Tuần 31
Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2008
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 2)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời .
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
II. Chuẩn bị : HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nớc ta hoặc của địa phơng.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
( 3):
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả việc tìm hiểu
về tài nguyên thiên nhiên của địa phơng.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới . .
a. Giới thiệu bài: (1)
b. Tổ chức các hoạt động.
*Hoạt động 1( 10 ): Giới thiệu về tài
nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của
địa phơng.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết qủa chuẩn bị
bằng cách giới thiệu trớc lớp về một tài
nguyên thiên nhiên mà em biết. ( Có thể
dùng ảnh minh hoạ ).
- GV nhận xét, kết luận:Tài nguyên thiên
nhiên của nớc ta không nhiều. Do đó
chúng ta càng phải sử dụng tiết kiệm, hợp
lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Hoạt động 2 ( 10): Tìm hiểu về những
việc làm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận
bài tập 4 theo nhóm bàn.
- GV theo dõi các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.
- GV nhận xét, kết luận: Con ngời cần biết
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên để phục vụ cho cuộc sống,
không làm hại đến thiên nhiên.
- Báo cáo theo nhóm
- Nghe để xác định mục tiêu của bài
- Hoạt động nhóm lớp
+ Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh
minh hoạ.
+Cả lớp nhận xét, bổ sung.
VD: Một số tài nguyên thiên nhiên chính
của Việt Nam nh: Mỏ than Quảng Ninh;
Dầu khí Vũng Tàu; Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 4.
- Các nhóm thảo luận: Tìm những việc
làm là bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên trong các việc làm đã cho.
- HS các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên. .
*Hoạt động3 (10 ): Tìm hiểu về các biện
pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm
biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên.
- Nhận xét đánh giá. Có nhiều cách tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên, các em cần
thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên
phù hợp với khả năng của mình.
c.Củng cố, dặn dò(1):
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập.
- HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện cho từng nhóm lên trình bày;
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
VD: Tiết kiệm điện, nớc, chất đốt, giấy
viết
- Nghe, thực hiện yêu cầu của GV
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I- Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Gọi 2 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài(1):Trực tiếp
* Hoạtđộng 1( 12): Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài văn.
( 2 lợt )
- GV theo dõi HS dọc bài, kết hợp uốn nắn
cách phát âm và cách đọc cho HS.
- Hớng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó
( Chú giải SGK)
- Hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ .
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài , lu ý cách đọc
cho HS.
*Tìm hiểu bài (10 ).
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn và trả lời
các câu hỏi:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị
út là gì?
+Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết
truyền đơn?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu cầu GV.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, mở SGK trang 126
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không biết dấu gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy rầm rầm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn
Thị Định, các từ khó : Truyền đơn, chớ,
rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- HS luyện đọc theo cặp ( mỗi em 1 lợt).
- Một HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm bài văn, trả lời miệng câu
hỏi:
+ rải truyền đơn.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên
lng quần. Chị rảo bớc, trời cũng vừa
sáng tỏ.
+Vì sao chị út muốn đợc thoát li?
=>GV: Bài văn là đoạn hồi tởng kể lại
công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định
làm cho cách mạng. Bài văn cho thấy
nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một ng-
ời phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,
đóng góp công sức cho cách mạng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài văn.
*.Hoạt động 3: Đọc diễn cảm(10 )
- Yêu cầu 3 HS đọc diễn cảm bài văn theo
cách phân vai.
=> GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời
các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn
cần luyện đọc đoạn 1. Đọc mẫu.
- Hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và
thi đọc diễn cảm đoạn 1 của bài theo cách
phân vai.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm đọc hay.
C. Củng cố dặn dò(1):
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+Vì út yêu nớc, ham hoạt động, muốn làm
đợc thật nhiều việc cho cách mạng.
+Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một
phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho Cách mạng.
- 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo
cách phân vai (ngời dẫn chuyện, anh Ba
Chẩn, chị út ) .
- HS the dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm trớc lớp.
Lớp bình chọn nhóm đọc tốt.
chính tả:
Tuần 31
Nghe viết: tà áo dài việt nam
I- Mụcđích yêu cầu:
1. Nghe viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng.
II - đồ dùng dạy học : Vở BT; bảng phụ ghi đáp án BT 2.
iii- các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ(3 )
- Yêu cầu HS lên bảng lớp viết, cả lớp
viết trên giấy nháp tên các huân chơng ở
BT3 tiết trớc.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài(1):Trực tiếp
* Hoạt động 1( 20): Hớng dẫn HS
nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà
áo dài Việt Nam.
- Hỏi HS về nội dung của đoạn: Đoạn
văn kể điều gì?
-Hớng dẫn HS đọc thầm lại đoạn văn.
GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách
viết các chữ số (39, XX), những chữ HS
dễ viết sai chính tả.
- GV đọc bài viết.
- GV đọc cho HS nghe và soát lại.
- Chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2( 10 ): Ôn quy tắc viết
hoa.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc nội dung BT2.
- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm,
rồi trình bàykết quả trao đổi nhóm cùng
bạn.
- GV hớng dẫn HS nhận xét : Có xếp
đúng tên huy chơng, danh hiệu, giải th-
ởng không? ; Viết hoa có đúng không?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
* Bài tập 3:
-Yêu cầu HS đọc nội dung BT3.
- HS lên bảng thực hiện viết: Huân chơng
Sao vàng, Huân chơng Quân công, Huân ch-
ơng Lao động.
- Nghe, mở SGK trang 128
- Một HS đọc cả bài . Lớp theo dõi.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ
nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX,
chiếc áo dài cổ truyền đã đợc cải tiến thành chiếc
áo dài tân thời
- HS đọc thầm lại đoạn văn, viết ra giấy
nháp những chữ HS dễ viết sai chính tả.
