Tuần 6
Thứ . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Môn : Toán
Bài : 7 cộng với một số : 7 + 5
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5.
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- p dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Giới thiệu phép cộng 7 + 5
- Nêu bài toán : Có 7 que tính,
thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu
que tính ta làm thế nào ?
- Yc hs sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao
nhiêu que tính ?
- Yc hs nêu cách làm của mình.
- Yc hs đặt tính và tính.
- Hãy nêu cách đặt tính của em.
Lập bảng các công thức 7 cộng với 1
số và học thuộc lòng.
- Yc hs sử dụnh que tính để tìm kết
quả các phép tính trong phần bài
học.
- Yc hs báo cáo kết quả, gv ghi
bảng.
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng
cộng 7 theo các xoá dần.
Thực hành
Bài 1
- Yc hs tự làm bài vào VBT.
Bài 2
- Yc hs tự làm bài. Gọi hs lên bảng
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5
- Thao tác trên que tính để
tìm kết quả.
- Là 12 que tính
- Trả lời.
- Đặt tính
- Viết 7 rồi viết 5 xuống
dưới, thẳng cột với 7. Viết
dấu + rồi gạch ngang. 7
cộng 5 bằng 12, viết 2 dưới
5, viết 1 vào cột chục.
- Thao tác trên que tính.
- Học thuộc bảng cộng 7.
- Nhận xét, sửa bài.
1
làm bài và nhận xét.
- Yc hs nêu cách đặt tính và tính 7
+ 3, 7 + 8.
Bài 3
- Yc hs đọc đề bài.
- Tính nhẩm nghóa là như thế nào ?
Có được dùng que tính hay đặt
tính không ?
- Yc hs làm bài, gọi 2 hs làm bài
trên bảng.
- Yc hs so sánh kết quả của
7 + 8 và 7 + 3 + 5.
- Tại sao ?
- Rút ra kết luận : Khi biết
7 + 8 = 15 thì có thể viết ngay kết
quả 7 + 3 + 5 = 15.
Bài 4
- Yc hs đọc đề bài sau đó lên bảng
ghi tóm tắt.
- Yc hs tự trình bày bài giải.
- Tại sao lấy 7 cộng 5 ?
Bài 5
- Yc hs đọc đề bài.
- Viết lên bảng 7 … 6 = 13 và hỏi :
Cần điền dấu + hay _ ? Vì sao ?
Điền dấu _ có được không ?
- Tương tự với câu còn lại.
- Thực hành
- Tính nhẩm.
- Là ghi luôn kết quả không
dùng que tính hay đặt tính.
- Làm bài, nhận xét bạn.
- Đọc đề.
- Thực hành.
- Vì em 7 tuổi, anh lớn hơn
em 5 tuổi. Muốn tính tuổi
anh phải lấy 7 + 5.
- Đọc đề.
- Dấu +. Không điền dấu –
được vì 7 – 6 = 1
2
Tuần 6
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Môn : Toán
Bài : 47 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5.
- p dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng
các số đo độ dài.
- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính.
- Nội dung bt2, hình vẽ bt4 chuẩn bò sẵn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu bài toán :Có 47 que tính,
thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm thế nào ?
- Yc 1 hs lên bảng thực hiện phép
cộng trên.
- Hỏi : Đặt tính thế nào ?
- Thực hiện tính thế nào ?
- Yc hs nhắc lại cách đặt tính.
Thực hành
Bài 1
- Yc hs tự làm bài. Gọi 3 hs lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- Yc hs nêu cách làm rồi tự làm.
Gọi 1 hs làm trên bảng lớp rồi
chữa bài, cho điểm.
Bài 3
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yc hs
nhìn sơ đồ và trả lời : Đoạn thẳng
CD dài mấy cm ? Đoạn thẳng AB
như thế nào với đoạn thẳng CD ?
Bài toán hỏi gì ? Hãy đọc đề toán.
- Yc hs làm bài. Chữa miệng.
Bài 4
- Vẽ hình bài 4 lên bảng.
- Lắng nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép cộng 47 +
5
- đặt tính dọc
- trả lời
- Tính từ phải sang trái, 7
cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ
1, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
Vậy 47 cộng 5 bằng 52.
- Nhắc lại
- Tự làm bài
- Nêu cách làm và tự làm.
- Quán sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi.
- Làm bài.
3
- Yc hs quan sát và đếm số hình chữ
nhật rồi đọc tên.
- Hướng dẫn hs khoanh vào chữ cái
câu trả lời đúng.
Tổng kết
- Quan sát hình vẽ và đếm
hình.
4
Tuần 6
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TOÁN
Bài: 47 + 25
I.MỤC TIÊU : Giúp hs :
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25.
- p dụng để giải các bt có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- Que tính.
- Nd bt4 viết trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Giới thiệu phép cộng 47 + 25
- Nêu bài toán về que tính có phép
cộng 47 + 25.
- Muốn biết có tất ca ûbao nhiêu que
tính ta làm thế nào ?
- Yc hs dùng que tính để tìm kết
quả. Yc hs nêu cách làm.
- Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nói
cách thực hiện.
- Yc hs khác nhắc lại.
Thực hành
Bài 1
- Yc hs tự làm bài.
- Chữa miệng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hỏi hs về cách đặt tính.
- Yc hs tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3
- Yc hs đọc đề và tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 4
- Gọi hs đọc đề bài.
- Ghi phép tính lên bảng hỏi hs nên
điền số mấy ? Tại sao ?
- Yc hs tự làm các câu khác.
- Chữa miệng.
- Thực hiện phép tính cộng
47 + 25.
- Dùng que tính tìm kết quả.
- Nêu cách làm.
- tự làm bài
- Đọc đề.
- Làm bài
5
TOÁN
Luyện Tập
I.MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về :
- Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng có nhớ dạng : 7 + 5, 47 + 5, 47 + 25.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
- So sánh số.
II.CHUẨN BỊ : Nội dung bài tập 4, 5 viết trên bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Luyện tập
Bài 1
- Yc hs tự làm bài
Bài 2
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, hs
khác làm vào VBT.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Yc nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 37 + 15, 67 + 9.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3
- Yc hs dựa vào tóm tắt để đặt đề
trước khi giải.
- Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên
bảng làm bài.
Bài 4
- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Để điền dấu đúng trước tiên ta
phải làm gì ?
- Yc hs tự làm.
- Hỏi thêm về cách so sánh
17 + 9 và 17 + 7, ngoài cách tính
tổng còn có cách so sánh nào khác.
- nhận xét, cho điểm.
Bài 5
- Yc hs đọc đề bài.
- Hỏi : Những số nào có thể điền
vào ô trống ?
- Những phép tính nào có thể nôi
với ô trống ?
- Yc hs làm bài.
Trò chơi : Con số may mắn
- Tự làm bài. 1 hs đọc bài
chữa. 2 hs ngồi cạnh nhau
đổi bài cho nhau chữa
chéo.
- Làm bài
- Nhận xét bài bạn
- 2 hs lần lượt nêu
- Trứng gà có 47 quả. Trứng
vòt có 28 quả. Hỏi cả hai
loại trứng có bao nhiêu quả
?
- Tự làm bài
- Điền dấu >, <, = thích hợp
vào ô trống.
- Phải thực hiện phép tính,
sau đó so sánh 2 kết quả
với nhau rồi điền dấu .
- so sánh từng thành phần
của phép tính.
- Đọc đề bài
- Trả lời
6
Chuẩn bò 1 hình có 9 ô vuông có
đánh số, mỗi số ứng với 1 bài tập
( kín, không công khai ). Chọn 2 ô
số là ô số may mắn không có bài
tập.
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- 2 đội bốc thăm giành quyền
chọn ô số.
- Nếu trả lời đúng được 2 đ. Nếu
sai thì đội kia giành quyền trả
lời.
- Nếu chọn đúng ô số may mắn
thì tự nhiên được 2 điểm.
- Kết thúc trò chơi, đội nào nhiều
điểm là đội thắng cuộc.
- Chơi trò chơi
7
TOÁN
Bài: Bài toán về ít hơn
I.MỤC TIÊU :
Giúp hs biết giải toán về ít hơn bằng một phép trừ ( toán xuôi )
II.CHUẨN BỊ :
12 quả cam, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Giới thiệu bài toán về ít hơn
- Nêu bài toán : Cành trên có 7 qua
3cam, gắn 7 quả cam lên bảng. Cành
dưới có ít hơn cành trên 2 quả, gắn 2
quả cam ở hàng dưới bên phải 5 quả
cam của hàng trên. Hỏi cành dưới có
bao nhiêu quả cam ?
- Gọi hs nêu lại bài toán.
- Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả,
nghóa là thế nào ?
- Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt.
- Gv cũng có thể hướng dẫn hs tóm tắt
sơ đồ.
- Hướng dẫn hs giải bài toán :
+ Muốn tính số quả cam ở cành dưới ta
làm thế nào ?
+ Yc hs đọc câu trả lời.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, hs khác làm
ra nháp.
Thực hành
Bài 1
- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yc làm gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yc điền số trong phần tóm tắt có sẵn
trong VBT rồi làm bài giải.
Bài 2
- Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1.
Bài 3
- Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 2 .
Bài 4
- Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 3.
Tổng kết tiết học
- Nêu lại bài toán.
- Nghóa là cành trên nhiều
hơn 2 quả.
Tóm tắt
Cành trên : 5 quả cam
Cành dưới : ít hơn 2 quả cam.
Cành dưới : ? quả cam ?
- lấy 7 trừ 5
- Số cam cành dưới có là :
- làm bài
- Đọc đề bài
- Tổ 1 gấp được 17 cái
thuyền. Tổ 2 gấp ít hơn tổ
1 là 7 cái thuyền.
- Hỏi tổ 2 gấp được bao
nhiêu cái thuyền ?
- Bài toán về ít hơn
- Làm bài.
8
9
Tuần 6
Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . .năm . . . . .
TẬP LÀM VĂN
Bài: Khẳng đònh, phủ đònh. - Luyện tập : mục lục sách.
I.MỤC TIÊU :
- Rèn kó năng nghe và nói : biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng đònh, phủ đònh.
- Rèn kó năng viết : biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết các câu mẫu bt1, 2.
- Mỗi hs có một tập trruyện thiếu nhi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(miệng )
- Giúp hs nắm yêu cầu bài.
- Tổ chức cho hs thực hành nhóm 3
hỏi đáp theo M.
- Tổ chức cho các nhóm thi hỏi đáp.
- Ghi bảng các câu trả lời .
Bài 2 ( miệng )
- Giúp hs nắm yêu cầu bài.
- Tổ chức cho hs đặt câu theo nhóm
3 như M.
- nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 ( viết )
- Yc hs đọc yêu cầu bài.
- Yc hs đặt trước mặt 1 tập truyện
thiếu nhi, mở phần mục lục.
- 4 hs đọc mục lục truyện của mình.
- Yc hs viết vào VBT 2 tên truyện,
tác giả, số trang.
- Yc hs đọc bài làm của mình.
Tổng kết tiết học
- Từng nhóm 3 hỏi đáp theo
M
- Thi hỏi đáp
- Tập đặt câu hỏi theo M
- Đọc yc bài
- Lấy truyện của mình ra,
mở phần mục lục, đọc và
viết 2 tên truyện, tác giả,
số trang.
10
Tuần 6
Thứ. . . . . . . .ngày. . . . . . . tháng. . . . . năm . . . . . .
Môn: Tập đọc
Bài: Mẩu giấy vụn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì
xào, nổi lên - Biết nghỉ hơpi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với l72i các nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghóa bài : phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A./ Ổn đònh – Kiểm
tra bài cũ :
B./ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu b :
2) Luyện đọc :
* Hoạt động 1: Đọc
mẫu.
* Hoạt động2 : Luyện
đọc:
a) Đọc từng câu.
b)Đọc từng đoạn :
- Hát.
- Gọi 3 hs đọc thuộc bài Cái trống trường
em. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Bạn HS xưng hô, trò truyện thế nào
với cái trống trường ?
+ Bài thơ nói lên tình cảm gì củabạn
HS đối với cái trống ?
- GV treo tranh.
- Tiếp theo chủ điểm “ Trường học “,
trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ
đọc một truyện rất thú vò, là bài “ Mẩu
giấy vụn “. Muốn biết truyện thú vò như
thế nào, các con chú ý đọc truyện sẽ
biết.
- GV ghi tựa bài.
- GV đọc mẫu cả bài. Đọc đúng ngữ
điệu các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, lời
nhân vật :
+ Cô giáo : nhẹ nhàng, dí dỏm.
+ Bạn trai : hồn nhiên.
+ bạn gái : vui, nhí nhảnh.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu
trong mỗi đoạn Chú ý rèn đọc các từ :
rộng tãi, sáng sủa, giữa cửa, lắng nghe,
mẩu giấy, xì xào, sọt rác, cười rộ.
- GV hướng dẫn HS phân tích các từ,
luyện đọc.
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài. trả lời.
- Quan sát tranh.
- Nhắc lại tên bài.
- HS nghe và đọc thầm.
- Lần lượt đọc từng câu nối
tiếp theo hàng ngang.
- Luyện phát âm, rèn đọc
từ khó.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
11
c) Đọc từng đoạn
trong nhóm :
d) Thi đua đọc giữa
các nhóm.
e) Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm
hiểu bài :
- Luyện đọc câu :
Đoạn 2: + Lớp ta hôm nay sạch se
õquá! // Thật đáng khen ! //
+ Các em hãy lắng nghe cô và cho cô
biết /
mẩu giấy đang nói gì nhé ! //
- Đoạn 4 : + Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi
vào sọt rác ! //.
- Tìm hiểu nghóa từ :
+Khi có nhiều ánh sáng tụ nhiên khiến
cho thấy dễ chòu là gì ? ( sáng sủa ).
+ Đồng thanh nghóa là gì ?
+ Xì xào là những tiếng như thế nào ?
( tiếng bàn tán nhỏ ).
+ Hưởng ứng là bày tỏ điểu gì ? ( sự
đồng y).
+ Thích thú là cảm thấy thế nào ? ( vui
thích).
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- GV theo dõi rèn cho những HS đọc
chậm, còn phát âm sai.
- Tổ chức thi đọc tiếp sức giữa các
nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 người thi đọc tiếp sức.
- Thi theo tổ : từng tổ đọc tiếp sức theo
đoạn đến hết bài.
- GV : Để hiểu rõ nội dung bài nói gì các
em hãy chú ý đọc thầm, tìm ý ở tiết 2.
Tiết 2
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi .
C.1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ
thấy không ? ( mẩu giấy vụn nằm ngay ở
giữa lối ra vào, rất dễ thấy ).
C.2 : Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
( Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô
biết mẩu giấy đang nói gì ).
C.3 : Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ?
( Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác ! ).
+ Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy
không ? Vì sao ? ( Mẩu giấy không biết
- HS nhìn SGK đọc phần
nghóa của từ.
- Tiến hành đọc theo
nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm.
- Trả lời . Dựa vào SGK.
- Lắng nghe, nhắc lại ý.
12
4./ Luyện đọc lại :
5./ Củng cố, dặn dò:
nói. Đó là ý nghó của bạn gái , thấy mẩu
giấy nằm giữa lối đi đã nhặt bỏ vào
thùng rác ).
C.4 : Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS
điều gì?
( Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường
lớp ).
- GV chốt ý : Muốn cho trường học sạch
đẹp, HS phải có ý thức giữ vệ sinh
chung. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà
không thấy, thấy mà không làm và cảm
thấy khó chòu khi làm xấu bẩn trường
lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
- Hình thức thi : theo từng tổ, mỗi tổ tự
phân các vai lên thi đọc lại toàn truyện.
- Nhận xét, chọn cá nhân, tổ đọc tốt
nhất, tuyên dương.
- Tại sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn
gái nói ? ( Vì bạn gái tưởng tượng ra ý
rất bất ngờ và thú vò. Vì bạn hiểu ý cô
giáo ).
- Em có thích bạn gái trong truyện này
không ?
Vì sao ? ( Thích vì bạn thông minh hiểu
ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt ).
- Dặn HS quan sát các tranh minh họa
trong SGK để chuẩn bò tiết kể chuyện
Mẩu giấy vụn.
