WWW.TAILIEUHOC.TK
Kế toán kiểm toán ngân hàng
Chơng I
I Khái nịêm bản chất kiểm toán.
1 KN: Là một quá trình do các kiểm toán viên có
đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập
các bằng chứng về những thông tin có thể định l-
ợng đợc của một tổ chức và đánh giá chúng nhằm
them định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các
thông tin đó với các chuẩn mực đã đợc thiết lập.
2- Phân loại hoạt động kiểm toán:
a/ Phân theo chức năng:
a.1 Kiểm toán hoạt động: là quá trình kiểm tra
nhằm đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả
của các hoạt động từ đó đề xuất ra các phơng án
cải tiến.
Thẩm định và đánh giá các hoạt động trên 2 góc
độ;
_ Sự hữu hiệu: nói đến khả năng hoàn thành mục
tiêu
- Sự hiệu quả : Kết quả đạt đựơc và chi phí bỏ ra
Đối tợng đa dạng lấy từng các doanh nghiệp có
hoạt động khác nhau, có thể bao gồm việc rà soát
lại hệ thống kế toán, các hệ thống cơ chế kiểm tra
kiểm soát, để tăng cờng tính hiệu quả.
-Kiểm tra tính hiệu quả: Các hoạt động huy động
phân phối và sử dụng nguồn lực đó NTN:
Tài lực + Nhân lực + Vật lực + Thông tin.
-Kiểm tra và đánh giá các hoạt động hiệu quả của
các bộ phận chức năng hoặc hiệu quả qui trình sản
xuất mới lắp đặt.
-Chủ thể tiến hành kiểm toán hoạt động : kiểm
toán viên bên trong ( kiểm toán nội bộ) cũng có
thể là kiểm toán nhà nớc , hay độc lập :
-Chuẩn mực và thớc đo: đa dạng và phù hợp với
thông tin đợc kiểm toán, không có chuẩn mực
chung và việc lựa chọn chuẩn mực dựa vào ý kiến
chủ quan cũng nh kinh nghiệm của kiểm toán
viên.
Kết quả kiểm toán : Phục vụ cho các doanh
nghiệp đợc kiểm toán và cho chính bản thân
doanh nghiệp.
a.2 Kiểm toán tuân thủ:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá việc tuân thủ chấp
hành pháp luật ,các chính sách chế độ , những
quyết định.
Đối tợng :Chấp hành văn bản, các quyết định,
nghị quyết của ban giám đốc, nội quy của cơ quan
luật pháp, cơ chế quản lý , Kiểm tra tính chấp
hành các nguyên tắc, quy trình nhiệm vụ.
-Các chuẩn mực để đánh giá : các văn bản pháp
luật, các quy định hiện hành .
-Các chủ thể tham gia là kiểm toán nhà nớc và
kiểm tra nội bộ là chủ yếu .
- Kết quả kiểm toán phục vụ cho các cấp có thẩm
quyền liên quan , và giám đốc .
a. 3 Kiểm tóan báo cáo tài chính
Là việc kiểm tra và đa ra nhận xét về tính chung
thực hợp lý của các báo cáo tàI chính của đơn vị
nào đó .
- Đối tợng là các báo cáo tài chính ;
+ Bảng cân đối tàI sản .
+ Kết quả hoạt động kinh doanh .
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh các báo cáo tàI chính .
+ Bảng cân đối tàI khoản .
- Chủ thể chủ yếu là kiểm toán độc lập
- Chuẩn mực để đánh giá :Lấy các chuẩn mực kế
toán là chế độ kế toán hiện hành.
-Kết quả kiểm toán phục vụ cho những ngời sử
dụng báo cáo tài chính , cho bên thứ 3 đó là ngân
hàng,bạn hàng , cổ đông .
b. phân theo chủ thể kiểm toán
b.1 kiểm toán nhà nớc : là hoạt động kiểm toán đ-
ợc tiến hành bởi các cơ quan kiểm toán nhà nớc.
-chủ thể là kiện toàn tính tuân thủ và đánh giá
hoạt động của các cơ quan tổ chức có sử dụng vôn
và kinh phí của nhà nớc.
- về tổ chức : Kiểm toán nhà nớc là một bộ phận
trong bộ máy quản lý của nhà nớc thờng trực
thuộc chính phủ .
- kiểm toán nhà nớc có quyền góp ý và yêu cầu
các đơn vị đợc kiểm toán sửa chữa những sai
phạm , kiến nghị các cấp có thẩm quyền sử lý các
sai phạm , đề suất với chính phủ để sửa đổi , cải
tiến các cơ chế tài chính .
b.2 Kiểm toán nội bộ .
- Đợc thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ của
các doanh nghiệp theo yêu cầu của ban giám đốc
hoặc hội đồng quản ttị . Thông thờng tại các tập
đoàn , công ty lớn có uỷ ban kiểm toán .
- Để có thể hoạt động một cách có hiệu quả mang
tính khách quan thì bộ phận kiểm toán độc lập đ-
ợc tổ chức độc lập tách rời với các bộ phận hoạt
động nghiệp vụ khác , tuy nhiên chỉ mang tính t-
ơng đối . vì họ chính là nhân viên của doanh
nghiệp , chịu sự tác động của ban giám đốc , do
vậy kết quả cuộc kiểm toán nội bộ, thờng ít đợc sự
tin cậy từ bên ngoàI mà chỉ phục vụ cho ban giám
đốc .
b.3 Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán đợc tiến
hành bởi các kiểm toán viên độc lập thuộc các tổ
chức kiểm toán độc lập . Họ chủ yếu kiểm toán
các báo cáo tài chính, ngoài ra theo yêu cầu của
khách hàng họ cũng kiểm toán hoạt động của các
dịch vụ khác về tàI chính và kinh tế.
-Do độc lập và uy tín trong nền kinh tế nên họ đợc
nhiều ngời tin cậy hay những bên thứ 3 những nhà
đầu t , chỉ tin cậy vào các báo cáo tàI chính đã đợc
kiểm toán độc lập kiểm toán .
III Kiểm toán viên và các tiêu chuẩn kiểm toán
viên .
1-kiểm toán viên : là ngời tiến hành kiểm toán va
đa ra những kiến nghị nhận xét về tính chung thực
hợp lý của các thông tin đợc kiểm tóan.
2- Các tiêu chuẩn kiểm toán viên :
- PhảI có trình độ chuyên môn nghiệp vụ .
- Hiểu và tôn trọng pháp luật .
-phảI độc lập : Không có mối quan hệ chi phối
khách quan , độc lập về thân nhân , độc lập về
kinh tế .
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp : PhảI chính
trực chung thực , thẳng thắn bất vụ lợi .phảI khách
quan đánh giá đúng thực tế , không lóng vội ,
không áp đặt , phảI công bằng , phảI bảo mật
thông tin thu thập đợc trong quá trình kiểm toán
-Đạo đức ứng sử : Mỗi quan hệ giữa khách thể và
chủ thể kiểm toán , kiềm chế các hoạt động ảnh h-
ởng đến uy tín nghề nghiệp , tôn trọng các chuẩn
mực nghiệp vụ .
Chơng 2 Hệ thống kiểm soát nội bộ
I KháI niệm và nhiệm vụ
1- kháI niệm : kiểm soát nộ bộ la một quy trình
chịu ảnh hởng bởi hội đồng quản trị , các nhà
quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức ,
đợc thiết kế để cung cấp mọi sự bảo đảm hợp lý
trong việt thực hiện các mục tiêu mà hội đồng
quản trị mong muốn là :
- Hiệu lực và hiệu qủa của các hoạt động .
- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tàI chính .
- Sự tuân thủ và các luật lệ và quy định hiện hành .
