Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN T 32 CKTKN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.71 KB, 19 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
tập đọc
út vịnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm bài văn.
- Từ ngữ:
- ý nghĩa: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài “Bầm ơi”
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng
và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
? Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh
mấy năm nay thường có những sự cố
gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm
vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
? Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên
từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra
đường sắt và đã thấy điều gì?
? út Vịnh đã làm gì để cứu hai em
nhỏ?
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?


? Nêu ý nghĩa.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo …
- Vịnh đã tham gia phong trào “Em yêu
đường sắt quê em”; nhận việc thuyết
phục Sơn, một bạn thường hay …
- … thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền trên đường tàu.
? Vịnh lao ra khỏi nhà … mép ruộng.
- … tôn trọng luật giao thông, dũng
cảm cứu các em nhỏ.
- Học sinh nối tiếp nêu.
1
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 4 học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia
dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Kĩ năng làm tính nhanh, đúng.
- Học sinh chăm chỉ làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 4.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: - Hướng dẫn học sinh trao
đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a)
17
2
6:
17
12
=
16:
22
11
8

=
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- Học sinh trao đổi.
- Trình bày, nhận xét.
1 : 2 =
0,5
2
1
=
7 : 4 =
1,75
4
7
=
2
Bài 4: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm đổi vở soát lỗi.
ý D đúng
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm vở bài tập.
Lịch sử
lịch sử địa phương (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được sự giàu đẹp lớn mạnh của địa phương và truyền thống

quý báu của cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Tình yêu quê hương làng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên giới thiệu về truyền thống
đánh giặc của cha ông.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Học sinh thảo luận.
? Kể về những nghề truyền thống của
quê hương.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Nêu về sự thay đổi giàu mạnh của địa
phương.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh bày
tỏ.
? Học sinh nối tiếp nêu những ước mở
của mình về quê hương? Về bản thân?
- Học sinh thao dõi.
- Kể thêm một vài gia đình thương binh
liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thảo luận trong nhóm.
- Có nhiều nhà cao tầng.

- Có nhà văn hoá xã.
- Có trường học khang trang.
- Có nhiều cây xanh.
- Học sinh nối tiếp nêu, bằng nhiều
hình thức:
+ Kể bằng lời.
+ Vẽ bằng hình ảnh.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
3
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tìm tỉ số % của 2 số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Toán + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài.
3. Bài mới:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh bài rồi
chữa bài.
- Giáo viên lưu ý tỉ số % chỉ lấy
2 chữ số ở phần thập phân.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính
rồi đọc miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm
tương tự như bài tập 3.
a) 2 : 5 = 40% c) 3,2 : 4 = 80%
b) 2 : 3 = 66,66% d) 7,2 : 3,2 = 225%
- Học sinh đọc kết quả.
- Học sinh đọc toán, tóm tắt rồi giải.
a) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su
và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150 %
b) 66,66%
Bài giải
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 - 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
4
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Luyện từ và câu

ôn tập về dấu câu (dấu phảy)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phảy trong bài văn viết.
2. Thông qua việc dùng dấu phảy, nhớ được các tác dụng của dấu phảy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bức
thư đầu, trả lời.
? Bức thư đầu là của ai?
- Kiểm tra và gọi 1 học sinh đọc
bức thư thứ 2, trả lời.
? Bức thư thứ hai là của ai?
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu cho học
sinh.
1. Vào giờ ra chơi, sân trường rất
nhộn nhịp.
2. Lớp 5A, lớp 5B chơi nhảy dây.
3. Các trò chơi diễn ra rất nhộn
nhịp, tấp nập.
4. Ngoài sân, các bạn nam kéo co
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Là của anh chàng đang tập viết văn.

Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na
Lô.
- Học sinh đọc thầm lại mẩu chuyện vui để
điền dấu chấm và dấu phảy vào chỗ thích
hợp trong 2 bức thư.
- Học sinh dọc phần bài làm của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Viết đoạn văn của mình trên nháp.
- Trao đổi trong nhóm v tác dụng của từng
dấu phảy trong đoạn văn.
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
- Ngăn cách giữa 2 chủ ngữ.
- Ngăn cách giữa 2 vị ngữ.
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
5
rất hào hứng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Kể chuyện
Nhà vô địch
I. Mục đích, yêu cầu: Học sinh biết.
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng
đoạn của câu chuyện bằng lời người kể  toàn bộ câu chuyện. Bằng lời của nhân
vật Tôm Chíp.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong truyện (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể về việc làm tốt của một người bạn.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1  giới thiệu tên
các nhân vật và trong truyện.
- Giáo viên kể lần 2: Tranh minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3: (Nếu cần)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện + ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên bổ sung cho điểm.
- Học sinh đọc yêu cầu tiết kể chuyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ 
kể theo nhóm đôi.
- Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
+ Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trong tài, Hưng Tồ.
Dũng béo và Tuấn sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công.
+ Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trêu chọc, cậu
quyết định vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sứng lại.
6
+ Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ 2. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu bỗng
quật sang bên, tiếp tục lao lên khiến mọi người cười ồ lên. Thì ra Tôm Chíp đã
nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp
cứu bé sắp rơi xuống nước.
+ Tranh 4: Các bạn ngại nhiều vì Tôm Chíp đã nhảy qua con mương rộng, thán
phục tuyên bố chiếc vô địch thuộc về Tôm Chíp.
- Học sinh thi kể theo cặp  trao đổi ý nghĩa CT.
- Học sinh thi kể trước lớp.

* ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm quên mình cứu người bị
nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong
giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5 + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách thực hiện phép tính.
- Hướng dẫn học sinh lưu ý về mối
quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh làm bài
rồi chữa.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm
rồi chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh lên bảng giải - kết quả là:
a) 15 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút
b) 16,6 giờ 7,6 giờ.
- Học sinh chữa bài - kết quả

a) 17 giờ 48 phút b) 8,4 giờ
6 phút 23 giây 12,4 giờ.
- Học sinh chữa bài.
Bài giải
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
7
Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm bài
rồi chữa.
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
- Học sinh chữa bài.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút)
= 2 giờ 16 phút =
15
34
(giờ).
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 x
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Những cánh buồm

(Hoàng Trung Thông)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình
cũng ấp ủ được những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước
mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không
ngừng tốt đẹp hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài út Vịnh
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm
cho học sinh
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Một, hai học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
- Học sinh quan sát tranh minh họa.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
8
b) Tìm hiểu bài:
1. Dựa vào những hình ảnh đã được
gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng
tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo
trên bãi biển?

2. Thuật lại cuộc trò chuyện giữa
hai cha con?
3. Những câu hỏi ngày thơ cho thấy
con có ước mơ gì?
4. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ
đến điều gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
khổ 2,3.
- Hai cha con dạo chơi trên bãi biển.
Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy
bóng dài lênh đênh. Câu con trai bụ bẫm,
lon ton bước bên cha.
- Cậu bé hỏi cha:
“Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời,
không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người?”
- Người cha mìm cười và bảo:
“Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy
cây, thấy nhà cửa …”
- Con mơ ước nhìn thấy nhà cửa, cây cối,
con người ở phía chân trời xa.
Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước
thuở nhỏ của mình.
- Năm học sinh tiếp nối nhau luyện đọc 5
khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ 2, 3.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng từng khổ.
- Học sinh thi nhau học thuộc lòng.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 130, 131 SGK
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Hãy nêu khái niệm về môi trường?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
9
luận.
- Bước 1: Giáo viên cho học sinh
hoạt động nhóm.
1. Tài nguyên thiên nhiên là gì?
2. Kể tên một số tài nguyên mà
em biết. Trong các tài nguyên đó,
tài nguyên nào được thể hiện
trong các hình trong SGK?
- Giáo viên gọi đại diện nhóm
trình bày.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng.

- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải
sẵn có trong môi trường tự nhiên. Con
người khai thác, sử dụng chung cho lợi ích
bản thân và cộng đồng.
- Học sinh quan sát các hình trang 130, 131
SGK.
+ Hình 1:
a) Tài nguyên thiên nhiên: gió, nước, dầu
mỏ.
b) Công dụng: gió để chạy máy phát điện,
nước để cung cấp cho con người, động,
thực vật.
+ Hình 2:
a) Tài nguyên thiên nhiên: Mặt trời, thực
vật, động vật.
b) Công dụng: Cung cấp ánh sáng và nhiệt
cho sự sống trên trái đất, tạo ra chuỗi thức
ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên trái
đất.
+ Hình 3: Dầu mỏ.
- Công dụng: chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu
nhờn, nước hoam thuốc nhuộm.
+ Hình 4: Vàng.
- Công dụng: Làm đồ trang sức, …
+ Hình 5: Đất: Là môi trường sống của
động và thực vật, con người.
+ Hình 6: Cung cấp nhiên liệu cho đời sống
và cho các nhà máy.
+ Hình 7: Nước cung cấp cho môi trường

sống của động vậ và con người.
- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
10
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viêt bài văn tả con vật theo đề bài đã
cho, bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét kết quả bài viết của học sinh:
- Giáo viên viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết.
- Những ưu điểm chính.
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm cụ thể.
3.hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.

- Giáo viên chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong
bài.
- Học sinh đọc lời nhận xét giáo viên.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh
làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn
hay.
- Giáo viên đọc đoạn văn hay.
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc các
nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả
con vật.
- Học sinh lên bảng chữa từng lỗi.
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Học sinh đổi bài cho bạn bên cạnh để
kiểm tra.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cái hay của
đoạn văn.
11
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
Toán
ôn tập về tính chu vi - diện tích một số hình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã
học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình tròn)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Đọc yêu cầu bài 1.
- Cho học sinh tự làm rồi gọi lên
bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Đọc yêu cầu bài 2.
Tứ lệ: 1: 1000
3.4. Hoạt động 3: Đọc yêu cầu bài 3.
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x
3
2
= 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m
2
) = 0,96 a
Đáp số: a) 400
b) 9600m
2
= 0,96 a
bài giải
Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)

Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm)
= 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2

Bài giải
a) SABCD = 4 x S?BOC
SABCD = (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm
2
)
b) Diện tích hình tròn là:
12
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô đậm là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: 18,24 cm
2
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau

Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về dấu 2 chấm, tác dụng của dấu 2 chấm: để dẫn lời nói
trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu 2 chấm.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội
dung cần nhớ v dấu 2 chấm.
Cho 1, 2 học sinh đọc lại bảng.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Câu văn.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng
sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc lời
giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói nhân vật, dấu 2 chấm
được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay
dấu gạch đầu dòng.
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu.

