Tiết: 36
Ngày soạn: 28/12/2009
CH ƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
• Biết các đơn vị xử lí trong văn bản.
• Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức về soạn thảo văn bản.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* (Tiết 1)Hoạt động 1: Tìm
hiểu các chức năng chung của
hệ soạn thảo văn bản:
- Trong cuộc sống có rất nhiều
việc liên quan đến soạn thảo vb.
Em nào có thể kể tên một số
công việc soạn thảo mà em biết?
- Em biết gì về soạn thảo văn bản
trên máy tính?
- Qua câu hỏi này để biết kiến
thức sơ bộ của các em về soạn
thảo văn bản trên máy tính.
- Vậy em nào cho cô biêt thế nào
là hệ soạn thảo văn bản?
- Có nhất thiết phải vừa soạn
thảo văn bản vừa trình bày văn
bản hay không?
- Phân tích và nhận xét.
- Trong khi soạn thảo văn bản ta
thường có các thao tác sửa đổi
nào?
- Làm thông báo, báo
cáo, viết bài trên lớp,
…
- Nhanh, sạch đẹp,
không những có chữ
còn có thêm hình ảnh,
chữ nghệ thuật,
- Tham khảo sgk và trả
lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe giảng.
- Sửa đổi kí tự và từ,
sửa đổi cấu trúc văn
bản.
1. Các chức năng chung của
hệ soạn thảo văn bản:
* Khái niệm: Hệ soạn thảo văn
bản là 1 phần mề ứng dụng cho
phép thực hiện các thao tác liên
quan đến công việc soạn thảo
văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa
đổi, trình bày, lưu trữ và in văn
bản.
a. Nhập và lưu trữ văn bản:
- Nhập văn bản nhanh chóng mà
chưa cần quan tâm đến việc
trình bày văn bản.
- Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự
động xuống dòng khi hết dòng.
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục
hoàn thiện, lần sau dùng lại hay
in ra giấy.
b. Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự và từ.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản.
- Kế đến là việc trình bày văn
bản, đây là điểm mạnh và ưu việt
của các hệ soạn thảo văn bản so
với các công cụ soạn thảo truyền
thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn
cách trình bày phù hợp và đẹp
mắt cho văn bản ở mức kí tự,
đoạn văn bản hay trang văn bản,.
- Các hệ soạn thảo còn cung cấp
một số công cụ giúp tăng hiệu
quả của việc soạn thảo văn bản.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
một số qui ước trong việc gõ
văn bản:
- Khi soạn thảo văn bản trên máy
tính có nhiều đơn vị xử lí giống
so với chúng ta soạn thảo trên
giấy thông thường, nhưng cũng
có nhiều đơn vị xử lí khác.
- Hãy kể tên các đơn vị xử lí văn
bản mà em biết?
- Phân tích và nhận xét.
- Tham khảo sách giáo khoa và
cho biết các qui ước trong việc
gõ văn bản?
- Gọi hs khác bổ sung.
- Phân tích và nhận xét.
* (Tiết 2) Hoạt động 3: Tìm
hiểu về tiếng Việt trong soạn
thảo văn bản.
- Hiện nay đã có một số phần
mềm xử lí được các chữ như:
Chữ Việt, chữ Nôm, Vậy để xử
lí chữ Việt trong máy tính cần
phân biệt một số công việc chính
nào?
- Người dùng đưa văn bản vào
máy tính, nhưng trên bàn phím
không có 1 số kí tự trong tiếng
Việt vì vậy cần có các ct hỗ trợ.
- Hiện nay có những kiểu gõ chữ
Việt nào?
- Phân tích và cho vd để hs hiểu.
- Hãy kể tên những bộ mã chữ
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Kí tự, từ, dòng, câu,
đoạn văn bản,…
- Nghe giảng.
- Tham khảo sách giáo
khoa và trả lời.
- Nhận xét và bổ sung
(nếu có).
- Nghe giảng.
- Nghe giảng và tham
khảo sách giáo khoa
trả lời câu hỏi.
- Nghe giảng.
- Telex và Vni.
- Nghe giảng.
- vni- win, Unicode,
c. Trình bày văn bản:
- Khả năng định dạng kí tự:
Phông chữ, cở chữ, kiểu chữ,
màu sắc,…
- Khả năng định dạng đoạn văn
bản: Vị trí lề trái, phải của đoạn
văn bản; căn lề, dòng đầu
tiên….
- Khả năng định dạng trang văn
bản:Hướng giấy, kích thước
trang giấy, tiêu đề trên…
d. Một số chức năng khác:
Tìm kiếm và thay thế, cho
phép gõ tắt, tạo bảng….
2. Một số qui ước trong việc
gõ văn bản:
a. Các đơn vị xử lí trong văn
bản:
- Kí tự (Character).
- Từ (word).
- Dòng (Line).
- Câu (Sentence).
- Đoạn văn bản (Paragraph).
- Trang.
- Trang màn hình.
b. Một số qui ước trong việc gõ
văn bản( Tham khảo sgk)
3. Tiếng Việt trong soạn thảo
văn bản:
a. Xử lí chữ việt trong máy
tính: Một số công việc chính:
- Nhập văn bản chữ việt vào
máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn
bản tiếng Việt.
b. Gõ chữ Việt:
* Khởi động chương trình
Vietkey hoặc unikey,…
Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến
hiện nay là:
- Telex : ooô, ddđ, aaâ…
- Vni: u7ư, d9đ, a8ă,
c. Bộ mã chữ Việt:
- Vni-win: Vni-Time, Vni-
Việt mà em biết?
- Phân tích và nhận xét.
- Để hiển thị và in được chữ
Việt, chúng ta cần có các bộ
phông chữ Việt tương ứng với
từng bộ mã. Có nhiều bộ phông
với nhiều bộ chữ khác nhau.
- Để kiểm tra máy tính có thể
làm được các công việc kiểm tra
chính tả, sắp xếp,… với văn bản
tiếng Việt, chúng ta cần dùng các
phần mềm tiện ích riêng.
TCVN3 (ABC).
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
Top,…
- TCVN3: .Vntime, .Vnarial,
…
- Unicode: Time new roman,
arial,
d. Bộ phông chữ Việt:
- Phông chữ thường:
.VnTime, .Vnarial,….
- Phông chữ hoa: .VnTimeH,
.VnArialH,…
- Phông Unicode: Tahoma,
arial,
e. Các phần mềm hỗ trợ chữ
Việt:
Hiện nay, đã có một số phần
mềm tiện ích như kiểm tra chính
tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,
…
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1.Củng cố:
• Đưa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo Telex (hoặc Vni) sang cụm từ
tiếng Việt tương ứng và ngược lại.
2.Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài 15.
V. RÚT KINH NGHIỆM: