Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 14
HAI BA TƯ NĂM SÁU
CC CT KC TLV TLV
ĐĐ T T T T
TĐ LT&C TĐ LT&C LS
T KH ĐL KH SHL
MT . ÂN KT
Trang 1
Thứ, ngày Môn Kế hoạch bài dạy Ghi chú
Hai
16/11/2009
ĐĐ Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
TĐ Chuỗi ngọc lam
T
Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương
tìm được là 1 số thập phân.
MT Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm ở đồ vật
Ba
17/11/2009
CT Nghe-viết : Chuỗi ngọc lam
T Luyện tập
LT&C Ôn tập về từ loại
KH Gốm xây dựng : gạch , ngói
Tư
18/11/2009
KC Pa-xtơ và em bé
T Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân
TĐ Hạt gạo làng ta
ĐL Giao thông vận tải
ÂN Ôn tập 2 bài hát : Những bông hoa những bài ca,
Ước mơ . – Nghe nhạc
Năm
19/11/2009
TLV Làm biên bản cuộc họp
T Luyện tập
LT&C Ôn tập về từ loại
KH Xi măng
KT Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 3)
Sáu
TLV Luyện tập làm biên bản cuộc họp
T Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
LS Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
SHL Tổng kết tuần 14
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
Tuần 14
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ
nữ khác trong cuộc sống.
* Hs giỏi :
+ Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
+ Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống
hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin:
trang 22 SGK
+ Mục tiêu: HS biết những đóng góp
của người phụ nữ VN trong gia đình và
ngoài xã hội
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ
Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung
từng bức tranh trong SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận
về nội dung từng ảnh
+ Bà nguyễn thị Định, bà Nguyễn Thị
Trâm , chị Nguyễn Thuý Hiền và bà
Trang 2
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- GV KL: Đó là những người phụ nữ
mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng
góp trong xã hội
H: Em hãy kể các công việc mà người
phụ nữ trong gia đình , xã hội mà em
biết?
H: Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng được kính trọng?
- GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong
SGK
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
+ Mục tiêu: HS biết các hành vi thể
hiện sự tôn trọng phụ, sự đối sử bình
đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV gọi một số HS lên trình bày
GV KL
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
+ Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ
thái độ tán thành với các ý kiến tôn
trọng phụ nữ, biết giải thích lí do và
mẹ trong bức ảnh" mẹ địu con làm
nương" đều là những phụ nữ đã có
đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo
vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa
học , quân sự thể thao và trong gia
đình
- HS kể: người phụ nữ nổi tiếng như
phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa,
Trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền
-Vì họ là những người gánh vác rất
nhiều công việc gia đình , chăm sóc
con cái , lại còn tham gia công tác xã
hội
- HS đọc ghi nhớ
- HS làm việc cá nhân
Các biểủ hiện tôn trọng phụ nữ là: a, b
- Các việc làm biểu hiện không tôn
trọng phụ nữ là: ( c) ; ( d)
Trang 3
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
sao tán thành hoặc không tán thành ý
kiến đó
+ Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD
học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu
2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày
tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ ,
không tán thành giơ thẻ xanh
GVKL:
- Tàn thành ý kiến (a), ( d)
- Không tán thành với các ý kiến ( b) ;
( c) ;( đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự
thiếu tôn trọng phụ nữ
* Hoạt động 4: Giới thiệu về một
người phụ nữ mà em kính trọng, yêu
mến ( có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ nữ
nổi tiếng trong XH
- GV nhận xét
Dặn dò: Về nhà sưu tầm các bài thơ
bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung
và người phụ nữ VN nói riêng.
- HS giơ thẻ
- HS giải thích lí do ,
- Lớp nhận xét
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
Phun - tơ O - xlơ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách nhân vật. Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chổ
Trang 4
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng và
giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.
- Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng
ai?
- Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc
không?
- Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
- Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi Ngọc?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- … tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là
người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ
mất.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp …
mảnh giấy ghi giá tiền …
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc
tiệm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải
ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc
cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được.