- Tác dụng của dấu 2 chấm.
13
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng
dũng cảm.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang
có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi
học.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
a) Thằng giặc cuống cả chân.
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết …
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
mới lớn để chờ đợi … khi tha
thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi!
Bay ơi!”
c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng
nam, ta bắt gặp 1 phong cảnh
thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy
Trường Sơn trùng điệp.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Tin nhắn của ông khách
- Người bán hàng hiểu lầm ý của
khách nên ghi trên dải băng tang.
+ Để người bán hàng khỏi hiểu
lầm, ông khách cần thêm dấu gì
vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ
nào?
- Đặt ở cuối câu đ dẫn lời nói trực tiếp của

nhân vật.
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đại diện lên trình bày.
+ Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật.
+ Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật.
+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận của câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn
bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn ch trên thiên đàng)
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
14
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý;
thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có
hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dàn ý cho mỗi đề văn.
- Một số tranh ảnh theo 4 đề văn (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài. - Học sinh đọc 4 đề trong SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh:
+ Nên viết theo đề bài đã chọn, đã lập dàn bài.
+ Kiểm tra lại dàn ý. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên bao quát lớp và hướng dẫn học sinh yếu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài để chấm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn tập về tả người.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một
số hình.
- Rèn cho học sinh có tư duy logíc.
II. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài  giải thích tỉ lệ xích
1 : 1000
15
- Giáo viên kết luận và
hướng dẫn làm.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn cách
làm.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý.
Bài 4:
- Nêu công thức tính diện
tích hình thang?
- Giáo viên gợi ý
- Học sinh làm bài  lên bảng.
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m)
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m)
(1100 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m
2
)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vở bài tập.

Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m
2
)
Đáp số: 144 m
2

- Học sinh đọc yêu cầ bài.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x
5
3
= 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m
2
)
6000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg

- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trả lời.
Shình
thang
=

+
2
b a
 h = S :
2
b a +
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
10 x 10 = 100 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
16
- Giáo viên thu một số vở
chấm và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn bài.
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của
con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi

trường.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- ? Kể tên và công dụng những tài nguyên thiên nhiên mà em biết.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cho làm việc theo nhóm.
? Môi trường tự nhiên đã cung
cấp cho con người những gì và
nhận từ con người những gì?
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho
con người
Nhận từ hoạt động
của con người
1 Chất đốt (than) Khí thải
2
Đất đai để xây
dựng nhà ở,
khu vui chơi.
Chiếm diện tích đất,

thu hẹp diện tích đất
trồng trọt, chăn nuôi.
3
Bãi cỏ để chăn
nuôi gia súc.
Hạn chế phát triển
của thực vật, động
vật khác.
4 Nước uống
5 Đất đai để xây
dựng đô thị.
Khí thải của nhà
máy và của cac
17
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi
“Nhóm nào nhanh hơn?”
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
phương tiện giao
thông.
6 Thức ăn
Môi trường cho Môi trường nhận
- Thức ăn
- Nước uống
- Nước dùng trong
sinh hoạt, công
nghiệp.
- Chất đốt (rắn, khí,
lỏng)

……………
- phân, rác thải.
- Nước tiểu.
- Nước thải sinh hoạt,
nước thải công
nghiệp.
- Khói, khí thả.
…………
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Địa lý
địa lí địa phương (T2)
I. Mục đích: Qua bài học, học sinh:
- Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ
huyện Bình Xuyên.
- Thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện Bình Xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí của Huyện Bình Xuyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
bản đồ huyện Bình Xuyên.
? Địa phương mình giáp với những
xã nào?
? Địa phương em làm nghề gì là

chính?
- Học sinh quan sát bản đồ.
- giáp xã: Đạo Đức, Quất Lưu, Sơn Lôi,
Tân Phong, Tam Hợp, …
- Làm nghề nông nghiệp là chính bên cạnh
còn phát triển một số nghê thủ công như
18
? Khu công nghiệp Bình Xuyên có
những công ty nào đang phát triển?
- Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản
đồ về vị trí huyện Bình Xuyên.
ngói, gạch, gốm, …
- Nhà máy Hương Canh, thép Việt - Đức,
gạch Tiền Phong, gạch ốp Lát, …
- Học sinh lên chỉ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập.
- Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp
- Giáo viên nhận xét:
+ Ưu điểm

+ Nhược điểm.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Lớp trưởng xếp loại.
Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi
phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp.
b) Phương hướng tuần sau:
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm.
- Tuần sau không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng đầy đủ, học bài và làm bài tập trước khi đến lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau.
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×