chức rừng khoa học hơn về không gian vμ thời gian, tránh kinh
doanh rừng để lμm mất rừng. Dựa vμo ph−ơng án quy hoạch, hầu hết các lâm tr−ờng
đều
phải xây dựng ph−ơng án điều chế rừng vμ hμng năm đều có các thiết kế sản xuất.
Hoạt
động nμy đã đóng góp tích cực vμo việc quản lý kinh doanh gỗ ổn định hơn, tuy nhiên
về
kỹ thuật các ph−ơng án nμy cũng ở mức đơn giản. Nh−ng qua hơn 20 năm thực
hiện
chúng ta cũng thấy rằng các ph−ơng án nμy vẫn nặng về kỹ thuật, lý thuyết vμ
việc áp dụng trong thực tế rất hạn chế, hơn nữa nó cũng tập trung vμo khai thác gỗ;
những yếu
tố về quan hệ xã hội trong kinh doanh rừng ch−a đ−ợc xem xét, việc thâm
canh rừng với
sản phẩm đa dạng ch−a đ−ợc đề cập nhiều. Điều nμy đòi hỏi quy hoạch
cũng nh− điều chế rừng xem xét cách tiếp cận cũng nh− vận dụng lý thuyết sản l−ợng
trong thực tiễn.
Thực tế cho thấy điều chế rừng vμ quy hoạch có tính xã hội sâu sắc,
chúng ta cần quan
tâm hơn đến kiến thức bản địa, năng lực, nguồn lực tại chổ để xây
dựng một kế hoạch
kinh doanh rừng khả thi vμ có hiệu quả hơn, trong đó chú ý đến
vai trò của cộng đồng, ng−ời dân, những kinh nghiệm cũng nh− sự tham gia của họ,
vμ kinh doanh rừng phải
đóng góp vμo việc nâng cao đời sống của c− dân sống trong vμ gần rừng.
Ngμy nay khoa học quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng đang tiếp tục đ−ợc
phát triển với những yêu cầu mới, trong đó xem xét một cách toμn diện hơn việc tổ
chức nghề
rừng trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm ba yêu cầu cơ bản lμ
bền vững về
kinh tế, xã hội vμ môi tr−ờng.
Ch−ơng 2
CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TR−ỜNG CỦA QUY
HOẠCH LÂM NGHIỆP Vμ ĐIỀU CHẾ RỪNG.
Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên khả năng phân tích các khía cạnh kinh tế, xã hội môi
tr−ờng trong tổ chức kinh doanh rừng vμ tổ chức quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế
rừng.
Khung ch−ơng trình tổng quan toμn ch−ơng:
Mục tiêu
Sau khi học xong sinh
viên có khả năng:
Nội dung Ph−ơng
pháp
Vật liệu Thời
gian
(Tiết)
Giải thích đ−ợc ý nghĩa
của các cơ sở kinh tế - xã
hội trong qui hoạch lâm
nghiệp - điều chế rừng
Các cơ sở kinh tế - xã hội -
môi tr−ờng trong qui hoạch
lâm nghiệp - điều chế rừng
- Cơ sở kinh tế/xã hội
- Cơ sở về môi tr−ờng trong
qui hoạch lâm nghiệp vμ
điều chế rừng.
Diễn giải
Não công
Tμi liệu
phát tay
5
Trình bμy đ−ợc các
nguyên tắc vμ tiêu chuẩn
quản lý rừng bền vững
trong qui hoạch lâm
nghiệp - Điều chế rừng.
Những nguyên tắc quản lý rừng
bền vững của FSC
Tiêu chuẩn quốc gia quản lý
rừng bền vững.
Trình bμy Tμu liệu
phát tay
2
Quy hoạch lâm nghiệp vμ điều chế rừng vừa mang tính chất kỹ thuật lại vừa
mang tính chất kinh tế - xã hội - môi tr−ờng. Vì vậy, các kiến thức về kinh tế - xã hội vμ
môi tr−ờng lμ cơ sở rất quan trọng để nghiên cứu môn qui hoạch lâm nghiệp vμ điều chế
rừng.
Cơ sở kinh tế xã hội lμ một phạm trù rất rộng, bao hμm toμn bộ những tri thức về
kinh tế vμ xã hội, những quy luật kinh tế vμ ph−ơng pháp luận trong quản lý nhμ n−ớc
nói chung vμ quản lý kinh tế nói riêng. Trong phạm vi ứng dụng của môn học quy
hoạch
lâm nghiệp, cơ sở kinh tế đ−ợc hiểu lμ những văn bản luật pháp, những
chính sách, những chỉ thị, nghị quyết, nghị định của Nhμ n−ớc có liên quan đến
phát triển lâm
nghiệp. Ngoμi ra, cơ sở kinh tế của quy hoạch lâm nghiệp còn bao
hμm những định
h−ớng vμ chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi,
các ch−ơng trình vμ
dự án phát triển lâm nghiệp nói riêng vμ phát triển kinh tế xã hội
trên địa bμn trung du miền núi chung.
Cơ sở môi tr−ờng bao hμm nhiều khía canh trong quản lý sử dụng tμi nguyên theo
h−ớng bảo đảm sự an toμn sinh thái vμ cân bằng, nó yêu cầu không chỉ thu hoạch lâm
sản ổn định mμ còn duy trì vμ bảo vệ sự đa dạng sinh học, duy trì đ−ợc môi tr−ờng sống
của loμi ng−ời.
1 Các cơ sở kinh tế - xã hội - môi tr−ờng trong qui hoạch
lâm
nghiệp - điều chế rừng.
1.1 Cơ sở xã hội
1.1.1 Một số chính sách lμm cơ sở cho công tác qui hoạch lâm nghiệp vμ
điều chế rừng
Chiến l−ợc
phát triển lâm nghiệp
giai đoạn 2001 –
2010 đ−ợc Bộ
tr−ởng Bộ Nông
Nghiệp vμ
Phát triển
nông thôn
phê
duyệt tại qui
định số 199/ QĐ -
BNN – PTNT ngμy
22/ 1/ 2002 lμ cơ sở
đầu tiên để tổ chức
quy hoạch lãnh thổ,
tổ chức quy hoạch
vμ
điều chế rừng. Nội
dung chủ yếu của
chiến l−ợc phát triển
lâm nghiệp giai đoạn
2001 – 2010 lμ:
Mối quan hệ kinh tế, xã hội vμ môi tr−ờng trong QHLN & ĐCR
• Mục tiêu: Ngμnh lâm nghiệp phấn đấu đến năm 2010 đạt:
- Về môi tr−ờng đạt 43% độ che phủ của rừng
- Về kinh tế đạt giá trị 2,5 tỷ USD hμng lâm sản xuất khẩu.
- Về xã hội thu hút khoảng 6,0 – 8,0 triệu lao động tham gia sản xuất lâm
nghiệp.
• Định h−ớng phát triển lâm nghiệp đến năm 2010 về quy mô 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ: 6,0 triệu ha chiếm 18,2% diện tích toμn quốc trong đó diện
tích có rừng 4,831 triệu ha, ch−a có rừng 1,169 triệu ha.
- Rừng đặc dụng: 2,0 triệu ha chiếm 6,1 % diện tích toμn quốc trong đó diện
tích có rừng 1,495 triệu ha, ch−a có rừng 505 nghìn ha.
- Rừng sản xuất: 8,0 triệu ha chiếm 24,3% diện tích toμn quốc, trong đó diện
tích có rừng lμ 4,59 triệu ha ch−a có rừng 3,41 triệu ha.
• Xây dựng vμ phát triển vốn rừng