- Các nhân vật trong truyện đều là người
tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau,
biết đem lại niềm vui cho nhau.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
Trang 5
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- Giáo viên đọc mẫu. - Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân
vai.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Toán
Chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu:
Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. (BT1a, 2)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Ta phải thực hiện phép chia?
Học sinh đặt phép tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
thực hiện phép chia.
- Thực hiện phép chia xong treo
bảng phụ viết qui trình thực hiện
phép chia.
Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2.
43 : 52 = ?
- Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1
b) Quy tắc: sgk (67)
c) Thực hành.
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.(Bảng
con)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc ví dụ.
Chu vi sân hình vuông: 27 m
Cạnh của sân: ? m
- Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
- Học sinh nối tiếp đọc lại:
- Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện:
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng
Trang 6
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi
cặp.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
25 bộ: 70 m
6 bộ: ? m
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò: - Học quy tắ - Làm bài tập.
Lịch sử
Thu - đông 1947 - Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
I. Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947
trên lược đò, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) :
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh
+ Quân Pháp chia làm ba mũi(nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên việt
Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, ĐOAN
Hùng,…
Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta
chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông SGK.
Trang 7
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Âm mưu của địch và chủ trương của
ta.
? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp vó âm
mưu gì?
? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện
bằng được âm mưu đó?
? Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương
gì?
b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947?
? Quân địch tấn công Việt Bắc theo
mấy đường?
? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân
địch như thế nào?
? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã
thu được kết quả ra sao?
c) YÙ nghía của chiến thắng Việt Bắc
thu- đông 1947
? Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947
vó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Pháp.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lờ.
- … âm mưu mở cuộc tấn công với qui
mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
- Chún quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì
đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết
thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước
ta về chế độ thuộc địa.
- … phải phá tan cuộc tấn công mua
đông của giặc.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- … bằng 1 lực lượng lớn và chia thành
3 đường.
- Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.
- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục
kích của Bộ đội ta.
- Trên đường số 4 quân ta chặn đánh
địch ở đèo Bông Lau.
- Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh
địch ở Đoan Hùng.
- … diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam
hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca
nô.
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng
nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
Pháp.
- Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và
Trang 8
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
d) Bài học: sgk (32)
tinh thần đấu tranh kiên cường của
nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Chính tả (Nghe viết)
Chuỗi ngọc lam
I/Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Tìm được tiếng thích hợp đẻ hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3, làm được
BT2b .
II/Đồ dùng dạy học
Từ điển , SGK.
III/Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu,
siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống,
phù sa, xa xôi
B-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
2/Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc toàn bài chính tả
• Theo em , đoạn văn nói gì?
• Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó :
Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi
-GV đọc từng câu hay vế câu
-GV đọc toàn bài
-Gv chấm 5-7 bài
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*BT 2b:
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng:
-HS viết
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-Hs luyện viết từ ngữ
-HS viết chính tả
-HS rà soát lỗi
-HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi
-HS đọc BT 2b
-HS thảo luận theo nhóm
Trang 9
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
• Báo – báu ; cao - cau
• Lao – lau ; mào - màu
-GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ
*BT3:
-Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô
số 2 có âm đầu tr hay ch
-Gv chốt lại các từ cần điền
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. Tìm thêm
5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch
-HS lên bảng viết nhanh các từ
ngữ dưới hình thức trò chơi “
Tiếp sức”
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Hs đọc BT3
-HS làm vào vở, 2 em làm ở
bảng lớp
+ Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu,
vào, vào
+ Ô số 2: trọng, trước , trường,
chở, trả
-Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân và vận
dụng trong giải toán có lời văn (BT1, 3, 4).
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhắc lại qui trình thực
hiện các phép tính.
3.3.Hoạt động2: (Còn thời gian làm)
Bài 1:
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.(Hs giỏi làm)
Trang 10
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả
tìm được.
- Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác
dụng chuyển phép nhân thành phép
chia.
- Gọi học sinh làm tương tự đối với
phần b và c.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- 2 kết quả bằng nhau.