2 Nhiệm vụ :
-Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình sử lý nghiệp
vụ .
-Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm
trong sử lý nghiệp vụ giúp cho doanh nghiệp tránh
khỏi thuất thoát tài sản .
- giúp cho doanh nghiệp thực hiện đợc chính sách
đờng nối kinh doanh .
- Đảm bảo an toàn tài sản
II Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ
1-Môi tr ờng kiểm soát : Là tất cả các nhân tố
mang tính môi trờng , có ảnh hởng đến quá trình
thiết kế sự vận hành và tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ . để tìm hiểu và đánh giá môI trờng
kiểm soát của một tổ chức cần chú ý:
-Triết lý phong cách điều hành trình độ
nhận thức ý thức của ban giám đốc . Việc kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp lỏng hay chặt còn
tuỳ thuộc vào quản lý của ban giám đốc.
-Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Quá trình kiểm
soát phụ thuộc các cơ cấu tổ chức của các doanh
nghiệp.
-Nhân sự: ảnh hởng đến hiệu qủa kiểm soát: trình
độ của nhân sự , ý thức nhân sự
-Kế hoạch và dự toán: Dự toán về tàI chính là
quan trọng nhất, cung thanh khoản là những
khoản cho vay đến hạn cầu thanh khoản là những
khoản tiền gửi đến hạn.
-Kiểm toán nội bộ là một nhân tố trong môI trơng
kiểm soát hệ thông kiểm soát nội bộ bao gồm : có
các cơ chế kiểm tra nội bộ và hoạt động kiểm toán
nội bộ , trong đó cơ chế kiểm tra nội bộ là những
hoạt động những thủ tục kiểm tra đợc càI đặt ngay
trong quá trình sử lý nghiệp vụ để giảm ngăn ngừa
và phát hiện những sai phạm trong quá trình kiểm
soát nội bộ Kiểm toán nội bộ đợc tổ chức độc lập
với quy trình hoạt động để nhằm kiểm tra tính
hiệu quả của các hoạt động kiểm soát nội bộ .
-Phơng pháp truyền đạt, sự phân công quyền hạn -
Các nhân tố bên ngoàI ảnh hửởng đến hệ thống
kiểm soát nội bộ.
* Vai chò của môI trờng: là nền tảng, là điều kiện
cho các thủ tục kiểm soát phát huy tác dụng , một
môI trờng kiểm soát mạnh có thể phát huy hiệu
qủa, hạn chế thiếu sót của hoạt động kinh doanh.
Còn môI trờng yếu sẽ kìm hãm hoặc vô hiệu hoá
các hoạt động kiểm soát khiến nó chỉ còn hình
thức mà thôi.
2 Hệ thống kế toán :
- Xuất phát từ nhiệm vụ ghi chép phản ánh những
nhiệm vụ kiểm toán phát sinh phân loại nghiệp vụ
tổng hợp số liệu sử lý thông tin , thiết lập và trình
bầy các báo cáo tàI chính hệ thống kiểm toán
không những cung cấp những thông tin phục vụ
cho lãnh đạo quản lý điều hành doanh nghiệp và
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý
doanh nghiệp;
-Yêu cầu của hoạt động kế toán:
+Tính đầy đủ: Ghi chép tất cả nghiệp vụ kế toán
phát sinh không bỏ sót
+Tính trung thực: Chỉ đợc ghi chép các nghiệp vụ
kinh té có thực
+Tính phê chuẩn: Đợc cấp có thẩm quyền quyết
định
+ Tính chính xác: PhảI chính xác không mắc sai
lầm số học.
+Tính phân loại: Kế toán phân loại đợc nghiệp vụ
để hạch toán phù hợp
+Tính kịp thời:
+ Chuyển số và tổng hợp chính xác
-Đánh giá hệ thống kế toán
+Chính sách kế toán: các nguyên tắc, các cơ sở,
các qui ớc, các luật lệ đợc ban giám đốc chấp
nhận để hạch toán ghi chép các nghiệp vụ kiểm
toán phát sinh để thiết lập trình bày, công bố các
báo cáo tàI chính.
+Phơng pháp kế toán:(Hình thức kế toán) Là cách
thức để kết hợp giữa các loại sổ sách với nhau .
_Chính sách kế toán và hình thức kế toán giúp đợc
quá trình xử lý hình thành thông tin và đánh giá đ-
ợc hoạt động kiểm soát nội bộ qua các giai đoạn
của quá trình kế toán.
_Quá trình kế toán:
Chứng từ(1)--Sổ sách(2)---báo cáo tàI chính(3)
(1)những vật mang tin, căn cứ pháp lý, chứng
minh nghiệp vụ kinh tế.
(2)Khâu trung gian của báo cáo tàI chính
(3)Kết quả của quá trình kế toán
3- Các thủ tục ( Thể thức) kiểm soát
_Nguyên tắc phân công , phân nhiệm: Không để 1
ngời phụ trách thâu tóm tất cả các khâu của quá
trình nghiệp vụ mà phảI phân tách chức năng.
WWW.TAILIEUHOC.TK 1
WWW.TAILIEUHOC.TK
_Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Không để 1 ngời
phụ trách các phần công việc khác nhau
-Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn: Hai mức độ phê
chuẩn.
+Phê chuẩn chung và đa ra để áp dụng chung và
từng nghiệp vụ không phảI đa ra phê chuẩn lại.
+Phê chuẩn cụ thể: Mức phê chuẩn cho từng
nghiệp vụ:
-Chứng từ và sổ sách đầy đủ
-Bảo đảm an toàn vật chất và sổ sách
-Kiểm tra độc lập vai trò của kiểm toán nội bộ
III các loại kiểm soát nội bộ:
1 Kiểm soát phòng ngừa:
-Là thủ tục kiểm soát đợc thiết kế nhằm ngăn
ngừa những sai phạm, hoặc những điều kiện dẫn
đến sai phạm nó đợc thực hiện trớc khi nghiệp vụ
xẩy ra.
2 Kiểm soát phát hiện: là thủ tục kiểm soát đợc
thiết kế nhằm phát hiện những sai phạm hoặc cac
điều kiện dẫn đến sai phạm, thực hiện sau khi
nghiệp vụ xẩy ra
* Mối quan hệ: Hai loại này bổ xung cho nhau,
Nếu thế mạnh của kiểm soát phòng ngừa là thực
hiện trớc khi nghiệp vụ xảy ra giúp cho DN tránh
thất thoát về tài sản, nhng trên thực tế không có
thủ tục kỉêm soát trớc nào hoàn hảo và chi phí cao
khi đó kiểm soát phát hiện sẽ giúp phát hiện sai
lầm của kiểm soát phòng ngừa. Do đó làm tăng ý
thức trách nhiệm của kiểm soát phòng ngừa.
3 Kiểm soát bổ xung: Là việc thiết kế nhiều các
thủ tục kiểm soát cùng song song tồn tại để phục
vụ một mục tiêu kiểm soát .
4 Kiểm soát bù đắp:Là việc bù đắp sự yếu kém
của thủ tục kiểm soát này bằng nhiều thủ tục kiểm
soát khác.
5 Kiểm soát chung và kiểm soát cụ thể:
-Kiểm soát chung là kiểm soát niều nghiệp vụh
khác nhau.
-Kiểm soát cụ thể liên quan đến 1hoặc một số
nghiệp vụ cụ thể ./.
Chơng III Một số khái niệm trong kiểm toán
I Gian lận và sai sót:
1. Gian lận: Là những hành vi chủ yếu lừa dối, có
liên quan đến việc tham ô, biển thủ, tài sản, công
quỹ, liên quan đến việc xuyên tạc thông tin hoặc
giấu giếm thông tin.
_Biểu hiện của gian lận:
+Giả mạo chứng từ, cạo sửa chứng từ, xử lý chứng
từ theo ý chủ quan.
