Chuyên đề: NUÔI THÂM CANH/CÔNG NGHIỆP, TRỞ
NGẠI VÀ PHÁT TRIỂN
Giảng viên: TS Nguyễn Ngọc Tuấn
Nhóm th/hiện: Nguyễn Thị Hoài
Phạm Xuân Thanh
Phạm Văn Cường
Nguyễn Thị Thúy
Chu Thị Bích
I. Mở đầu
Hiện nay nuôi thâm canh, công nghiệp ở nước ta đang dần
hình thành và phát triển. Nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
người nuôi. Tuy nhiên nó cũng có những tác động xấu đến môi
trường và xã hội. Vì vậy tìm hiểu về nó là vô cùng quan trọng.
Giúp cho sinh viên chuyên ngành thủy sản hiểu rõ những trở
ngại và hướng phát triển của nuôi thâm canh – công nghiệp.
Giúp cho sinh viên luyện tập phương pháp làm việc nhóm,
cách trình bày một vấn đề và cách trình bày trước tập thể.
II. Nội Dung Nghiên cứu
1. Nuôi thâm canh – công nghiệp
1.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên TG và Việt Nam
1.2 Các mô hình nuôi
1.3 Mô hình nuôi thâm canh – công nghiệp
2. Trở ngại và phát triển
2.1 Thuận lợi trong nuôi thâm canh – công nghiệp
2.2 Trở ngại trong nuôi thâm canh – công nghiệp
2.3 Hướng phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững
3. Kết luận
1.1.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên TG
Sản lượng và giá trị sản phẩm nuôi trồng thủy sản thế giới qua các năm
(FAO 2009)
1.1.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên TG
Cơ cấu về sản lượng Cơ cấu về giá trị
Cơ cấu sản lượng và giá trị các nhóm loài thủy sản nuôi
trên thế giới 2006 (FAO 2009)
1.1.2 Tình hình nuôi trồng thủy sản ở Việt nam
Ở Việt Nam, nghề nuôi thủy sản phát triển ngày càng mạnh.
Nghề nuôi thủy sản truyền thống bắt đầu từ thập niên 1960
10 năm nay NTTS có tốc độ phát triển rất nhanh chóng.
Hiện nay, đối tượng nuôi và mô hình NTTS khá phong phú
Theo kế hoạch, đến năm 2010, diện tích nuôi trồng thủy sản cả nước
là 1.000.000 ha, đạt sản lượng 2.000.000 tấn và kim ngạch xuất khẩu
đạt 2.500.000 USD, thu hút 2.800.000 lao động nuôi trồng thủy sản
(Bộ Thủy Sản, 2006).
Số lượng trang trang theo vùng
(Tổng cục thống kê 2009)
Phân bố
Số
lượng
Đồng bằng sông Hồng 4239
Trung du và miền núi
phía bắc
566
Bắc trung bộ và duyên
hải miền trung
3611
Tây nguyên 55
Đông Nam Bộ 725
ĐB sông Cửu Long 26293
Tổng 35489
1.2 Các mô hình nuôi
Các mô hình nuôi chính ở nước ta hiện nay:
Nuôi quảng canh
Nuôi quảng canh cải tiến
Nuôi bán thâm canh
Nuôi thâm canh - công nghiệp
1.2 Các mô hình nuôi
Đặc
điểm
Quy mô
Nguồn giống Nguồn thức ăn
Mức độ
trang
bị
KHKT
Năng suất (tấn/ha/vụ)
Cá Tôm
Quảng canh Tự nhiêm Tự nhiên Không <1 <0,5
QCCT
Có bổ sung
giống nhân tạo
Có sử dụng thức
ăn bổ sung
Ít 1 – 3 0,5 – 2
Bán thâm canh
Chủ yếu nhân
tạo
Chủ yếu dùng
bằng thức ăn
chế biến
Trung bình 3 – 15 2 – 4
Thâm canh
Hoàn toàn nhân
tạo
Thức ăn CN Nhiều >15 >4
1.3 Mô hình nuôi thâm canh – công nghiệp
Với tiềm năng về cơ sở hạ tầng
Với năng suất cao so với môi hình nuôi khác
Và nhu cầu về thực phẩm của XH ngày càng tăng
Cần phát triển rộng mô hình nuôi thâm canh – công
nghiệp khai thác tiềm năng mà nó mang lại, đồng thời đáp
ứng được nhu cầu về thực phẩm cho con người.
Vậy quy trình nuôi thâm canh công nghiệp ntn?
Thâm
canh
Công
nghiệp
Trình độ
KHKT
Kinh nghiệm
Cơ sở hạ tầng:
Tiềm năng
Thị trường: rộng lớn
Nguyên liệu:
Giá rẻ → hạ t/ă
Lao động:
giảm, rẻ
Vốn
(chính sách ưu đãi)
Thuận lợi
2.1 Thuận lợi trong nuôi thâm canh - công nghiêp
2.2 Khó khăn trong nuôi thâm canh – công nghiệp
Cơ sở hạ tầng
Vốn – Trình độ quản lý
Vtrí địa lý và khí hậu
Thức ăn
Con giống
Trình độ KHKT
Đầu ra cho sản phẩm
Ô nhiễm môi trường
Suy thoái nguồn lợi
Dịch bệnh thủy sản
An toàn vệ sinh thực phẩm
Phân cách và mâu thuẫn xã
hội
2.2.1 Khó khăn trong quá trình sản xuất
Thức ăn: chủ yếu do các công ty nước ngoài sx nên chịu giá cao.
Suy thoái KT, $ tăng -> Giá các ng/liệu nhập khẩu tăng.
Con giống: Chưa chủ động (đb miền bắc), sx nguồn giống sạch
bệnh gặp nhiều khó khăn.
Từ việc sản xuất giống -> Nuôi -> Bán chưa có sự quản lý.
Chưa có sự liên kết giữa nhà KH – nhà nông – nhà doanh nghiệp
Quy luật: Được mùa rớt giá, mất mùa được giá.
Thị trường nội địa: rộng lớn (cần có chính sách phù hợp)
Thị trường ngoại: 170 quốc gia, 3 thị trường lớn: EU, Mỹ và
Nhật Bản.
Các nguồn ô nhiễm khác nhau trong vùng duyên hải
(Theo C.K. Lin & Yang Yi, 2001)
2.2.1 Khó khăn trong quá trình sản xuất
Suy thoái nguồn lợi:
-
Tiểu vùng:
-
Vùng miền (xuyên quốc gia)
Dịch bệnh thủy sản:
-
Mật độ cao
-
Nguồn nước ô nhiễm
-
Thức ăn dư thừa và chất thải
-
Chất lượng con giống
-
Chạy theo lợi nhuận
An toàn vệ sinh thực phẩm:
-
Tồn dư thuốc (đb kháng sinh)
-
Chế biến và bảo quản sản phẩm
sau thu hoạch.
Phân cách và mâu thuẫn xã hội
-
Thành bại trong chăn nuội.
-
Thải trực tiếp chất thải ra môi
trường, gây bức xúc.
-
Chạy theo nhu cầu thị trường.
2.3 Hướng phát triển ntts bền vững
Quy hoạch vùng nuôi trồng thủy sản để áp dụng mô hình nuôi
phù hợp.
Xây dựng quy trình nuôi phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
địa phương: Áp dụng các quy tắc ứng xử nghề cá có trách
nhiệm (CoC), thực tiễn quản lý tốt (BMP), thực tiễn nuôi trồng
thuỷ sản tốt (GAP) .
Xây dựng quy trình xử lý nước thải theo quy trình khép kín,
không phương hại đến môi trường.
Có sự liên kết chặt chẽ giữa 3 nhà: nhà Khoa học – nhà nông –
nhà doanh nghiệp
3. Kết luận
Nuôi thâm canh – công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao
cho người nuôi và góp phần rất lớn vào tăng trưởng kinh tế
của đất nước. Nó cung cấp thực phẩm cho xã hội, mang lại cơ
hội việc làm cho người lao động. Nhưng nuôi thâm canh nó
cũng gây cho môi trường và xã hội không ít những khó khăn.
Chính vì thế cần có sự vào cuộc của các cơ quan chuyên môn,
chính quyền các cấp để xây dựng mô hình nuôi phù hợp với
điều kiện của từng địa phương và từng vùng theo hướng phát
triển bền vững để nghề nuôi trồng thủy sản phát triển hơn nữa,
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Qua bài tìm hiểu nhóm em cũng đã tìm hiểu được nhiều kiến
thức về nuôi trồng thủy sản đồng thời học hỏi được cách làm
việc nhóm giúp thuận lợi cho công tác học tập.
Tài liệu tham khảo
1- Tài liệu môn học của TS.Nguyễn Ngọc Tuấn
2- Giáo trình Nuôi trồng thủy sản đại cương của Th.s Kim Văn
Vạn và cộng sự
3- Nước nuôi Thủy sản chất lượng và giải pháp cải thiện chất
lượn của Thầy Lê Văn Cát (chủ biên)
4- Giáo trình Nuôi trồng thủy sản của trường ĐH Cần Thơ
5- Giáo trình Quản lý chất lượng nước trong NTTS của trường
ĐH Cần Thơ
6- Mạng Internet: www.vietfish.org; www.agriviet.com;
www.gso.gov.vn/; www.vietlinh.com;
www.ria1.org.vn/