10 : 25 = 0,4
*Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x
5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 96) x2 = 6,72 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 96 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2 m; 230,4 m
2
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
Giải
1 giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
1 giờ ô tô đi được là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Ô tô đi nhanh hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I. Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu
của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4a,b,c.
II. Đồ dùng dạy học:
Trang 11
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định nghiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy
tắc viết hoa danh từ riêng, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại định
nghĩa danh từ riêng và chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá
nhân.
Bài 2:
- Giáo viên gọi hócinh nhắc lại quy
tắc viết hoa danh từ riền đã học.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết
nội dung cần ghi nhớ.
Bài 3:
- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc
lại những kiến thức về đại từ.
- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng
cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn
văn.
Bài 4: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 4
học sinh để thực hiện 4 phần của bài
tập 4.
- Giáo viên nhận xét.
a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ
riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng,
nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt,
phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng,
hát, mùa xuân, năm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh đọc lại.
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, …
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hoo là từ được người nói
dúng để chỉ mình hay chỉ người khác
giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng
mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ
xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.
a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
Trang 12
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
…
b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?
d) Một danh từ tham gia bộ phận vị
ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
Nguyên (danh từ), tôi (đại từ)
Chúng tôi (đại từ)
b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Gốm xây dung: gạch gói
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận.
- Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật
làm bằng đồ gốm.
? Tất cả những loại đồ gốm đều được
làm bằng gì?
? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu
+ Đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói … được làm từ đất sét.
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được
tráng men.
- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng,
cách làm tinh xảo.
Trang 13
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
hỏi trên.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát.
? Nêu cơng dụng của gạch và ngói.
- Kết luận: Có nhiều gạhc và ngói.
Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái
nhà.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.
? Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào
nước nhận xét hiện tượng?
- Kết luận.
Hình Cơng dụng
1
2a
2b
2c
4
- Dùng để xây tường
- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.
+ Thấy có vơ số bọt nhỏ từ viên gạch
hoặc viên ngói thốt ra. Vì nước tràn
vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy khơng khí ra
tạo thành các bọt khí.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kó thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn
A/ MỤC TIÊU:
HS thực hành làm sản phẩm theo nhóm hoặc cá nhân và hoàn thành sản
phẩm.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Sản phẩm làm ở tiết trước.
• Vải, kim, chỉ, khăn tay, …
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS. - HS để sản phẩm làm ở tiết trước và
dụng cụ lên bàn.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu mục đích bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG 1
HỌC SINH THỰC HÀNH
- GV kiểm tra sản phẩm chưa hoàn
thành hoặc đãlàm lại ở nhà.
- HS lắng nghe.
Trang 14
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
- GV nhắc HS trước khi thực hành,
nhất là những HS thực hành theo
nhóm.
- YC HS thực hành tiếp tục trên sản
tiết trước.
- GV bao quát lớp, giúp HS còn lúng
túng.
- HS thực hành cá nhân hoặc theo
nhóm trong 25 phút.
HOẠT ĐỘNG 2
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
- YC HS nêu cách đánh giá sản phẩm.
- Cử một số HS làm giám khảo, lựa
chọn sản và đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá lại và tuyên
dương các nhóm, cá nhân có sản phẩm
tốt.
- 1 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm theo.
- 3,4 HS lên và đi chọn sản phẩm,
đánh giá theo gợi ý ở SGK.
- Đại diện giám khảo báo cáo kết quả
đánh giá trước lớp.
NHẬN XÉT – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành
sản phẩm nếu làm chưa xong. Chuẩn
bò tiết sau “Kó thuật nuôi gà”
- HS lắng nghe.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện
Pa-xtơ và em bé
I. Mục đích, u cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể tiếp
nối được tồn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Hs khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Trang 15
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
+ Giáo viên kể lại câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn giọng kể.
- Giáo viên kể lần 1.
Pa-xtơ (1822 - 1895)- Pháp
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh
minh hoạ sgk.
- Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần
2- nếu cần)
+ Hướng dẫn học sinh kể truyện,
trao đổi về nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa truyện:
- Học sinh nghe viết lên bảng các tên
riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc
vắc- xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ- dép được
đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885
(ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại
đầu tien được thử nghiệm trên cơ thể con
người)
- Học sinh + nhìn tranh.
- Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài.
- Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh:
từng đoạn toàn bài câu chuyện và trao
đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể trước lớp (đoạn toàn bộ
câu chuyện)
Lớp nhận xét và bình chọn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau.
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I – Mục tiêu: Biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. (BT1 , 3)
II– Hoạt động dạy học:
Trang 16
Lớp 5A Trường TH B Hòa Bình
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Tính rồi so sánh kết
quả:
Khi ta nhân cả số bị
chia và số chia với
cùng một số khác 0 thì
thương của phép chia
không thay đổi.
b) Ví dụ 1:
? Muốn chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên thương tìm được là
một số thập phân ta làm như thế
nào?
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
- Giáo viên viết lên bảng các phép
tính trong phần a.
! Tính và so sánh kết quả.
? Nhận xét gì về kết quả của hai
vế.
! Tìm điểm khác nhau của hai biểu
thức đó?
! So sánh hai số bị chia, hai số chia
của hai biểu thức với nhau.
? Khi nhân cả số bị chia và số chia
của biểu thức với 5 thì thương có
thay đổi không?
- Giáo viên hỏi tương tự với các ý
còn lại.
- Giáo viên tổng kết và yêu cầu
một số học sinh nhắc lại.
- Giáo viên đọc yêu cầu bài toán.
? Để tính chiều rộng của mảnh
vườn hcn ta làm như thế nào?
- 2 học sinh trả lời,
lớp theo dõi, nhận
xét.
- Nhắc lại đầu bài.
- Đọc ví dụ.
- Lớp làm giấy nháp.
3 học sinh lên bảng.
- Giá trị của hai biểu
thức này bằng nhau.
- Số bị chia, số chia.
- Chính là số bc và
số chia của nhân
với 5.
- Không.
- Nhắc lại kết luận.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Giáo viên khẳng định đây là phép
chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
AÙp dụng tính chất vừa học các em
hãy vận dụng tìm kết quả trên.
? Vậy 57 : 9,5 = ?
- Giáo viên hướng dẫn.
! Cả lớp thực hiện lại phép chia
trên.
? Dựa vào đâu chúng ta thêm một
chữ số 0 vào sau số bị chia và bỏ
- Nhân cả hai vế với
10 rồi tính.
- 6.
- Quan sát học giáo
viên hướng dẫn.
- Cả lớp thực hiện.
- Nhân với 10.
Trang 17
Lp 5A Trng TH B Hũa Bỡnh
c) Vớ d 2:
3. Luyn tp:
Bi 1: t tớnh ri tớnh
Bi 2: Tớnh nhm: Hs
gioỷi neõu mieọng
Bi 3:
4. Cng c:
du phy s chia?
? Thng phộp tớnh cú thay i
khụng?
! Tho lun N2 trỡnh by cỏch lm.
! c bi lm ca nhúm.
? Qua cỏch thc hin hai vớ d
trờn, em hóy nờu cỏch chia mt s
t nhiờn cho mt s thp phõn.
! c kt lun sgk.
! 4 hc sinh lờn bng, lp lm v
bi tp.
! Nhn xột v nờu rừ cỏch lm bi.
- Giỏo viờn nhn xột, cho im.
? Mun chia nhm mt s cho ta
lm nh th no?
! Hc sinh ni tip nhau nờu kt
qu ca phộp tớnh.
- Giỏo viờn nhn xột, cho im.
! c bi.
! C lp hon thnh bi vo v bi
tp. c bi trc lp.
- Giỏo viờn nhn xột, cho im.
- Giỏo viờn tng kt tit hc.
- Hng dn bi v nh.
- Nhn xột tit hc.
- Khụng.
- 2 hc sinh ngi
cnh nhau trao i.
- Bỏo cỏo, nhn xột.
- Vi hc sinh c.
- 4 hc sinh lờn bng,
lp lm v bi tp.