+Giấu giếm các thông tin, tài liệu.
+ GHi chép các nghiệp vụ không có thật.
+Cố ý áp dụng sai chế độ kế toán tài chính.
+Những sai phạm đó lặp đi lặp lại.
+Gắn với lợi ích kinh tế của một ai đó.
2 Sai sót:Là những lỗi không cố ý nhng ảnh hởng
đến thông tin và báo cáo tài chính.
-Biểu hiện:
+Tính toán số học sai.
+Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc.
+áp dụng sai chế độ kế toán tài chính nhng không
cố ý.
3. Các nhân tố ảnh hởng:
-Nhân tố bên trong:
+Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
+Môi trờng kiểm soát
+Nhân sự trình độ ý thức
+Cơ cấu tổ chức bộ máy
+ Lơng của cán bộ công nhân viên
-Nhân tố bên ngoài:
+ Các sức ép bất thờng
+ Thời gian
+Thành tích
+Thị trờng đầu ra, thị trờng đàu vào.
+Môi trờng pháp luật yếu, nhiều kẽ hở, nhiều
điểm yếu
+ Công nghệ
+Môi trờng kinh tế vĩ mô.
II Trọng yếu và rủi ro:
1 Trọng yếu:
KN:Là một khái niệm để chỉ tầm cỡ, bản chất của
các sai phạm( Kể cả bỏ sót các thông tin tài chính
mà trong từng bối cảnh cụ thể ) Nếu dựa vào
những thông tin đó để nhận xét và ra các quyết
định thì sẽ dẫn đến ra quyết định sai lầm.
_ Nói cách khác: Một thông tin đợc coi là trọng
yếu nếu bỏ sót hoặc sai sót thông tin đó có ảnh h-
ởng đến quyết định của ngời sử dụng thông tin
-Vận dụng tính trọng yếu: là một khái niệm quan
trọng và xuyên suốt quá trình kiểm toán từ khâu
lập kế hoạch kiểm toán đến khâu hoàn tất làm báo
cáo kiểm toán. Kiểm toán viên vận dụng tính
trọng yếu thông qua 5 bớc có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau dới đây:
- Bớc 1: Ước lợng sơ bộ ban đầu về mức trọng
yếu( MP ):
+Thông qua việc tìm hiểu khách hàng, việc phân
tích các báo cáo tài chính khách hàng, Kiểm toán
viên đa ra ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu. Đó
là lợng trọng yếu tối đa mà kiểm toán viên cho
rằng, ở trong mức đó các báo cáo tài chính có thể
có những sai lầm, nhng cha ảnh hởng đến quan
điểm và ngời sử dụng thông tin đó.
+Chú ý của kiểm toán viên:
(+)Tính trọng yếu là một khái niệm tơng đối hơn
là một khái niệm tuyệt đối.
(+)Nó phụ thuộc vào từng bối cảnh cụ thể và yêu
cầu của pháp luật.
(+)Tính hai mặt của trọng yếu ( Định tính và định
lợng của trọng yếu )
-Bớc 2:Phân bổ mức trọng yếu cho các bộ phận,
cac khoản mục của báo cáo tài chính, hình thành
nên mức trọng yếu cho từng khoản mục, từng bộ
phận gọi là những lỗi có thể bỏ qua, có thể tha thứ
( TE)
-Tầm quan trọng của khoản mục
-Mức độ rủi ro của khoản mục
-Bớc 3; Ước tính tổng sai sót trong từng bộ phận
từng khoản mục:
-Khi tiến hành kiểm toán các khoản mục, các bộ
phận. Kiểm toán viên sẽ áp dụng kỹ thuật chọn
mẫu dựa vào những sai phạm của mẫu để ớc lợng
ra những sai phạm của khoản mục, của bộ phận,
sai phạm này đợc gọi là phạm dự kiến (PE)
đợc dùng để so sánh với (TE) giúp kiểm toán viên
đa ra chấp nhận, không chấp nhận khoản mục
hoặc đa ra các khoản mục kiểm toán. TE>PE có
thể bỏ qua và ngợc lại.
-Bớc 4: Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo
tài chính dựa vào sai số ớc tính hay PE của các
khoản mục. Kiểm toán viên tổng hợp sai số, kết
hợp toàn báo cáo tài chính.
_Bớc 5: So sánh sai số kết hợp của toàn báo cáo
tài chính trong bớc 4 với bớc 1. Việc so sánh này
giúp kiểm toán viên đánh giá đợc, tổng sai phạm
của toàn báo cáo tài chính có vợt quá giới hạn về
mức trọng yếu của toàn báo cáo tài chính hay
không. Kết hợp với việc so sánh ở bớc 3 của từng
khoản mục. Sẽ giúp kiểm toán viên đa ra phán
quyết chấp nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần,
không chấp nhận đối với các báo cáo tài chính.
2 Rủi ro: là rủi ro mà kiểm toán viên đa ra những
ý kiến không xác đáng về các thông tin đợc kiểm
toán và đó là các sai phạm trọng yếu.
-Không xác đáng:
+Đa ra chấp nhận hoàn toàn BCTC, Mặc dù các
báo cáo tình chính có các sai phạm trọng yếu.
+Đa ra ý kiến không chấp nhận mặc dù BCTC
không có sai phạm mang tính trọng yếu. Làm ảnh
hởng đến các bên: Ngân hàng, nhà đầu t, DN.
-Nguyên nhân của rủi ro kiểm toán chịu ảnh hởng
bởi 3 loại rủi ro:
L1: Rủi ro tiềm tàng:(IR) Khả năng các thông tin
đợc kiểm toán có chứa đựng những sai phạmkhi
tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm
khác cho dù có hay không có kiểm soát nội bộ.
L2: Rủi ro kiểm soát ( CR)Là khả năng trong đó
các sai phạm trọng yếu trong các thông tin đợc
kiểm toán đã không đợc hệ thống kiểm soát nội
bộ ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa. Điều này phụ
thuộc vào hệ thống kiểm soát nội bộ: Trình độ, ý
thức, của ban giám đốc cụ thể là cơ cấu tổ chức,
nhân sự, kiểm toán nội bộ, tính đầy đủ và hợp lý
của các thủ tục kiểm soát
L3: Rủi ro phát hiện (DR)Mà kiểm toán viên
không phát hiện ra các sai phạm trọng yếu trong
các thông tin đợc kiểm toán khi chúng nằm riêng
biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác.
-Phụ thuộc vào trình độ năng lực của kiểm toán
viên, lựa chọn phơng pháp kiểm toán sai, khi có
gian lận từ phía ban giám đốc.
-Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những rủi
ro gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp nó luôn xảy ra cho dù có tiến hành hoạt
động kiểm toán hay không . Rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát có ảnh hởng đến rủi ro phát hiện
và vì vậy ảnh hởng tới rủi ro kiểm toán.
Mối quan hệ này đợc thể hiện thông qua mô
hình rủi ro kiểm toán và ma trận rủi ro phát hiện.
-Mô hình rủi ro kiểm toán:
AR = IR + CR + DR
=>DR = AR/ IR + CR
AR mức chấp nhận đợc.
-Kiểm toán viên đánh giá IR cao, CR cao
( HTKSNB không hiệu quả ) để có đợc mức rủi ro
kiểm toán AR nhỏ ở mức chấp nhận đợc kiểm
toán viên sẽ phải mở rộng phạm vi kiểm toán,
tăng cờng các thủ tục kiểm toán để nhằm giảm tối
thiểu DR.
*Ma trận rủi ro phát hiện:
Đánh giá của KTV về IR
Cao TB Thấp
Đánh giá
của KTV
về CR
Cao Thấp
nhất
Thấp TB
TB Thấp TB Cao
Thấp TB Cao Cao
nhất
3 Bằng chứng kiểm toán:
a KN: Là tất cả các thông tin tài liệu thu thập đợc
để làm cơ sở cho những ý kiến nhận xét của mình
trên BCKT.
-Dựa và bằng chứng để chứng minh cho BCKT
thực chất của giai đoạn kiểm toán là kiểm toán
viên đi tìm kiếm bằng chứng.
-b, Các cơ sở bằng chứng kiểm toán .
-Để có thể làm cơ sở cho bằng chứng kiểm toán
thì bằng chứng kiểm toán phải đạt đợc những yêu
cầu nhất định về số lợng và chất lợng . Kiểm toán
sử dụng hai thuật ngữ về tính thích hợp và tính
đầy đủ cả hai yêu cầu trên :
+ Thích hợp : Dùng để chỉ chất lợng và độ tin cậy
của bằng chứng . Các nhân tố ảnh hởng đến tính
thích hợp . Phụ thuộc vào nguồn gốc của bằng
chứng , nói đến tính độc lập của bằng chứng .
Bằng chứng càng có nguồn gốc độc lập thì càng
đáng tin cậy . Phụ thuộc vào dạng của bằng chứng
, phụ thuộc vào hiệu qủa của kiểm soát nội bộ .
+ Đầy đủ : Dùng để chỉ số lợng của các bằng
chứng mà kiểm toán viên phải thu thập ( Không
có thớc đo chung) đủ là để thuyết phục , nhân tố
ảnh hởng đến đầy đủ : Tính thích hợp là bằng
chứng đáng tin cậy , số lợng ít thì coi là đủ .
- Tính trọng yếu của thông tin : TRọng yếu cao thì
bằng chứng phải nhiều .
4_ Kĩ thuật thu thập bằng chứng :
4.1 Kiểm tra đối chiếu : Kiểm toán viên trực tiếp
kiểm tra đối chiếu xem sét các văn bản , tài liệu ,
sở sách kế toán , và các tài sản vật chất hữu hình ,
để xác định tính đúng đắn của các sổ sách cũng
nh giá trị và quyền sở hữu của tài sản hữu hình .
+Có hai loại kiểm tra đối chiếu :
- Đối chiếu vật chất : Kiểm toán viên trực tiếp
tham gia và chứng kiến kiểm kê , về các tài sản
vật chất , hàng tồn kho , tiền mặt tại quỹ vv
WWW.TAILIEUHOC.TK 2
WWW.TAILIEUHOC.TK
mang lại bằng chứng vật chất đáng tin cậy nhng
không biết giá trị của tài sản đợc kiểm kê , không
chứng minh đợc quyền sở hữu của tài sản . Vì vậy
dạng bằng chứng này thờng phát đi kèm với tài
liệu .
- Kiểm tra tài liệu : Giữa chứng từ với sổ sách kế
toán , giữa sổ sách với báo cáo kinh tế , giữa các
loại báo cáo kinh tế với nhau , giữa báo cáo kỳ
này với kỳ trớc .
4.2- Quan sát : kiểm toán viên tận mắt quan sát
quá trình sử lý nghiệp vụ của các nhân viên của
doanh nghiệp .
- Bằng chứng khách quan : Đáng tin cậy , nhìn
thấy vẫn cha đáng tin cậy , vì nó mang tính nhất
thời , thời điểm và nó không thờng diễn ra nh
vậy .
4.3- Xác nhận : việc thu thập từ những bên thứ ba
về các thông tin có liên quan đến vấn đề đợc kiểm
toán . Có hai cách trả lời xác nhận :
- Trả lời bằng văn bản
- Chỉ trả lời nếu thông tin cần xác nhận là trái
ngợc
4.4 Phỏng vấn : Kiểm toán viên trực tiếp trò
truyện chao đổi với các nhân viên của doanh
nghiệp , mang lại bằng chứng dạng lời nói . Phải
chọn đối tợng nào . Nhiều hay ít ngời , làm thế
nào để phỏng vấn .
4.5- Tính toán : Tự mình tính toán lại các phép
tính về số học đáng tin cậy .
4.6- Phân tích : Là sự đánh gía các thông tin tài
chính của doanh nghiệp thông qua việc nghiên
cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với
nhau và với các thông tin phi tài chính . so sánh
thông tin tài chính kỳ này với kỳ trớc
4.7- Xét đoán bằng chứng : ở giai đoạn thể hiện
cao nhất về trình độ, năng lực , bản lĩnh của kiểm
toán viên trong từng bối cảnh cụ thể và khi xét
đoán kiểm toán viên cần hết sức thận trọng .Bằng
chứng cha đủ tin cậy thì không sử dụng . Còn nếu
đã sử dụng thì bất kể nó thuộc nguồn nào . kiểm
toán viên đều phải chịu đến cùng về những nhận
xét trên các báo cáo kiểm toán .
4.8- Bằng chứng đặc biệt :
- Tài liệu của kế toán viên nội bộ .
- Tài liệu của kết toán viên khác .Đặc biệt là tài
liệu của kiểm toán viên khác đã kiểm tra trớc .
- ý kiến của các chuyên gia .
- Th giải trình của các nhà quản lý
5 Các loại kế toạn kiểm toán
aKhái niệm : Báo cáo kiểm toán là văn bản đợc
kiểm toán viên phát hành để trình bày ý kiến của
mình về những thông tin đợc kiểm toán . Báo cáo
kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công việc
kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng .
b Vai trò của báo cáo kiểm toán :
- Đối với kiểm toán viên , báo cáo kiểm toán là
sản phẩm của kiểm toán viên cung cấp cho xã
hội , nên họ chịu chách nhiệm về ý kiến của
mình .
- Đối với ngời sử dụng thông tin đợc kiểm toán ,
báo cáo kiểm toán là căn cứ để họ đánh giá các
thông tin này và đa ra các quyết định kinh tế . Để
đảm bảo vai trò này , báo cáo phải rõ ràng , rễ
hiểu để không gây các hiểu lầm .
- Đối với đơn vị đợc kiểm toán , trong một số tr-
ờng hợp ví dụ nh kiểm toán hoạt động báo cáo
kiểm toán va bảng kiến nghị về công tác quản lý
nếu có còn là căn cứ để đánh gía và cải tiến hoạt
động của đơn vị nói chung , kiểm toán nội bộ của
công tác kế toán tài chính nói giêng .
C. Các loại báo cáo :
- Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ : Kiểm
toán viên đa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các
thông tin kiểm toán trên tất cả các khía cạnh trọng
yếu .
- Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần : Kiểm
toán viên đa ra ý kiến chấp nhận từng phần đối với
các thông tin đợc kiểm toán. Phần cha chấp nhận
đợc thuộc hai dạng sau đây :
+ Dạng tuỳ thuộc : khi kiểm toán viên bị giới hạn
về phạm vi kiểm toán , hoặc là các bằng chứng tài
liệu quá mập mờ , khiến kiểm toán viên cha thể đa
ra những nhận xét , nhng cũng cha đến mức ghi rõ
ý kiến từ bỏ .
+ Dạng ngoại trừ khi có sự bất đồng kiểm toán
viên với nhà quản lý về thông tin đó , nhng trong
quá trình kiểm toán không bị giới hạn phạm vi .
- Báo cáo kiểm toán đa ra ý kiến trái ngợc hay
không chấp nhận khi có sự bất đồng lơn giữa kiểm
toán viên và các nhà quản lý .
- Báo cáo kiểm toán từ chỗ đa ra ý kiến khi phạm
vi kiểm toán bị giới hạn ngiêm trọng hoặc các
bằng chứng , các tài liệu quá mập mờ , khiến kiểm
toán viên không kiểm toán theo chơng trình đã
định từ chối đa ra báo cáo .
Chơng 4- Phơng pháp và quy trình kiểm toán
I Ph ơng pháp kiểm toán .
1_ Ph ơng pháp kiểm toán hệ thống .
*Khái niệm ; là phơng pháp kiểm toán trong
đó , các thủ tục, các kỹ thuật kiểm toán , đợc thiết
kế nhằm thu thập các bằng chứng về tính thích
hợp hay tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ của doanh nghiệp đợc kiểm toán . Hay nói
cách khác kiểm toán viên dựa theo kiểm toán nội
bộ để xây dựng các thủ tục , các kỹ thuật kiểm
toán , thông qua hai khâu :
a. Phân tích hệ thống : là đánh gía tính hiệu quả
hay thích hợp của kiểm soát nội bộ thông qua việc
mô tả hay mô hình hoá . Đánh giá thông qua bôn
bớc :
- Bứơc 1 Hình dung một quy trình nghiệp vụ lý
tởng hay tốt nhất về một nghiệp vụ đang đợc kiểm
toán .
- Bớc 2 Xem xét các quy trình nghiệp vụ hiện
tại của doanh nghiệp đợc kiểm toán , quy trình đó
đợc thể hiện trên văn bản quy trình nghiệp vụ Bớc
3- So sánh quy trình nghiệp vụ hiện tại với quy
trinh lý tởng .
Bớc 4- Tìm ra đợc điểm mạnh điểm yếu của quy
trình hiện tại khoang vùng rủi ro và xác định trọng
tâm khu vực kiểm toán .
B,xác nhận hệ thống : Là việc kiểm tra tính tuân
thủ trong thực tế đối với các quy định về quy trình
nghiệp vụ :
Bớc 1 Nắm vững và mô tả một cach rõ ràng chi
tiết quy trình nghiệp vụ đợc quy định bằng văn
bản .
Bớc 2 Xem xét trên thực tế áp dụng các thử
ngiệm kiểm soát để đánh giá xem các quy định để
có đợc tuân thủ hay không .
Bớc 3 So sánh giữa quy trình diễn ra trên thực
tế với quy định bằng văn bản thấy đợc những các
điểm khác biệt .
Bớc 4- Giải thích nguyên nhân và hậu quả của sự
khác biệt .
* u điểm phơng pháp này :
- Chi phí thấp .
- Giúp cho kiểm tóan viên có cái nhìn hệ thống,
xét đến những rủi ro trong những mảng nghiệp vụ
với nhau .
- Tìm ra đợc những điểm yếu trong quy trình
nghiệp vụ và những giải pháp đợc khắc phục trong
tơng lai , do đó phơng pháp này đợc gọi la phơng
pháp định hớng tơng lai .
* nhợc điểm .
- Không nhấn mạnh vào chiều sâu của vấn đề
kiểm toán , rủi ro kiểm toán cao .
1.2 Phơng pháp kiểm toán cơ bản hay riêng lẻ :
Là phơng pháp kiểm toán trong đó các thủ tục các
kỹ thuật kiểm toán đợc thiết kế nhằm thu thập các
bằng chứng có liên quan đến giữ liệu trong hệ
thông kế toán và sử lý thông tin cung cấp
- Đặc trng của phơng pháp này là tiến hành các
thử nghiệm , các đánh giá đều dựa trên hệ thống
thông tin , dựa trên các báo cáo tàichính , vì vậy là
phơng pháp thử nghiệm theo số liệu và những thử
nghiệm theo phơng pháp này là phơng pháp cơ
bản
a. phân tích các báo cáo tài chính :
- Ngay trớc khi nhận đợc báo cáo chuẩn kiểm
toán chuyển bị kiểm toán .
-Sau khi hoàn tất các thủ tục kiểm toán cũng phải
kiểm tra báo cáo tài chính .
- Phân tích báo cáo tài chính giúp cho kiểm toán
viên có đợc cái nhìn tổng quát về tình hình tài
chính , tình hình hoạt động thông qua quy mô
hoạt động , thông qua cơ cấu tài sản nợ , tài sản
có, thấy đợc những điều không hợp lý , những
điều bất bình thờng , những biến động lớn , những
vùng rủi ro , những trọng tâm , trọng yếu cần
kiểm toán .
b. Kiểm tra chi tiết vào ngiệp vụ và số d tài
khoản .
- Kỉêm toán viên có thể kiểm tra trực tiếp hoặc
toàn bộ và chon mẫu ngiệp vụ kinh tế , để xác
định tính chính xác hợp pháp , hợp lệ của từng
ngiệp vụ .
- Mục tiêu của kiểm tra nghiệp vụ :
+ Để đảm bảo la nghiệp vụ đợc phê chuẩn đúng
đắn , từng nghiệp vụ đều có cấp phê chuẩn .
+ Để xem xét việc hạch toán có chính xác hay
không . về tài khoản hạch toán chính nh thế nào .
Chính xác về tài khoản số học .
- Cách tiến hành :
+ Chọn nghiệp vụ theo phơng pháp chọn mẫu ,
kiểm tra chứng từ có hợp lệ hay không
+ Tính toán về số học .
+xác định tài khoản đối ứng .
+ kiểm tra quá trình ghi sổ có đảm bảo đúng đắn .
* Kiểm tra số d tài khoản hết sức quan trọng .
- Mục tiêu để xác định số d có thật hay không ,
chính xác nh thế nào
- Cách tiến hành :
+ Chọn tài khoản cần kiểm tra : chọn mẫu , đối
với các tài khoản liên quan đến bên ngoài .
+ Kiểm tra độ chính xác của số d : Số d là kết quả
của một loạt các phép toán và một loạt một nghiệp
vụ khác nhau . Do đó các nghiệp vụ đúng thì số d
đúng .
u điểm : - Nhấn mạnh vào chiều sâu của vấn đề đ-
ợc kiểm toán .
Nhựơc điểm : - Chi phí cao .
- Không có cái nhìn hệ thống , không xét đến rủi
ro phát sinh trong các mảng hoạt động với nhau .
- Phơng pháp mang tính định hớng qua khứ .
II Quy trình kiểm toán;
Các cuộc kiểm toán có thể khác nhau về thời
gian , nội dung , quy mô , nhng nhìn chung đều
phải trải qua một số bớc cơ bản : và trải qua ba b-
ớc :
*Kiểm toán độc lập :
Bớc 1 : lập kế hoạch .
Bớc 2 : thực hiện kiểm toán .
Bớc 3 : hoàn tất và lập báo cáo kiểm toán .
* Kiểm toán nhà nớc và kiểm toán nội bộ còn có
thêm bớc 4 .
Bớc 4 : theo dõi việc thực hiện kiên nghị của KT
B ớc 1 Lập kế hoạch :
- Phát triển một chiến lợc tổng thể và một phơng
pháp tiếp cân đối tợng kt , trong một khuân khổ
nội dung và thời gian dự kiến .
- Tại sao phải lập kế hoạch để thực hiện đợc cuộc
kt thành công có hiệu quả theo đúng thời gian dự
kiến , đồng thơì giúp cho việc phân công , một
cách hợp lý . giúp cho việc phối hợp giữa các
kiểm toán viên với nhau và với các chuyên gia
khác .
- khi lập kế hoạch ngay khi nhận đợc giấy mời kt
và trả lời th mời kiểm toán .
- việc lập kế hoạch là chuẩn mực của kt viên và
dựa trên sự hiểu biết về khách hàng trên lĩnh vực
kinh doanh , cơ cấu tổ chức , ban giám đốc .
* Kế hạch kiểm toán :
- Kế hoạch nội dung(1) :
+ Mục tiêu kiểm toán
+Khối lợng phạm vi công việc.
+Phơng pháp kiểm toán dự kiến
WWW.TAILIEUHOC.TK 3
WWW.TAILIEUHOC.TK
+Trình tự các bớc trong kiểm toán.
_Kế hoạch nhân sự (2):
+Số lợng kiểm toán viên.
+Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
+Tính độc lập của kiểm toán viên
+Phân công các kiểm toán viên vào việc.
+Dự kiến có mời chuyên gia.
_Thời gian kiểm toán (3):
+Tổng quỹ thời gian
+Bắt đầu kết thúc
=> Từ (1) (2) (3) đa ra đợc dự trù kiểm toán và
đạt đợc nh sau:
3 mức độ:---Kế hoạch tổng thể
---Kế hoạch chi tiết
---Chơng trình kiểm toán cụ thể.
Bớc 2: Thực hiện kiểm toán
-là giai đoạn tiến hành thực hiện nội dung chơng
trình đợc lập. Thực chất là tiến hành các công việc
cụ thể và bao gồm các công việc;
+Ghi nhận hiện trạng tình hình hoạt động doanh
nghiệp.
+Đánh giá hệ thống kế toán
+Thực hiện các nội dung cụ thể trong chơng trình
kiểm toán chi tiết.
+Sử dụng các kỹ thuật để thu thập các bằng chứng
kiểm toán
+Ghi chép công việc kiểm toán viên đã làm thành
hồ sơ kiểm toán
+Thảo luận bàn bạc về kết quả kiểm toán và thông
nhất ý kiến với các nhà quản lý
+Soạn thảo các dự thảo báo cáo kiểm toán
Chú ý:
Kế hoạch kiểm toán cho dù có đợc soạn thảo
chuẩn bị kỹ lỡng kế hoạch đến đâu thì trong quá
trình kiểm toán cũng có thể có tình huống đột
xuất phát sinh hoặc là kiểm toán viên thu thập đợc
những bằng chứng, chứng tỏ rằng những đánh giá
những nhận định trớc đây là không chính xác và
khi cần đảm bảo chất lợng kiểm toán, có thể điều
chỉnh, tuy nhiên khi điều chỉnh cần phải có căn cứ
xác đáng chứng minh cần phải điều chỉnh và phải
ghi vào văn bản.
Bớc 3: hoàn tất và lập báo cáo kiểm toán:
a nội dung công việc của khâu hoàn tất:
-Kiểm toán viên chính, trởng đoàn kiểm toán sẽ
tổng hợp và đánh giá lại toàn bộ công việc kiểm
toán viên đã làm, để nhằm đạt đợc:
+Đánh giá kế hoạch kiểm toán đợc thực hiện có
hiệu quả hay cha.
+Xem xét các đánh giá, các phát hiện của kiểm
toán viên trong đoàn có chính xác có đủ cơ sở, đủ
bằng chứng thích hợp hay không.
+Đánh giá xem mục tiêu kiểm toán đã đạt đợc
hay cha.
_Lập báo cáo kiểm toán: Kết thúc quá trình kỉêm
toán .
b báo cáo kiểm toán:
KN: là văn bản đợc kiểm toán viên soạn thảo để
trình bày ý kiến của mình về tính trung thực, hợp
lý về các thông tin kiểm toán hay( là sự phù hợp
của những thông tin đó đã đợc xác lập) Đây là sản
phẩm cuối cùng của cuộc kiểm toán, có vai trò hết
sức quan trọng.
*Vai trò:
-Đối với kiểm toán viên và công ty kiểm toán,
khẳng định uy tín, vị thế của họ trên thị trờng.
-Chịu trách nhiệm pháp lý với báo cáo kiểm toán.
Những ngời sử dụng thông tin dựa vào báo cáo là
căn cứ để ra quyết định quản lý kinh tế .
-Với chính doanh nghiệp kiểm toán tăng uy tín
trong sạch về tài chính, ban giám đốc nhìn rõ đợc
nhân viên mình.
* các yếu tố của báo cáo kiểm toán:
-Tên và địa chỉ của công ty kiểm toán
-Số hiệu báo cáo kiểm toán
-Tiêu đề báo cáo kiểm toán
-Ngời nhận báo cáo kiểm toán
-Mở đầu của báo cáo kiểm toán
-Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán
-ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán
về báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán.
-Địa chỉ và thời gian lập báo cáo kiểm toán.
-chữ ký và con dấu.
* các loại báo cáo kiểm toán:
- Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ : Kiểm
toán viên đa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các
thông tin kiểm toán trên tất cả các khía cạnh trọng
yếu .
- Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần : Kiểm
toán viên đa ra ý kiến chấp nhận từng phần đối với
các thông tin đợc kiểm toán. Phần cha chấp nhận
đợc thuộc hai dạng sau đây :
+ Dạng tuỳ thuộc : khi kiểm toán viên bị giới hạn
về phạm vi kiểm toán , hoặc là các bằng chứng tài
liệu quá mập mờ , khiến kiểm toán viên cha thể đa
ra những nhận xét , nhng cũng cha đến mức ghi rõ
ý kiến từ bỏ .
+ Dạng ngoại trừ khi có sự bất đồng kiểm toán
viên với nhà quản lý về thông tin đó , nhng trong
quá trình kiểm toán không bị giới hạn phạm vi .
- Báo cáo kiểm toán đa ra ý kiến trái ngợc hay
không chấp nhận khi có sự bất đồng lơn giữa kiểm
toán viên và các nhà quản lý .
- Báo cáo kiểm toán từ chỗ đa ra ý kiến khi phạm
vi kiểm toán bị giới hạn ngiêm trọng hoặc các
bằng chứng , các tài liệu quá mập mờ , khiến kiểm
toán viên không kiểm toán theo chơng trình đã
định từ chối đa ra báo cáo .
Chơng V kiểm toán ngân hàng
I Sự cần thiết phải kiểm toán ngân hàng
Nhu cầu trung thực hợp lý của bên thứ 3 của ngời
sử dụng thông tin trong nền kinh tế, thông tin của
ngân hàng cung cấp và đặc biệt là báo cáo tài
chính .
-quản lý của:
+Chính phủ
+Ngân hàng nhà nớc
+Tài chính
-Khách hàng doanh nghiệp
-Các cổ đông của ngân hàng và ban giám đốc.
* vai trò chc năng nhiệm vụ của ngân hàng trong
nền kinh tế:
-Ngân hàng nhà nớc
+quản lý nhà nớc về lĩnh vực tiền tệ quản lý hoạt
động của ngân hàng thơng mại.
+xây dung chính sách tiền tệ quốc gia
+Cấp phép hoạt động, giám sát, thanh tra, kiểm
soát, thu hồi giấy phép của các tổ chức tín dụng.
+Quản lý nợ và thu hồi các khoản nợ nớc ngoài.
-Vai trò ngân hàng trng ơng:
+ phát hành, in, đúc, bảo quản, vận chuyển, tiêu
huỷ tiền
+Điều tiết cung ứng chính sách tiền tệ thông qua
thị trờng mở.
+ Ngân hàng trung ơng là ngân hàng của chính
phủ.
+Ngân hàng của các ngân hàng, đóng vai trò là
ngời cho vay cuối cùng,
+Trung tâm của các trung tâm thanh toán.:
-thanh toán bù trừ: cùng địa bàn khác hệ thống
-Chuyển tiền điện tử: cùng hệ thống khác địa
bàn.
-Thanh toán điện tử liên ngân hàng: khác địa bàn
khác hệ thống.
+làm dịch vụ thông tin và cung cấp thông tin cho
ngân hàng
+Quản lý và lu trữ ngoại hối cho quốc gia
-Ngân hàng thơng mại:
+Trung gian tín dụng cho nền kinh tế
+Trung gian thanh toán
+Chức năng nở tiền
=> Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng
đối với sự ổn định và phát triển trong nền kinh tế.
* Đặc điểm hoạt động kinh doanh ngân hàng:
-Hàng hoá là tiền do đó nó là hoạt động chứa rất
nhiều rủi ro dẫn đến sụp đổ dây chuyền
-Ngân hàng liên quan đến rất nhiều tác nhân trong
nền kinh tế
-Hoạt động hết sức nhạy cảm với những thay đổi,
biến động trong nền kinh tế đặc biệt là lãi suắt , tỷ
giá, tăng trởng kinh tế giá cả.
-Hoạt động kinh doanh ngân hàng chịu sự ảnh h-
ởng của nhiều sự điều chỉnh, qui định của pháp
luật.
-Kiểm toán ngân hàng là vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế, quan trọng hơn bất cứ ngành
nghề nào.
*Những lĩnh vực hoạt động cần đợc kiểm toán là
tất cả các lĩnh vực đều phải đợc kiểm toán, tuy
nhiên phải chú trọng vào những nghiệp vụ cơ bản,
quan trọng chiếm nhiều tỷ trọng lớn, mang lại
nhiều lợi nhuận và chứa đựng nhiều rủi ro.
-Tín dụng
-Huy động vốn
-Đầu t
-Ngân quỹ
-Kinh doanh ngoại tệ
-Thanh toán
-TSCĐvà XDCB
-Thu nhập và chi phí
II Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
và quản lý rủi ro :
1: rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng :
a : Rủi ro bên trong :
-Rủi ro trong hoạt động kinh doanh :
+chiến lợc kinh doanh .
+Quyết định kinh doanh không hợp lý .
+Nhân sự .
+Tài sản thất thoát .
+công nghệ thông tin.
+rủi ro vốn khả dụng:Lỏng không đủ nhu cầu
thanh khoản . Rủi ro kỳ hạn .
b : Rủi ro bên ngoài :
-Rủi ro giá cả :
+rủi ro lãi xuất khác về cơ sở lãi xuất giữa bên nợ
và bên có .
+Rủi ro kì hạn dẫn đến rủi ro lãi xuất ngân hàng .
+Rủi ro về tỉ giá : biến động giá ,tỉ giá ngoạ hối
mở .
+Rủi ro các giá cả khác :
-Rủi ro thất thoát do đối tợng :
+Rủi ro tín dụng .
+Không có nguồn bù đắp
+Rủi ro khi ngân hàng ứng trớc .
-Rủi ro pháp lý và rủi ro khác :
2: Quản lý rủi ro : có bốn bớc cơ bản
-Nhận biết rủi ro :Là việc nhận biết và phân tán
rủi ro để quản lý chúng một cách chủ động ở mức
chấp nhận đợc.
-Định lợng rủi ro:
-Điều tiết rủi ro: hai phơng pháp điều tiết:
+ Chủ động:
-Tránh rủi ro
- Hạn chế rủi ro:-hạn mức giao dịch
-Hạn mức tín dụng
-Phân tán rủi ro , đa dạng hoá
+Bị động:
-Lập dự phòng
-Khả năng chịu đựng rủi ro( sát nhập) vốn tự có
-Ký kết các hợp đồng tài chính mới: phái sinh
-Giám sát rủi ro:Là phải kiểm soát chặt chẽ tình
trạng rủi ro theo dõi sự biến động và ảnh hởng tác
động của rủi ro đến hoạt động ngân hàng, nhằm
chủ động có biện pháp kịp thời, hạn chế tác động
xấu của rủi ro.
* Các nguyên tắc trong quản lý rủi ro:
-Biết chấp nhận rủi ro nào và bao nhiêu phụ thuộc
vào:
+Chiến lợc kinh doanh
+Phụ thuộc vào u tiên về rủi ro( Do ngân hàng đã
quen quản lý )
+Khả năng chịu đựng chấp nhận rủi ro của ngân
hàng
-Tính đến rủi ro cấp độ từng khoản mục, từng
khoản giao dịch cũng nh rủi ro tổng hợp ở từng
WWW.TAILIEUHOC.TK 4
WWW.TAILIEUHOC.TK
mảng nghiệp vụ và rủi ro tổng thể trong tài sản
của ngân hàng.
-Định hớng về tổng thất thoát tiềm tàng của ngân
hàng
-áp dụng các biện pháp để điều tiết rủi ro cho tơng
sứng với khả năng chịu đựng rủi ro của ngân
hàng.
CHƯƠNG VI kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
I Đối tợng:
-kiểm toán về cơ cấu nghiệp vụ tín dụng để phát
hiện ra những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro luỹ kế qua cơ
cấu.
-Kiểm toán tổ chức nghiệp vụ tín dụng:
cơ cấu tổ chức, qui trình nghiệp vụ tín dụng
-Đánh giá vào từng món vay.
II Mục tiêu:
-Nhằm đánh giá tính toán đúng đắn về tổ chức và
thực hiện nghiệp vụ tín dụng nh về chính sách
chiến lợc tín dụng, các điieù kiện khung cho hoạt
động tín dụng.
-Đánh giá về tính phù hợp của khoản vay, tính
chính xác, trung thực, hợp lý của các số liệu kế
toán nh đánh giá về d nợ, lãi suất, nợ qúa hạn, dự
phòng, tài sản đảm bảo.
-Đánh giá rủi ro của nghiệp vụ tín dụng.
-Đánh giá ảnh hởng của nghiệp vụ tín dụng với
kết quả tài chính của hoạt động ngân hàng.
III Nội dung của kiểm toán tín dụng:
1Kiểm toán cơ cấu tín dụng:
-Tại sao; Vì hiệu quả và rủi ro tín dụng thể hiện
ngay trên cơ cấu của tín dụng.
-Làm thế nào để đánh giá cơ cấu:
+Nghiên cứu và đánh giá chính sách tín dụng của
ngân hàng, u tiên kế hoạch nào, loại hình tín dụng
nào.
+Phân tổ danh mục tín dụng theo các tiêu thức
khác nhau ( Giá trị, ngành nghề, tài sản đảm bảo,
thành phần kinh tế)
+Lập danh mục các số d nợ, khoản vay có vấn đề,
lập danh sách các khách hàng vay có mối liên hệ
mật thiết, các nhóm khách hàng so sánh 15%
VTC qua đó phân tích cơ cấu tín dụng
2 Kiểm toán về cơ cấu tổ chức nghiệp vụ tín dụng:
-Đánh giá việc bố trí, tổ chức phòng ban chức
năng cho nghiệp vụ tín dụng có hợp lý và hiệu quả
hay không .
-Đánh giá xem ngân hàng có các bộ phận trung
gian và bộ phận tham mu cho phòng tín dụng hay
không ( Uỷ ban quản lý tín dụng, uỷ ban quản lý,
tín dụng lớn + nhỏ, thẩm định, xếp loại, chính
sách và qui trình tín dụng)
-Đánh giá về số lợng trình độ tín dụng.
-Đánh giá về hệ thống kết nối điện toán trong
nhân viên tín dụng.
-Đánh giá kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín
dụng.
3 kiểm toán về quy trình nghiệp vụ tín dụng:
*Nhằm mục đích:
-Đánh giá các văn bản về quy trình nghiệp vụ tín
dụng.
-Đánh giá trên thực tế các văn bản có thực hiện
nghiêm túc hay không.
*Cách thức đánh giá :
-Hình dung quy trình cấp tín dụng lý tởng.
-Thu thập tất cả các văn bản về qui trình nghiệp
vụ tín dụng tại ngân hàng cơ sở và mô tả bằng t-
ờng thuật, bảng hỏi.
-So sánh qui trình của ngân hàng với qui trình lý t-
ởng để thấy đợc mặt mạnh, mặt yếu, vùng tiềm ẩn
rủi ro.
-Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát , cộng
phỏng vấn cán bộ tín dụng.
-Đánh giá về rủi ro kiểm soát .
*Nội dung đánh giá:
+Thực chất là việc đánh giá qui trình cấp tín dụng
thông qua việc nghiên cứu các bớc của qui trình
này;
-Tiếp xúc khách hàng xem xét đơn.
-Thẩm định
-Quyết định cho vay, cam kết cho vay, giải ngân.
-Giám sát tín dụng
-Quản lý hồ sơ tín dụng, lu trữ tài sản thế chấp
-Thanh lý hợp đồng, xử lý nợ xấu
+ Khi toán tại các bớc:
Bớc 1-Kiểm toán viên : xem ngân hàng có qui
định xem xét đơn, xem ngân hàng có qui định
xem xét nội dung xin vay không ( Giấy tờ kèm
theo), mẫu đơn có chuẩn hoá không.
Bớc 2-Thẩm định kiểm toán viên chú ý:
-Ngân hàng có qui định thẩm quyền thẩm định.
-rủi ro tiềm ẩn: Thu thập thiếu thông tin, đánh giá
sai, trình độ cán bộ tín dụng.
-Đánh giá về nội dung thẩm định: Hồ sơ pháp lý,
hồ sơ kinh tế( Thông tin tài chính, thông tin phi tài
chính)
-Đánh giá phơng án sản xuất kinh doanh, dự án
khả thi, tài sản đảm bảo.
Bớc 3: Kiểm toán viên chú ý :
-Thẩm quyền cho vay
-Quyết định cho vay có ghi thành văn bản hay
không.
-Hợp đồng tín dụng
-Quy định về giải ngân : hình thức thời điểm
-Bớc 4 Kiểm toán viên chú ý
-Việc giám sát sử dụng tiền vay, phạm vi, thời
điểm giám sát thờng xuyên hay đột xuốt
-Việc quan sát có đợc quy định thành văn bản hay
không.
-Thời hạn trung, dài hạn, thông báo nhắc nhở nộp
gốc lãi.
Bơc 5 Kiểm toán viên
-Hồ sơ phải đợc quản lý an toàn khoa học
-Tài sản đợc quản lý an toàn
Bớc 6 Kiểm toán viên
-Xem thanh lý hợp đồng tín dụng
-Xử lý nợ xấu
-Thẩm quyền
--Nguồn bù đắp nợ xấu, xiết nợ, phát mại, bù đắp
dự phòng rủi ro.
-Xem bảo mật thông tin sau khi xoá nợ, các thủ
tục truy thu.
-Xem ngân hàng có quy định về lập báo cáo thống
kê về nợ xẫu và xử lý nợ xấu
III kiểm toán các khoản vay
-Phân tổ theo giá trị:
+D nợ lớn là trọng tâm ,trọng điểm kiểm toán toàn
diện.
+Những món còn lại kiểm toán chọn mẫu xác
định tổng thể d nợ tín dụng trừ số d nợ tín dụng
không có rủi ro.
-Lấy xác nhận từ bên thứ ba.
-Đánh giá chất lợng của món vay.
-Tình hình tài chính của khách hàng vay.
-Phụ thuộc vào đạo đức thanh toán của khách
hàng
-Tài sản đảm bảo, loại hình, giá trị tài sản đảm
bảo
-Thời gian nợ quá hạn.
1 Kiểm toán tình hình tài chính và đạo đức của
khách hàng vay:
-Dựa vào hoạt động của tài khoản tiền gửi, tài
khoản tiền vay.
-Các báo cáo kế toán , báo cáo tài chính đã đợc
kiểm toán : Đánh giá thông tin tài chính( tài sản,
công nợ, vốn doanh thu, thu nhập, chi phí ). Đánh
giá thông tin phi tài chính( Thị trờng, ban giám
đốc, trình độ đạo đức ban giám đốc, tình hình sản
phẩm, tình hình cạnh tranh)
* Dấu hiệu có thể gặp khó khăn về mặt tài chính:
-Trả nợ, trả lãi, không đúng hạn.
-Tài khoản ít hoạt động
-Công nợ nhiều không tơng ngá với nguồn thu tài
sản.
-Doanh thu giảm
-Hàng tồn kho tăng
-Thay đổi cơ cấu tổ chức
-Dựa quá nhiều vào nguồn đầu ra, nguồn đầu vào.
-Thay đổi hình thức tổ chức
-Tìm kiếm đối tác sát nhập
-Sản phẩm không hợp với nhu cầu thị trờng
-Nhà xởng máy móc lạc hậu
-Chậm trả lơng cho công nhân.
2-Kiểm soát tài sản đảm bảo:
* Mục tiêu:
-Xác định tài sản có thật trên thực tế
-Giá trị có đúng thực tế hay không
-Quyền phát mạivà ssử dụng nguồn đó bù đắp hay
không
* Cách tiến hành:
-Kiểm tra giấy tờ sở hữu tài sản
-Kiểm tra hợp đồng tín dụng, các điều khoản về
đảm bảo.
-Đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo, nếu cần
thuê chuyên gia đánh giá. So sánh giá trị với giá
trị ban đằu đánh giá.
-Tính toán đến các yếu tố phong tục tập quán, yếu
tố về kiêng kỵ
3 Kiểm toán về số liệu kế toán của món vay:
-Đánh giá giải ngân so sánh với hợp đồng tín
dụng
-Đánh giá về lãi suất cho vay.
- Đánh giá về nợ quá hạn, gia hạn
-Đánh giá về việc tính, hạch toán lãi dự thu có đầy
đủ hay không
-Số dự phòng so với số đã trích đã hợp lý hay cha.
Chuyên đề kế toán
nghiệp vụ huy động vốn
Tài khoản sử dụng:
-43 tiền gửi;
-431:
+4311-TGTT không kỳ hạn
+4312- TG có kỳ hạn dới 12 tháng
+4313-TG có kỳ hạn trên 12 tháng
-432
-433
+4331-Tiền gửi không kỳ hạn
+4332-Tiền gửi có kỳ hạn dới 12 tháng
+4333-Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng
+4334-Tiền gửi #
-437 Tài khoản lãi cộng dồn dự trả/ Các khoản
tiền gửi của KH tại TCTD
Bên nợ:
-Thực thu, thực trả:
+ Thu nhập chi phí về lãi: đợc hạch toán khi ngân
hàng thực sự thu đợc hoặc thực sự khi ngân hàng
trả ra đồng tiền lãi.
+ Không quan tâm đến việc lãi đó phát sinh trong
kỳ kế toán nào.
Bên có:
_Dự thu, dự trả:
+Thu và chi phí về lãi : Đợc hạch toán ghi nhận
khi nó phát sinh.
+Không quan tâm đến việc NH đã thu đợc hay trả
lãi hay cha .
D có :
Phản ánh số lãi cộng dồn tính trên các khoản tiền
gửi của khách hàng trên TKTG của TCTD phải trả
khi đến hạn hoặc khi khách hàng lĩnh lãi.
_Việc hạch toán vào tài khoản 437 không quan
tâm đến việc NH đã phải trả lãi hay cha. Mà chi
phí về lãi phải đợc hạch toán khi phát sinh, ghi
nhận trong kỳ kế toán để đảm bảo rằng các báo
cáo tài chính sẽ phản ánh một cách đúng đắn các
khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán nhất định
thích hợp với các khoản thu nhập tạo ra trong kỳ.
*44- TK tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có
gía:
441- Ngắn hạn
442-Trung dài hạn
Bên nợ:
-Số tiền chi trả cho các giấy tờ có giá đến hạn.
Bên có:
WWW.TAILIEUHOC.TK 5