-HS gấp SGK, nghe viết.
- HS soát lại lỗi khi viết.
- Nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi nhóm cùng bạn.
- HS làm bài trên bảng lớp, lớp nhận xét,
tính điểm theo 2 tiêu chuẩn GV đã nêu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúnầng.
a. Giải nhất: Huy chơng Vàng
Giải nhì: Huy chơng Bạc
Giải ba: Huy chơng Đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân
dân.
- Yêu cầu học sinh làm bài: sửa lại tên
các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và
kỉ niệm chơng.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò ( 2)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc nội dung BT3.
- Hoạ sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm.
Lời giải: a) Nhà giáo ND, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chơng Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ
niệm chơng vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc TE VN; b) Huy chơng Đồng, Giải nhất
tuyệt đối. Huy chơng Vàng, Giải nhất về
thực nghiệm
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I- Mục tiêu:
1.Mở rộng vốn từ : Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam,
các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II - đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi đáp án bài tập 1.
iii- các hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng
của dấu phẩy ?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: (1 ):
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Tổ chức cho HS làm bài tập.
Bài tập 1 : ( 8)
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV giúp HS nắm vững 2 yêu cầu của bài
tập 1:
+ Giải thích các từ anh hùng, bất khuất,
trung hậu, đảm đang bằng cách nối
mỗi từ đó với nghĩa của chúng.
+ Tìm thêm các từ ngữ khác chỉ phẩm
chất khác của phụ nữ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: (12)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm: Thảo luận,
tìm hiểu về phẩm chất của ngời phụ nữ
qua các câu tục ngữ.
a. Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nớc loạn nhờ tớng
giỏi.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 HS nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe để xác định mục tiêu của bài
-HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng.
-Cả lớp và nhận xét, bổ sung.
a. Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm
nên những việc phi thờng.
Bất khuất: không chịu khuất phục trớc kẻ
thù.
Trung hậu: chân thành và tốt gụn với mọi
ngời.
Đảm đang: Biết gánh vác, lo toan mọi
việc.
b. chăm chỉ; cần cù; nhân hậu; khoan
dung; độ lợng; dịu dàng; biết quan
tâm đến mọi ngời; có đức hi sinh, nh-
ờng nhịn;
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ
sung.
- Lời giải:
a. Lòng thơng con, đức hi sinh,nhờng
nhịn của ngời mẹ;
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là ng-
ời giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình;
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Bµi tËp 3: (10 )’
- Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa BT3.
- GV nh¾c HS hiĨu ®óng yªu cÇu cđa bµi
tËp: §Ỉt c©u cã sư dơng1 trong 3 c©u
tơc ng÷ nªu ë BT2.
+ GV nh¾c HS cÇn hiĨu lµ kh«ng chØ ®Ỉt 1
c©u v¨n mµ cã khi ph¶i ®Ỉt vµi c©u råi
míi dÉn ra ®ỵc c©u tơc ng÷.
- Yªu cÇu HS ®Ỉt c©u, tr×nh bµy bµi lµm.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ cao nh÷ng HS ®Ỉt
®ỵc c©u v¨n cã sư dơng c©u tơc ng÷ víi
nghÜa bãng.
C. Cđng cè dỈn dß ( 1’) :
- NhËn xÐt chung tiÕt häc .
- DỈn HS chn bÞ bµi sau
- 1HS ®äc yªu cÇu cđa BT3.
- HS suy nghÜ, tiÕp nèi nhau ®äc c©u v¨n
cđa m×nh.
VD: + MĐ em lµ ngêi phơ n÷ yªu th¬ng
chång con, lu«n nhêng nhÞn, hi sinh nh
tơc ng÷ xa cã c©u: Chç ít mĐ n»m, chç
r¸o con l¨n.
+ Nãi ®Õn n÷ anh hïng ót tÞch, mäi ngêi
nhí ngay ®Õn c©u tơc ng÷: GiỈc ®Õn nhµ,
®µn bµ còng ®¸nh.
- Líp theo dâi nhËn xÐt b¹n ®Ỉt ®ỵc c©u
v¨n cã sư dơng c©u tơc ng÷ ®óng víi hoµn
c¶nh vµ hay nhÊt.
- Thùc hiƯn yªu cÇu cđa GV.
Lun viÕt
Bµi 18
I/ Mục tiêu.
Củng cố cách viết hoa, kiểu chữ đứng thông qua bài tập ứng dụng:
II .ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Vở luyện viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: vở 5’
2HS lên bảng viết cả lớp theo dõi.
GV nhận xét cho điểm HS
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 5’
Hôm nay chúng ta Củng cố cách viết hoa, kiểu chữ
đứng, thông qua bài tập ứng dụng:
-GV viết đề bài lên bảng.
3. Hoạt động 2 : 5’
Mục tiêu: giúp HS tự phát các chữ có viết hoa trong
bài;
GV Y/V HS đọc bài viết.
_Gv viết mẫu, kết hợp nhắn lại cách viết
–Y/C HS đọc
HS theo dõi
GV giúp HS hiểu nội dung bài viết
4.Hoạt động 3 :15’
Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết.
Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến tức vừa học vào
luyện viết đúng đẹp theo các cỡ chữ.
HS viết bài .
HS viết bài GV chú ý hướng dẫn viết đúng nét,
đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
• Chấm chữa bài
• -GV chấm nhanh 5 bài.
• -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố,dặn dò 5’
GV nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà
viết tiếp.
và luyện viết thêm trên vở TV để rèn chữ cho đẹp.
HS theo dõi và nhắc lại qui
trình viết các chữ
HS chú ý lắng nghe nhắc
lạùi
HS viết bài
HS viết vào vở.