- Các tổ cử đại diện thi
đọc.
- Nhận xét
- Trả lời.
13
Tuần 6
Thứ. . . . . . . .ngày. . . . . . . tháng. . . . . năm . . . . . .
Môn: Tập đọc
Bài: Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân,
rung động, thân thương.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,giũ các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới
của em học sinh.
- Hiểu từ mới : lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương.
- Hiểu ý bài : tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh
với ngôi trường mới, với cô giáo bạn bè.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Ổn đònh – Kiểm
tra bài cũ :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Luyện đọc :
* Hoạt động 1: GV
đọc mẫu.
* Hoạt động 2: Luyện
đọc kềt hợp giải nghóa
từ.
a) Đọc từng câu :
- Hát.
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau truyện Mẩu
giấy vụn, trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
+ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ
thấy không ?
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
+Ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều
gì ?
- Nhận xét.
- Treo tranh.
La øhọc sinh ai cũng yêu thích trường học
của mình, và lại càng tự hào hơn khi
được học trong một ngôi trường mới
khang trang, đẹp đẽ. Qua bài đọc hôm
nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi
trường nới và tình cảm của bạn hs với
ngội trường.
- GV đọc mẫu cả bài : Giọng trìu mến,
thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm
thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của
bạn HS đối với ngôi trường mới.
- Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
Chú ý rèn đọc các từ khó:
- Cả lớp hát.
- HS đọc bài,
- Quan sát tranh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- Luyện đọc ,phát âm.
- HS nối tiếp nhau.
- Nhận xét.
14
b) Đọc từng khổ thơ
trước lớp.
c) Đọc từng đoạn theo
nhóm.
d) Thi đọc giữa các
nhóm.
3. Hướng dẫn tìm
hiểu bài :
4. Luyện đọc lại :
+ Trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ,
sáng lên, thân thương.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp
nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi,
nhấn giọng một số câu sau:
+ Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em
thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới,sao tiếng trống
rung động kéo dài ! //
+ Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút
chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ :
- Lấp ló là như thế nào ?
- Bỡ ngỡ là gì ?
- Những đường nét cong trên mặt
gỗ,mặt đá gọi là gì.
- Rung động là gì ?
- Thân thng là như thế nào ?
- Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong
nhóm. GV theo dõi, sửa sai.
- Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn,
mỗi nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cho cả lớp đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan,cả
bài, trao đồi,thảo luận, trả lời lần lượt
các câu hỏi ?
- C.1: 1hs đọc yêu cầu.
+ Tìm đoạn văn tương úng với nộïi dung
: tả ngôi trường từ xa, tả lớp học,tả
cảmxúc của HS dưới mái trường mới.
Ngôi trường từ xa : đoạn 1 – 2 câu đầu.
Tả lớp học : đoan 2 – 3 câu tiếp.
Tả cảm xúc của HS … : đoạn 3 - còn lại
- GV : Bài văn tả ngôi trường theo cách
từ xa đến gần.
- C.2:Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?
( ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào.
- C.3 : Dưới mái trường mới, bạn HS
cảm thấy có những gì mới ? ( Tiếng
trống rung động kéo dài.Tiếng cô giáo
rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang
nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của mình
vang lên.
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs
với ngôi trừong mới như thế nào ? ( bạn
- HS nhìn SGK để tra ûlời.
- HS đọc theo nhóm .
- Cử đại diện các nhóm lên
thi đọc
- 1 hs đọc, cả lớp đọc
thầm, trả lời.
- Đọc lại toàn bài theohình
thức chơiđọc tiếp sức giữa
các tổ.
15
5. Củng cố, dặn dò :
hs rất yêu ngôi trường mới ).
- Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài .
- Hình thức thi : Chia lớp thành 4 tổ, cử
đại diện lên thi đọc.
- Nhận xét., bình chọn người đọc hay
nhất.
-GV : Ngôi trường em đang học cũ hay
mới ?
- Em có yêu mái trường của mình
không ?
- GV chốt ý : Dù trường mới hay cũ, ai
cũng yêu mến, gắn bó với trường của
mình.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời.
16
17
18