Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Bai tham luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 107 trang )

Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
LỜI NÓI ĐẦU
Qua thời gian thực tập hơn bảy tuần tại phòng Kỹ Thuật Sản Xuất – Dự
án Chim Sáo thuộc công ty PTSC M&C , em đã rút được nhiều kinh nghiệm
thực tế cũng như các kiến thức mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa
được biết. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em
chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong Khoa Công Trình – ĐH GTVT
TPHCM đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời
theo sát chúng em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó em xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Kỹ Thuật Sản Xuất, phòng Thiết Kế
thuộc ban dự án Chim Sáo đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp chúng em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo
thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:1/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:2/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
MỤCLỤC:

Trang
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÔNG NĂNG CỦA THIẾT BỊ LÀM VIỆC TRÊN
BÃI LẮP RÁP 15
CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG KHI TÍNH
TOÁN KẾT CẤU, THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂN96
BAO GỒM CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ÁP
DỤNG CỦA TIÊU CHUẨN 104
YÊU CẦU VỀ QUY TRÌNH CỦA CHI TIẾT MỐI HÀN TỪ YÊU CẦU CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN 104
YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN: THỢ HÀN, THIẾT BỊ HÀN,…104
PHẦN 5: CHẾ TẠO (FABRICATION) 104
YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, CÔNG TÁC LẮP RÁP, TAY NGHỀ
CỦA CÔNG NHÂN CHO KẾT CẤU HÀN 104
CÁC TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA

CỦA NGƯỜI THANH TRA, SỰ CHẤP NHẬN TIÊU CHUẨN VỚI SẢN PHẨM
HÀN, QUY ĐỊNH KIỂM TRA HÀN BẰNG TAY VÀ CÁCH KIỂM TRA HÀN
PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHÁ HUỶ 104
YÊU CẦU CHO MỐI HÀN CHỐT CỦA KẾT CẤU THÉP 104
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC SỬA CHỮA VÀ THAY THẾ MỐI HÀN.
104
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:3/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ
CÔNG TRƯỜNG THỰC TẬP
I.TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ HÀNG HẢI:
Công ty TNHH Cơ Khí Hàng Hải (PTSC M&C) một đơn vị thành viên của Tổng
công ty Dịch Vụ Kỹ Thuật Dầu Khí (PTSC), được thành lập theo Quyết định số
731/QĐ-HĐQT vào ngày 15/05/2001 với tên giao dịch “Xí nghiệp dịch vụ cơ khí
Hàng Hải” và vào 03/2007 được đổi tên thành “Công ty TNHH Dịch Vụ Cơ Khí
Hàng Hải”.
Hiện nay PTSC M&C đã tạo lập được một hệ thống cơ sở vật chất lớn mạnh có
thể đáp ứng công việc khi triển khai các dự án lớn, Công ty có trụ sở chính tại số
31 đường 30/4 phường 9 thành phố Vũng tàu- Tỉnh Bà rịa_Vũng tàu. Ngoài ra
Công ty còn có một phần diện tích lớn tại cảng hạ lưu Vũng Tàu (được thuê lâu
dài từ Xí nghiệp dịch vụ cảng(PTSC supply base), nơi đây được đặt các xưởng đội
và có thể thực hiện các dự án lớn cùng lúc.
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:
Các dịch vụ chính của công ty TNHH Cơ Khí Hàng Hải bao gồm:
- Bảo dưỡng, sửa chữa, đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi; gia công
lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí.
- Quản lý, tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí hàng hải.
- Gia công, lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí.