- Nhn xột v nờu
cỏch lm bi.
- Tho lun nhúm 2
tr li cõu hi.
- Ni tip nhau lm
bi.
- 1 hc sinh c, lp
c thm.
- Lp lm bi vo v
bi tp, 1 hc sinh
c bi trc lp.
Trang 18
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
(Trần Đăng Khoa)
I. Mục đích, u cầu:
1. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều
người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
(Trả ời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ:
Kinh Thầy, hào giao thơng, …
sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi
giữa các dòng thơ, phù hợp với ý
thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
b) Tìm hiểu bài.
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên
từ những gì ?
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi
vất vả của người nơng dân ?
3. Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như
thế nào để làm ra hạt gạo ?
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo
là hát vàng” ?
- Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ.
- Từng lớp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng
khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Học sinh đọc khổ thơ 1.
- Làm nên từ tính t của đất (có vị phù sa);
của nước (có hương xen thơm trong hồ
nước đầy) và cơng lao của con người, của
cha mẹ.
- Giọt mồ hơi xa/ Những chưa tháng sáu?
Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên
bờ/ Mẹ em xuống cấy.
- Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao
động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng
gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân
quang trành quết đất đã có gắng đóng góp
cơng sức để làm ra hạt gạo.
- Vì hạt gạo rất đáng q. Hạt gạo làm nên
nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hơi, cơng sức
của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo
Trang 1
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Giáo viên tóm tắt nội dung
chính.
Nội dung bài thơ: Giáo viên
ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu
nhất.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
đóng góp vào chiến thắng chung của dân
tộc.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Địa lý
Giao thơng vận tải
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ
dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc
lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao
thông vận tải.
* Hs khá giỏi :
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : tỏa
khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Băc-Nam.
- Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều
Bắc-Nam : do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thơng Việt Nam.
Trang 2
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Các loại hình giao thông vận tải.
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
? Hãy kể tên các loại hình giao thông
trên đất nước ta?
? Loại hình vận tải nào có vai trò quan
trọng nhất trong việc chuyên chở hàng
hoá? Vì sao?
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhâ)
? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ
1A đi từ đâu đến đâu?
? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng
biển lớn của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi:
Nước ta có đủ các loại hình giao thông
vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường
biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất
vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa
hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và
giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau…
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà
Mau.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào
Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài,
sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn
Nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Trang trí đường diềm ở đồ vật
A.Mục tiêu:
- Hiểu cách trang trí đường diềm ở đồ vật.
- Biết cách vẽ đường diềm vào đồ vật.
Trang 3
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Vẽ được đường diềm vào đồ vật
HSKhá giỏi: chọn và sắp xếp họa tiết đường diềm cân đối, phù hợp với đồ vật, tơ
màu đều, rõ hình trang trí.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: - Sách giáo khoa. - Một số đồ vật có trang trí đường diềm.
- Phấn màu – Bài vẽ của học sinh năm trước
- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập vẽ - Bút chì, màu, tẩy
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I. Kiểm tra:
- u cầu kiểm tra đồ dùng.
- Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của học
sinh.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
2. Nội dung:
- Đặt đồ dùng lên bàn.
- Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (4’- 6’)
- u cầu quan sát hình 1 trang 45 SGK
+ Đường diềm được trang trí ở những
đồ vật nào?
+ Trang trí đường diềm trên đồ vật có
tác dụng gì?
+ Cách trang trí đường diềm trên đồ vật
có giống nhau khơng?
+ Màu sắc của đường diềm trang trí trên
đồ vật nên vẽ như thế nào?
- Quan sát hình 1 trang 45 SGK
+ Khăn, túi, áo, váy, ấm, chén, lọ, bát,
đĩa…
+ Làm đẹp và tăng sự hấp dẫn cho đồ
dùng đó
+ Khác nhau, có nhiều cách.
* Đường diềm ở xung quanh đồ vật.
* Đường diềm ở trên, dưới hay giữa đồ
vật.
* Đường diềm phủ kín phần lớn bề mặt
của đồ vật.
+ Vẽ phù hợp với đồ vật
Trang 4
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Nhận xét, bổ sung- cho quan sát một
số đồ vật có trang trí đường diềm.
Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí đường diềm trên đồ vật (4’- 6’)
+ Quan sát hình gợi ý SGK trang 46 nêu
cách trang trí đường diềm trên đồ vật?
+ Các họa tiết giống nhau nên vẽ màu
như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung. Cho quan sát bài vẽ
của học sinh năm trước.
+ Nêu cách vẽ, học sinh khác nhận xét.
* Vẽ hình dáng đồ vật
* Tìm vị trí thích hợp để vẽ đường diềm.
* Phác các mảng chính, phụ.
* Chọn họa tiết phù hợp và vẽ họa tiết
vào các mảng hình.
* Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt
+ Vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt.
- Quan sát, học hỏi và rút kinh nghiệm
Hoạt động 3: Thực hành (18’- 20’)
- Yêu cầu chọn đồ vật và vẽ trang trí
đường diềm cho đồ vật đó.
- Bao quát lớp
- Xuống từng bàn quan sát và gợi ý
thêm cho học sinh.
3. Nhận xét, đánh giá ( 5’- 7’)
Chọn một số bài trưng bày trước lớp,
gợi ý học sinh nhận xét.
+ Họa tiết đường diềm vẽ cân đối, phù
hợp với đồ vật.
+ Tô màu đều, gọn có đậm nhạt, rõ hình
trang trí.
+ Chọn bài vẽ đẹp
- Thực hành cá nhân, vẽ vở tập vẽ
- Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của
riêng mình
- Bình chọn bài vẽ đẹp
- Nhận xét, khen ngợi động viên khích lệ học sinh.
* Dặn dò:
- Quan sát tranh ảnh về hoạt động của quân đội
Trang 5
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau
Tập làm văn
Làm biên bản của cuộc họp
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản;
(Nội dung ghi nhớ)
- Xác đònh được những trường hợp cần ghi biên bản(BT1, mục III); biết đặt
tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy ghi nội dung cần ghi nhó: 3 phân chính của biên bản 1 cuộc họp.
- Phiếuviết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2- 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp.
- Chấm điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Gọi nối tiếp trả lời.
? Chi đội lớp 5A ghi biên
bản để làm gì?
? Cách mở đầu biên bản
có điểm gì giống, điểm gì
khác cánh mở đầu đơn?
? Cách kết thúc biên bản
có điểm gì giống, khác
cách kết thúc đơn?
? Nêu tóm tắt những điều
cần ghi vào biên bản.
3.3. Hoạt động 2:
- Rút ra kết luận.
3.4. Hoạt động 4:
3.4.1: Bài 1:
- Giáo viên kết luận:
- Treo tranh băng giấy ghi
1. Nhận xét.
- Học sinh đọc mục I.
- Thảo luận đơi, trả lời câu hỏi.
+ Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy
ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất …
nhằm thực hiện đúng những
+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Khác: biên bản khơng có nơi nhận (kính gửi); thời
gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và
thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn.
- Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ,
thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết
luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí.
2. Ghi nhớ:
- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Thảo luận đơi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình
cơng tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
Trang 6
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
nội dung bài.
3.4.2: Bài 2: Làm vở.
thực hiện.
b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng
của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
- e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thơng; Xử lí việc
xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và
cách xử lí để làm bằng chứng.
- Các trường hợp b, d khơng cần ghi biên bản.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tốn
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.(BT1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Gọi học sinh lên bảng.
- Cả lớp làm các trường hợp còn lại
vào vở.
- Nhận xét kết quả từng bài trên
bảng.
Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2;
0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5,
4
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
Bài 1: Đọc u cầu bài.
5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 x 2 = 102
3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2
3 : 0,2 = 3 x 5
- Học sinh nhắc lại.
Đọc u cầu bài 2.
a)
x
x 8,6 = 387
x
= 387 : 8,6
b)
9,5 x
x
= 399
x
= 399 : 9,5
Trang 7