Các dự án đã tiến hành:
Stt Thời gian Tên dự án Chủ đầu tư
1 1999
Total Package Solution (TPS) for
Storage, Transportation & Distribution
of LPG
PetroVietnam Gas
Company (PVGC)
2
09/1999
2000
Engineering, Procurement, Fabrication,
Commissioning of Living Quarter In
Modules-140 Men (EPCC)
Vietsovpetro
(VSP)
3
02/2002
12/2002
Inlet GPP Compressors Installation
Project (EPCC)
PetroVietnam Gas
Company (PVGC)
4
09/2001
12/2002
Nam Con Son Condensate Storage
Project (EPCC, Consortium PTSC-
PVECC-PVE)
PetroVietnam Gas

Company (PVGC)
5
02/2002
07/2002
S1 Topsides with Two (02) Bridges
Fabrication & Construction,
Commissioning
Japan-Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:4/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
Stt Thời gian Tên dự án Chủ đầu tư
6
02/2002
07/2002
Rang Dong Devlopment Project, N1
Modification on/offshore
Fabrication of Extensions, Piping,
Offshore Hook-up and Commissioning
Japan Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
7
04/2002
7/2002
Fabrication of PLEM and CLAMPS,
Infield Pipeline Project

Japan-Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
8
03/2002
06/2003
Engineering, Procurement, Fabrication,
Construction and Commissioning of
Living Quarter 48 Men - Bunga Raya-
A CPP Topsides and two (02) Bridges,
Flare Tower Project (EPCC).
TALISMAN
Malaysia Limited
(TML)
9
01/2002
07/2003
Engineering, Procurement, Fabrication,
Construction and Commissioning of
Living Quarters
Japan-Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
10
05/2002
10/2003
Engineering, Procurement, Fabrication,
Construction and HUC,
Commissioning of Sutuden Topsides
(EPCC)

Cuulong JOC
(CL JOC)
11
01/2002
07/2003
Engineering, Procurement, Fabrication,
Construction for NBR1&NBR2
Japan-Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
12
06/2004
12/2004
Engineering, Procurement,
Construction, Installation and
Commissioning for Gaslift Compressor
and Modification Works of Ruby-A
Petronas Carigali
Vietnam (PCVL)
13
09/2004
08/2005
Provision of Fabrication of RBDP-B
Topsides for Ruby Full Field
Development Project
Petronas Carigali
Vietnam (PCVL)
14
10/2004
05/2005

Fabrication, Load out, Sea-fastening,
Transport- C1/CLPP/NBR3
Japan-Vietnam
Petroleum
Company (JVPC)
15
12/2005
07/2006
Fabrication of Bunga Tulip-A
Wellhead Riser Platform
Talisman Malaysia
Limited (TML)
16
07/2006
07/2007
Bunga Orkid B/C/D
Talisman Malaysia
Limited (TML)
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:5/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
Stt Thời gian Tên dự án Chủ đầu tư
17
05/2006
08/2007
Nam Con Son phase II project Lan Tay
Compression Module
British Petroleum
(BP)

18
05/2007
01/2008
Song Doc
Truongson JOC
(TS JOC)
19
2008-
5/2009
Pearl Drilling Platform-A
Petronas Carigali
Vietnam (PCVL)
20
10/2006
6/2007
5B Dung Quất PetroVietnam
21 7/2008 Chim sao & Dua
Premier Oil
Offshore Vietnam
(POVO)
22 7/2008 Sutuden North East
Cuulong JOC
(CL JOC)
Ngoài ra, tại thời điểm hiện tại dự án TOPAZ đang được thực hiện và dự án TÊ
GIÁC TRẮNG cũng vừa làm lễ khởi công.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
1. Ban Lãnh Đạo:
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:6/107
MSSV: CT05035
Hình : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty PTSC M&C

Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:7/107
MSSV: CT05035
Hình : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty PTSC M&C
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
2. Các Phòng Ban:
Các phòng ban của Công ty được thành lập theo quyết định 3406/QĐ-TCNS của
Ban Giám đốc công ty, bao gồm: phòng Hành chính- Nhân sự, phòng Tài chính-
Kế toán, phòng Kế hoạch, phòng Thương mại, phòng Kỹ thuật sản xuất, phòng
Thiết kế và phòng An toàn - Chất lượng.
- Phòng Hành chính - Nhân sự: Gồm 3 tổ là tổ nhân sự tiền lương, tổ
hành chính tổng hợp và tổ bảo vệ với chức năng điều hành, quản lý nhân sự và các
chế độ tiền lương trong Công ty.
- Phòng Tài chính - Nhân sự: Gồm tổ thanh toán và tổ tổng hợp có nhiệm
vụ thanh toán các hợp đồng thương mại, thanh toán tiền lương, thưởng, theo dõi
tình hình quỹ, tài sản, vốn của Công ty và các khoản thanh toán khác.
- Phòng Kỹ thuật sản xuất :
Chức năng:
 Phối hợp cùng phòng thương mại và các bộ phận liên quan để thực hiện
toàn bộ công việc có liên quan đến kỹ thuật trong công tác tìm kiếm
khách hàng, công tác đấu thầu, công tác chấm thầu.
 Thiết lập các đầu bài kỹ thuật và phối hợp đánh giá kỹ thuật trong công
tác mua sắm vật tư, thiết bị, trang thiết bị dụng cụ sản xuất của công ty
và tổng công ty trong phạm vi công việc liên quan đến công ty.
 Tổ chức công tác thiết kế, công tác chuẩn bị kỹ thuật triển khai thi công,
quản lý quá trình thi công và công tác kỹ thuật bảo hành sau thi công.
 Thiết lập hệ thống các quy trình quản lý thiết kế, quy trình thi công. Kết
hợp với hệ thống các quy trình đảm bảo chất lượng, quy trình an toàn,

sức khỏe, ,môi trường tạo thành một hệ thống các quy trình hoàn chỉnh.
 Tổ chức hệ thống quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật trước và trong suốt quá
trình thi công. Tham gia hoàn thiện hồ sơ hoàn công và bàn giao toàn bộ
tài liệu cho phòng an toàn chất lượng sau khi kết thúc toàn bộ quá trình
thi công.
 Công tác quản lý kỹ thuật các phương tiện trang thiết bị sản xuất. Căn
cứ vào tài liệu kỹ thuật lập quy trình và quản lý về mặt kỹ thuật toàn bộ
quá trình bảo quản, bảo dưỡng, trùng đại tu tất cả các loại trang thiết bị
phục vụ sản xuất kể cả các trang thiết bị thuê ngoài nếu cần.
Công tác điều hành sản xuất:
 Đảm bảo và điều hành toàn bộ công tác sản xuất của công ty bao gồm:
Các xưởng sản xuất. các nhà thầu phụ và các bên hợp tác liên doanh.
Đồng thời thực hiện các việc thiết kế tổ chức thi công, điều động nhân
lực, vật tư trang thiết bị phục vụ cho thi công.
 Tổ chức quá trình thi công, quá trình nghiệm thu vận hành chạy thử bàn
giao và bảo hành.
 Công tác phát triển sản xuất: Tham mưu cho ban giám đốc trong chiến
lược bàn đầu tư mở rộng phát triển sản xuất của công ty phù hợp với
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:8/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
chiến lược kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường trong nước và
ngoài nước của công ty và tổng công ty.
 Mua sắm tại thị trường trong nước các vật tư, thiết bị nhỏ lẻ phát sinh
trong quá trình thi công dự án của một hay một số công việc cụ thể nào
đó nhằm đáp ứng yêu cầu và tiến độ của sản xuất.
 Hoán cải, chế tác, phục hồi sửa chữa một hay một số các chi tiết và thiết
bị cụ thể nào đó phát sinh trong quá trình thi công dự án nhằm đảm bảo
đáp ứng kịp thời nhu cầu và tiến độ của sản xuất.

 Công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật, tin học: Tổ chức
công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, đổi mới công
nghệ, công tác ứng dụng tin học vào quản lý và sản xuất, phát triển công
tác sáng kiến, sáng chế hợp lý hoá sản xuất.
 Phối hợp với các phòng, xưởng thực hiện công tác có liên quan.
 Thực hiện các công tác khác khi được giám đốc công ty uỷ quyền.
- Phòng Thiết kế: Gồm tổ công nghệ, tổ điện - điều khiển, tổ cơ khí đường ống
và tổ kết cấu xây dựng.
- Phòng Kế hoạch: Bao gồm 4 tổ
+ Tổ Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Thiết lập kiểm
soát, điều chỉnh công tác kế hoạch cho dự án, định mức tiêu hao nhân công và
thiết bị vật tư.
+ Tổ xây dựng cơ bản: Triển khai công tác xây dựng cơ bản cho Công ty và
các dự án.
+ Tổ vật tư: Kiểm kê, kiểm tra, quyết toán vật tư, thiết bị tiêu hao trong quá
trình sản xuất; vận hành hệ thống quản lý kho bãi, tiếp nhận và bảo vệ vật tư
thiết bị; bảo dưỡng và lưu kho, bãi phục vụ thi công, tổng kế xuất, nhập, và tồn
kho trong từng dự án.
+ Tổ Logistic: Theo dõi và thúc đẩy quá trình mua bán vật tư và thiết bị.
- Phòng Thương mại: Gồm tổ kinh tế hợp đồng và tổ chức dịch vụ hậu cần.
- Phòng An toàn - Chất lượng: Gồm tổ HSE, tổ QA, tổ AC, tổ đảm bảo chất
lượng và tổ kiểm soát chất lượng.
3.Các Phân Xưởng, Đội:
- Xưởng Kết cấu thép: Trực tiếp thi công các phần liên quan đến kết cấu thép
tại các công trình, với 6 tổ lắp ráp, 4 tổ hàn và tổ phục vụ.
- Xưởng Điện - Tự động: Trực tiếp thi công các phần công việc liên quan đến
thiết bị điện, tự động hóa. Bao gồm 2 tổ là tổ điện và tổ tự động hóa.
- Xưởng Cơ khí lắp máy: Trực tiếp thi công các công việc liên quan đến phần
ống, lắp máy, bao gồm 2 tổ lắp ráp ống, 2 tổ hàn ống và 2 tổ lắp mày.
- Đội bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ và cố vấn cho Ban Giám đốc trong việc

duy trì an ninh, trật tự trong phạm vi của công ty.
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:9/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
IV. TÌM HIỂU CÁCH BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TRÊN BÃI LẮP RÁP CỦA CÔNG TY PTSC M&C:
Qua các lần đi quan sát thực tế ngoài công trường nhận thấy mặt bằng bố trí trên
cơ sở tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình các thi công các dự án và cho công
nhân làm việc trên công trường, đồng thời qua đó kiểm soát được công việc thực
hiện. Ngoài ra cách bố trí như vậy còn giảm tối đa những công việc chồng chéo
gây ảnh hưởng lẫn nhau làm chậm tiến độ thi công, giảm thiểu các rủi ro cho
người, thiết bị và sản phẩm chế tạo trên công trường. Từ thực tế ta có thể thấy
quãng đường từ nguồn vật liệu tới nơi thi công được bố trí một cách ngắn nhất bảo
đảm cho việc thi công được diễn ra liên tục không bị ngắt quãng; hầu hết các công
tác phục vụ thi công như cắt gọt kim loại, mài, hàn đều được bố trí ngay dưới
chân công trình.Còn những công tác khác như bắn cát, sơn phủ, chế tạo ống đỡ,
gối đỡ, thì được thực hiện trong các phân xưởng bố trí ngay gần công trình.
Một số hình ảnh thực tế trên công trường:
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:10/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:11/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:12/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM

Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:13/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
V. TÌM HIỂU VỀ DỰ ÁN CHIM SÁO (POVO Project):
1. Tìm hiểu dự án:
Dự án Chim Sáo có chủ đầu tư là Premier Oil VietNam Ofchore B.V (POVO) nằm
trong Block 12W. Dự án có vị trí nằm ở vịnh Nam Côn Sơn, ngoài khơi Việt Nam
cách TP HCM khoảng 400 Km về phía Đông Nam. Dự án bao gồm 1Jacket và
1Topside, trong đó công ty được giao nhiệm vụ giám sát thiết kế , mua sắm , thi
công và lắp đặt Offshore , thời gian thực hiện dự kiến trong 2 năm từ 8/2008 đến
8/2010. Khối lượng của Jacket 300 tấn , Topside 1200 tấn ( Độ sâu 93m nước )
thời gian Load-out : Jacket tháng 3/2010 . Topside dự kiến load-out vào thang
8/2010 . Đặc biệt Jacket nặng 3800 tấn là Jacket nặng nhất được thực hiện tại Việt
Nam .
2. Tìm hiểu ban quản lý dự án:
a. Chức năng, nhiệm vụ ban quản lý dự án:
Ban dự án được thành lập để hoàn thành chức năng nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện Dự án đảm bảo an toàn tuyệt đối về người, tài
sản và môi trường; đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công, chi phí dự án đã được
phê duyệt và hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Ban dự án được quyền yêu cầu các bộ phận trực thuộc công ty cung cấp
đầy đủ các nguồn lực cần thiết để phục vụ thực hiện Dự án.
- Báo cáo định kỳ hoặc bất thường lên Giám đốc công ty về tình hình thi
công Dự án.
b. Cơ cấu điều hành :
Cơ cấu nhân sự Dự án Chim sáo được phân thành các bộ phận như sau:
1. Bộ phận quản lý(Project Manager: Nguyễn Đức Thiện)
2. Bộ phận thiết kế(Engineering Manager: Nguyễn Anh Dũng)

3. Bộ phận thương mại và vật tư(Procurement Manager: Trần Minh Tâm)
4. Bộ phận kế hoạch và quản lý vật tư(Planning Manager: Nguyễn Quốc Sơn)
5. Bộ phận xây dựng(Deputy Construction Manager: Nguyễn Trường Vũ/
Hoàng Đức An)
6. Bộ phận chất lượng(Manager: Lê Doãn Bình)
7. Bộ phận an toàn(HSE Manager: Trần Khánh)
8. Bộ phận vận hành chạy thử(Pre-com : Bùi Vũ Nguyên)
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:14/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÔNG NĂNG CỦA THIẾT BỊ
LÀM VIỆC TRÊN BÃI LẮP RÁP.
Trên bãi lắp ráp chế tạo Jacket và Topside có rất nhiều các thiết bị làm việc theo
từng tính năng cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu về các sản phẩm tạo ra. Hầu hết các
thiết bị này đều trực tiếp hay gián tiếp phục vụ cho qui trình hàn, ngoài ra còn một
số các loại máy móc thiết bị phục vụ cho công tác hoàn thiện như kiểm tra mối
hàn, bắn cát phun sơn, nâng cẩu thiết bị……
1. Rulo điện:
-Công dụng: Nối dòng điện cho công nhân làm việc ngoài công trường.
-Đặc điểm: -Có 4 ổ cắm điện
- Một dây nối với nguồn, chiều dài dây điện tùy thuộc vào vị trí công
nhân sử dụng thiết bị để làm việc, thông thường <50m.
2. Máy xoay ống HGK-40:
-Công dụng: Xoay ống để hàn, cắt tự động hoặc xoay ống để hàn tại những vị trí
mà công nhân không hàn được.
-Thông số kỹ thuật:
+Tải trọng lớn nhất : 4000 kg
+Đường kính bánh quay : 400 mm
+Độ dày bánh quay : 220 mm

+Tốc độ quay : 6-60 m/h
+Đường kính làm việc : 500-5000 mm
+Công suất : 2x1.5 kw

SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:15/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
3. Quạt thông khí:
-Công dụng: Làm mát và thông khí khi công nhân hàn trong các ống.
-Thông số kỹ thuật:
+Lưu lượng : 30000 m
3
/h +D
guồng
: 1000 mm
+Vòng quay : 1450 vòng /phút +Áp lực : 500 kg/m
2
+Trọng lượng: 165 kg +Công suất : 1450 kw

4. Tủ sấy que hàn:
-Công dụng: Sấy que hàn và giữ nhiệt độ que hàn, đảm bảo chất lượng que hàn khi
hàn.
4.1 Tủ sấy WELDBANK YCH-200

+Nguồn điện sử dụng : 220V , tần số :50-60Hz
+Biến thiên nhiệt độ sấy : 50
0
C - 400
0

C
+Trọng lượng có thể chứa : 200 kg que hàn
+Công suất tủ : 3,3kw
4.2 Tủ sấy FLUX:

+Nguồn điện sử dụng : 220V , tần số :50-60Hz
+Nhiệt độ sấy max : 400
0
C
+Trọng lượng có thể chứa : 300 kg que hàn
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:16/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
+Công suất tủ : 5-8 kw
Lưu ý: Tủ sấy cũng có thể ủ que hàn, tuy nhiên để đảm bảo nhiệt độ que hàn và
năng suất làm việc của tủ người ta thường dùng tủ ủ riêng.
4.3 Tủ ủ que hàn ESAB PK-410:
-Công dụng: Giữ que hàn ở 150
0
C nhằm đảm bảo các thành phần chất liệu của que
hàn trong thời gian chờ chuyển que hàn vào tủ sấy cá nhân ngoài công trường.
-Thông số:
+Nguồn điện : 220V
+Nhiệt độ ủ : 150
0
C
+Trọng lượng có thể chứa :
300 kg que hàn
5. Tủ sấy cá nhân:

-Công dụng: Giữ nhiệt độ que hàn khi làm việc.
-Thông số :
+Nguồn điện : 220V
+Nhiệt độ sấy : 80
0
C-90
0
C
+Tủ ủ cá nhân chỉ sấy que hàn trong
một ca (8h) làm việc sau đó phải đem vào tủ sấy
sấy lại.
6. Máy hàn:
6.1 Máy hàn MILLER Deltaweld 602:
-Công dụng: Hàn MIG (hàn hồ quang trong môi trường khí trơ Argonđiện cực
nóng chảy, hàn MAG (hàn hồ quang trong môi trường khí hoạt tính CO
2
điện cực
nóng chảy).
-Thông số:
+Kích thước : LxBxH = 914 x 562 x 692 (mm)
+Trọng lượng : 197 kg
+Nguồn điện : 380/400/440 V, tần số: 50/60Hz
+Biến thiên dòng điện hàn : 50 – 600 Amps
+Máy có thể tự động tắt nếu máy quá tải hay khả năng làm mát không đủ
nhằm đảm bảo an toàn cho thiết bị và công nhân.
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:17/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI


6.2 Máy hàn ARCTRONIC 426:
-Công dung: Hàn TIG (dùng điện cực TUNGTENG không nóng chảy, điện cực
này dùng để duy trì hồ quang tạo nhiệt lượng để làm nóng chảy vật liệu hàn và que
hàn rời ngoài).
-Thông số:
+Điện áp vào : 230/400 V
+Công suất : 20 KVA
+Dòng hàn : 5 – 400 A
+Đường kính que hàn : 1,6-8(mm)
+Kích thước : LxBxH=1260x730x615(mm)
+Trọng lượng : 147 KG

7. Kìm GAO:
-Công dụng: Dùng để kẹp que hàn trong quá trình hàn hồ quang điện.
-Đặc điểm:
+Sử dụng dòng điện 500A
+Chuôi kìm có 1 dây nóng
+Dây mát nối với vật liệu cơ bản.
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:18/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
8. Đầu hàn TIG:
-Công dụng: dùng để hàn TIG, làm nóng chảy que hàn phụ.
-Đặc điểm:
+Một dây dẫn khí Argon
+Một dây nối với máy hàn
9. Bình Oxi:
-Công dụng: Phục vụ cho công tác hàn, cắt.
-Đặc điểm:

+Trọng lượng : 50,6 kg
+Thể tích :40,6 l
+Áp suất thử :250 Atm
+Áp suất dùng :150 Atm
+Phía trên có bộ khóa an toàn và đồng hồ đo áp suất

10. Bình Gas:
-Công dụng:Cung cấp khí cho công tác khoan, cắt …
-Đặc điểm:
+Trọng lượng: 37,7 kg
+Áp suất thử :34 kg/cm
2
+Áp suất dùng:17 kg/cm
2
+Tương tự bình oxi phía trên cũng có bộ khóa an toàn.

SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:19/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
11. Bình Argon:
-Công dụng: Cung cấp khí cho công tác hàn TIG.
-Đặc điểm:
+Áp suất thử :250 Atm
+Áp suất dùng :150 Atm
+Phía trên có van an toàn và đồng hồ đo áp suất

Lưu ý: Bộ khóa an toàn gồm 2 đồng hồ 1 đồng hồ chỉ áp suất trong bình, 1 đồng
hồ chỉ áp suất dùng. Có 1van an toàn nằm phía dưới bộ khóa dùng để chống cháy
ngược. Áp lực trong ống van khoảng P

max
= 1,5bar/21 Psi.
12. Các loại que hàn:
12.1 Que hàn LINCOLN 26 ER70S-6:
-Loại que hàn TIG
-Đặc điểm:
+Kích thước: 2.4 x 1000 mm
+Vỏ hộp màu đỏ, que hàn màu trắng
+Trọng lượng 1 hộp: 2kg
+Thành phần hợp kim: C=0.1% ; Mn=1.5% ; Si=0.9%
12.2 Que hàn LINCOLN CuNi30:
-Que hàn đồng
-Đặc điểm:
+Kích thước: 1.6 x 1000 mm
+ Vỏ hộp màu đỏ, que hàn màu đồng
+Trọng lượng 1 hộp: 2kg
+Thành phần hợp kim: Mn/Si/Ni/Cu/Ti/Fe
12.3 Que hàn LINCOLN EASYARC:
-Dùng cho hàn stick (hàn hồ quang điện), dùng để hàn thép đen.
-Đặc điểm:
+Kích thước: 2.5 x 350 mm
+Hộp màu trắng, que hàn màu xám
+Trọng lượng 1 hộp: 5kg
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:20/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
12.4 Que hàn KOBELCO LB52-18:
-Dùng để hàn thép đen
-Đặc điểm:

+Kích thước: 3.2 x 400 mm
+Hộp màu trắng, que hàn màu xám
+Trọng lượng 1 hộp: 5kg
12.5 Que hàn KOBELCO TGS-316L:
-Dùng hàn TIG, hàn thép trắng.
-Đặc điểm:
+Kích thước: 2.4 x 1000 mm
+Hộp màu vàng, que hàn màu xám trắng
+Trọng lượng 1 hộp: 5kg
+Thành phần hợp kim gồm: C, Mn, Ni, Si, Cr
13. Bạt chống cháy:
-Công dụng: Chống cháy bỏng cho công nhân và thiết
bị khi hàn trong điều kiện khó khăn.
-Thông thườn 1 cuộn dài 50m, cao 1m và dày 1mm có
thể cắt ngắn hơn tùy vào nhu cầu sử dụng
-Chất liệu vải là sợi amiăng
14. Bát đánh gỉ:
Có hai loại đánh gỉ cho thép đen và thép trắng
14.1 Bát đánh gỉ METABO:
-Dùng cho thép đen.
-Đặc điểm: +Đường kính 80mm
+Tốc độ quay: 8500 vòng/phút
+Đường kính trục máy mài M14 (125mm)
14.2 Bát đánh gỉ NSK (Germany):
-Dùng cho thép trắng (inox).
-Đặc điểm: +Đường kính 100mm
+Tốc độ quay: 8500 vòng/phút
+Đường kính trục máy mài M14 (125mm)

SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:21/107

MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
15. Máy cắt lớn TIẾN ĐẠT:
-Cắt các loại thép dày.
-Thông số:
+Tốc độ cắt: 2000-3000 rpm
+Đường kính đá cắt :300-400 mm
+Đường kính vật cắt : 110 mm
+ Công suất: 2-5 HP
+Trọng lượng: 53 or 82 kg
16. Máy mài (cắt) METABO125:
-Dùng để mài các mối hàn bị hỏng hoặc tạo phẳng để hàn, nếu lắp đá cắt có thể cắt
thép mỏng…
-Đặc điểm:
+Đường kính trục :125mm
+ Sử dụng dòng điện : U = 230V
+ Cường độ dòng điện : I = 6,5 A
+ Tần số : W = 50-60 Hz
+Tốc độ quay của điểm trên viên đá: 80m/s
17. Các loại đá cắt FLEXOVIT:
-Dùng để cắt, mài vật liệu.
-Đặc điểm:
D
trục
máy gắn đáv(mm) Kích thước đá (mm) Tốc độ (m/s)
100 100 x 16 80 m/s
115 100 x 22 80 m/s
125 100 x 22 80 m/s
180 100 x 22 80 m/s

110 110 x 22.2 63 m/s

18. Đèn cắt hơi:
-Dùng cắt các loại thép mỏng <100mm trên công trường.
-Đặc điểm:
+Cần đèn dài khoảng 800mm
+1 dây dẫn khí gas, 1 dây dẫn khí oxi
+Nhiệt độ có thể thay đổi tùy theo vật liệu thép
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:22/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
19. Máy mài hai đá BOSH GSM 200:
- Công dụng : Mài thép, tạo phẳng cho các thiết bị .
- Cấu tạo:
+ Thân máy nằm ngang đặt trên bệ thép
+ Hai viên đá mài được thiết kế hai bên
+ Viên đá mầu xanh để mài hợp kim
+ Viên đá mầu xám để mài thép thường
- Thông số kỹ thuật:
+ Tốc độ quay của trục: 2800 vòng/phut
+ Tần số dòng điện : 50 Hz
+ Hiệu điện thế sử dụng: 230 V
+ Cường độ dòng điện danh nghĩa: 3.2 A
+ Công suất P1 = 700 W; P2 = 500 W

20. Máy cắt rùa CG1-30C:
- Công dụng: Dùng để cắt thép mỏng dưới 100mm trên công trường.
- Đặc điểm:
+ Có 3 dây: Dây xanh 1 lấy oxi vào; dây xanh 2 phun oxi; dây đỏ phun gas

+ Tương ứng với mỗi dây là một van phun.
+ Có mỏ phun bằng đồng (Bép cắt: có 4 kích thước khác nhau)
+ Có nút gạt điều khiển tốc độ và hướng tiến lùi của máy
+ Cần gạt điều khiển theo cơ chế bánh răng thanh răng.
+ Có thể tùy chỉnh tốc độ cắt.
SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:23/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
21. Máy cắt ống bằng xích:
-Công dụng: Dùng cắt thép ống ngoài công trường.
-Thông số:
+Đường kính ống cắt : Ф114~600mm (4"~24") dùng xích tiêu chuẩn
(2.4m=96") hoặc đường kính lớn hơn Ф600 thì nối thêm xích.
+Chiều dày ống cắt : ≤ 50mm (2")
+Dạng cắt : thẳng hoặc vát (≤ 450)
+Phương pháp dịch chuyển : bằng tay
+Bép : 100 loại cho bất cứ loại khí nào
22. Thước Livo STANLEY:
- Công dụng:
+ Đo góc nghiêng đứng.
+ Đo góc nghiêng ngang.
+ Đo góc nghiêng 45
0
- Đặc điểm:
+ Có 3 bọt nước
+ Có nam châm để bám dính vào cột thép
23. Máy khoan TIẾN ĐẠT:
-Công dụng: Khoan tạo lỗ các thiết bị
-Thông số kỹ thuật:

SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:24/107
MSSV: CT05035
Trường ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
Công ty TNHH DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI
+Công suất motơ : 1/2-2 HP
+Có 8 bậc tốc độ : 260-2800 vòng/phút
+Đầu khoan : 3-16 mm
+Trọng lượng : 100-103 kg
24.Máy cắt ống HGG SPC 1500
-Công dụng: Cắt các loại ống theo bản vẽ kỹ thuật, được điều khiển tự động.
-Thông số:
+Nguồn điện : 3pha 380V
+Sức mang tải lớn nhất: 250 kN
+Đường kính ống cắt: D
min
= 75 mm ; D
max
= 1516 mm
+Có các con đỡ ống, khả năng chịu tải là 100 kN
+Có đèn hàn Plasma cắt các loại thép ống mỏng dưới 50mm nhanh chóng.

25. Máy cắt tôn phẳng ProArc Master
-Công dụng: Dùng cắt các loại tôn kỹ thuật cao, điều khiển tự động
-Thông số:
+Nguồn điện 3 pha, tần số 50/60Hz
+Có hai đèn cắt, 1 đèn plasma cắt các loại tôn dưới 40mm dùng điện và khí
nén, 1 đèn dùng khí oxi, gas cắt các loại thép dày hơn.
+Có hệ thống xử lý điện cho công tác cắt plasma, và hệ thống xử lý khí.

SVTT: NGUYỄN ĐỨC LUẬN Trang:25/107

MSSV: CT05035

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×