Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an T30-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.96 KB, 40 trang )

Trường Tiểu học Dạ Trạch
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
TUẦN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, Tây
Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.Đồ dùng:
-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng sgk.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
Cho HS đọc nối tiếp.
-GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-
vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-


tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày
20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm
1522, 1.083 ngày.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.

- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
+Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi.
b) Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
-HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi …
từ đâu đến?
-HS2 đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa
từ.
1 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
hiểm với mục đích gì ?
¶ Đoạn 2 + 3
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường ?
¶ Đoạn 4 + 5

* Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế
nào ?

* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào ?
-GV chốt lại: ý c là đúng.
* Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì ?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm.

c) Đọc diễn cảm:
-GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa
luyện.
3. Củng cố, dặn dò:
* Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn
luyện những đức tính gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân
nghe.
khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất với.
-HS đọc thầm đoạn 2 + 3.
* Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ
giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày
có vài ba người chết phải ném xác
xuống biển, phải giao tranh với thổ

dân.
-HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
* Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc
thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc
đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ
còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ
sống sót.
-HS trả lời.
* Đoàn thám hiểm đã khẳng đònh
được trái đất hình cầu, đã phát hiện
được Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
* Những nhà thám hiểm rất dũng
cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt
được mục đích đặt ra …
-3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS
đọc 2 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Cần rèn luyện tính ham học hỏi,
ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt
khó khăn.
- HS nghe
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ

môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
- Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm MT và biết nhắc bạn bè, người
thân cùng thực hiện BVMT.
* Lồng ghép GDBVMT theo mức độ tích hợp toàn phần
*Lấy cc 1,2 –nx 10
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng
luật giao thông”.
+Nêu ý nghóa và tác dụng của vài biển
báo giao thông nơi em thường qua lại.
-GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi
trường”
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
-GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu
câu hỏi:
+Em đã nhận được gì từ môi trường?
-GV kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống
của con người.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở
SGK/43- 44)

-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và
thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
-GV kết luận:
+Đất bò xói mòn: Diện tích đất trồng trọt
giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được
nói trùng lặp ý kiến của nhau)
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm
biển, các sinh vật biển bò chết hoặc nhiễm
bệnh, người bò nhiễm bệnh.
+Rừng bò thu hẹp: lượng nước ngầm dự
trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc
mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói
mòn, đất bò bạc màu.
-GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi
nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập
1- SGK/44)
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1:
Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.

Những việc làm nào có tác dụng bảo vệ
môi trường?
-GV mời 1 số HS giải thích.
-GV kết luận:
+Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ,
g.
+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng
trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô
nhiễm nguồn nước: d, e, h.
3.Củng cố - Dặn dò:
* GDBVMT: Con người phải BVMT, sống
thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm
nay và mai sau.
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại
đòa phương.
-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải
thích.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS giải thích.
-HS lắng nghe.
- HS nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
TOÁN
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT1,3 tiết 145.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi
HS về:
+Cách thực hiện phép cộng, phép trừ,
phép nhân, phép chia phân số.
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 Í
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 Í 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trò phân số của một số.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+Nêu các bước giải bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm Bài 4,5
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Bước 2: Tìm giá trò của một phần bằng
nhau.
Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 Í 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS lắng nghe.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
Nhớ – Viết: Đường đi Sa Pa
PHÂN BIỆT r/d/gi , v/d/gi
I.Mục tiêu:

1. Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi
Sa Pa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d/ gi, v/ d/ gi.
II.Đồ dùng:
-Một số tờ giấy khổ rộng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết
tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con
ếch, mệt mỏi.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
-GV nhắc lại nội dung đoạn CT.
b). HS viết chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
c) Bài tập 2:
-GV chọn câu a.
a). Tìm tiếng có nghóa.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã kẻ theo mẫu.

-2 HS viết trên bảng lớp.
-2 HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS viết ra bảng con
-HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
-HS nhớ – viết CT.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm thi tiếp sức – điền những
tiếng có nghóa ứng với các ô trống đã
cho.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Lớp nhận xét.
* Bài tập 3:
a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT còn để chỗ trống.
-GV nhận xét, chốt lại: Những tiếng cần
tìm để lần lượt điền vào chỗ trống là: giới
– rông – giới – giới – dài.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua
bài chính tả.

-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và thám hiểm .
- Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch , thám hiểm để viết
được đoạn văn nói về du lòch hay thám hiểm.
II.Đồ dùng:
-Một số tờ phiếu.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
¶ Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm làm bài.
-HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết LTVC: “Giữ phép lòch sự”
-HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC
trên.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm, ghi những từ
tìm được vào giấy.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành tương tự như BT1.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV giao việc.
-Cho HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, chốt lại và khen những
HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng hoặc lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về
du lòch hoặc thám hiểm.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe


Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
TOA ÙN
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ
dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng:
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ
bản đồ ở phía dưới).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và
yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng
thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài của bạn bản đồ.
-HS lắng nghe.
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ;
1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi
là tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng

với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên
thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết
dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số cho
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn
vò đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số
cho biết độ dài thật tương ứng là
10000000 đơn vò đo độ dài đó
(10000000cm, 10000000dm, 10000000m
…)
b)Thực hành
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV hỏi thêm:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?

Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
-HS phát biểu ý kiến:
+Là 1000 mm.
+Là 1000 cm.
+Là 1000 m.
+Là 500 mm.
+Là 5000 cm.
+Là 10000 m.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch


3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các
HS còn chưa chú ý.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập 3 và
chuẩn bò bài sau.
-Theo dõi bài chữa của GV.
-HS làm bài vào VBT.
- HS nghe.
KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: HS
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các
bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện ( đoạn truyện) .
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
*Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thàc trực tiếp nội dung bài.
II.Đồ dùng:
-Một số truyện viết về du lòch, thám hiểm.
-Bảng lớp viết đề bài.
-Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghóa
của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 100 cm 300dm 10000 mm 500 m
Trường Tiểu học Dạ Trạch

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được

nghe, được đọc về du lòch hay thám
hiểm.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
-GV: Nếu không có truyện ngoài
những truyện trong SGK, các em có thể
những câu chuyện có trong sách mà các
em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không
cao.
-Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV
dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bò sẵn
vắn tắt dàn ý)
b) HS kể chuyện:
-Cho HS KC.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS
kể hay nhất, có truyện hay nhất.
* GDMT: Chúng ta cần mở rộng vốn
hiểu biết về thiên nhiên, môi trường
sống của các nước trên thế giới .Qua đó
học tập ý thức giữ gìn, bảo vệ MT
quanh ta.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện
tuần 31
-HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghóa.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau để
rút ra ý nghóa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói
lên về ý nghóa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS nghe
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
chất khoáng khác nhau.
- Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II.Đồ dùng:
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu

hỏi về nội dung bài trước.
-Nhận xét, cho điểm.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động1:Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật
?+Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sóng và phát triển cuả cây ?

+Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm
phân cho cây trồng không ? Làm như vậy
để nhằm mục đích gì ?

+Em biết những loài phân nào thường
dùng để bón cho cây ?
-GV giảng
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả
lời câu hỏi :
+Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát
triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ?
+Quan sát kó cây a và b , em có nhận xét
gì?
GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào
cũng được tham gia trình bày trong nhóm.
-GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu
không được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra

hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho
năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm)
là chất khoáng quan trọng mà cây cần
nhiều.
*Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng
của thực vật
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK. Hỏi:
+Những loại cây nào cần được cung cấp
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời :

+Trong đất có mùn, cát, đất sét, các
chất khoáng, xác chết động vật, không
khí và nước cần cho sự sống và phát
triển của cây.
+Khi trồng cây người ta phải bón
thêm các loại phân khác nhau cho cây
vì khoáng chất trong đất không đủ cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho
năng suất cao. Bón thêm phân để cung
cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết
cho cây.
+Những loại phân thường dùng để bón
cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ,
phân bắc, phân xanh, …
-Lắng nghe.
-Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó,
mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà

mình chọn.
- HS nêu
- Đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi
nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác
theo dõi để bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS đọc và trả lời:
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
nhiều ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phôt pho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?

+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang
vào hạt không nên bón nhiều phân ?

+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt ?
-GV kết luận
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều
ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều

phôt pho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải
củ, … cần được cung cấp nhiều kali
hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu
cầu về chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón
nhiều phân đạm vì trong phân đạm có
ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá.
Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến
sâu bệnh, thân nặng, khi găp gió to dễ
bò đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho
phân lên lá, bón phân vào giai đoạn
cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
- HS nghe
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa của bài: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HTL bài thơ.
II.Đồ dùng:
-Tranh bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.

* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?
-HS1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất.
-HS2: Đọc phần còn lại
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
* Đoàn thám hiểm đã đạt được những
kết quả gì ?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
a) Luyện đọc:

-GV chia đoạn: 2 đoạn.
+Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+Đoạn 2: Còn lại.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
điệu, thướt tha, sáng, khuya, ngước …
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
-GV đọc cả bài một lần.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên.
-Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây
ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà …
b) Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
* Vì sao tác giả nói là dòng sông
“điệu”

* Màu sắc của dòng sông thay đổi thế
nào trong một ngày ?
¶ Đoạn 2:
* Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay ?
* Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
c) Đọc diễn cảm:
- HS nghe
Cho 1 HS đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp (2 lần).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-2 HS đọc cả bài nối tiếp.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
* Dòng sông thay đổi màu sắc trong
ngày.
+Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …
+Trưa: áo xanh như mới may.
+Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+Tối: áo nhung tím.
+Đêm khuya: áo đen.
+Sáng ra: mặc áo hoa.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho
con sông trở nên gần gũi với con
người.
* Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của

dòng sông.
* HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải
về sao ?
-2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 và
thi.
-Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét + khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu nội dung bài thơ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 2.
-3 HS thi đọc + Lớp nhận xét
-Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
* Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về
vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua
bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng
sông của quê hương mình.
- HS nghe
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA

CỦA VUA QUANG TRUNG.
I.Mục tiêu : HS
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế
phát triển .
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học”, đề
cao chữ nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát
triển.
- Hiểu được tác dụng của chính sách đó.
II.Đồ dùng:
III.Hoạt động trên lớp :
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –
Đống Đa .
-Nêu ý kết quả và ý nghóa của trận Đống
Đa.
-GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động1: Làm việc nhóm
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trònh – Nguyễn phân tranh:
ruộng đất bò bỏ hoang, kinh tế không phát
triển .
-GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các
nhóm thảo luận vấn đề sau :
+Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính

sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính
sách đó như thế nào ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-GV trình bày việc Quang Trung coi trọng
chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
GV đưa ra hai câu hỏi :
+Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” như thế nào ?
Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một
chính sách mới tiến bộ của vua Quang
Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết
nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc
của nhà Tây Sơn.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm
của người đời sau đối với Quang Trung .
-GV cho HS phát biểu cảm nghó của mình
về vua Quang Trung.
3.Củng cố- Dặn dò:
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ

sung .
-HS trả lời.

-HS theo dõi .
-HS phát biểu theo suy nghó của
mình.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất
nước ?
-Những việc làm của vua Quang Trung có
tác dụng gì ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Nhà Nguyễn thành lập”.
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp nghe .
TOÁN
Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng:
-Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập 2,3 tiết 147 (GV có thể đặt

thành câu hỏi cho từng trường hợp trong
bài). VD:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a)Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm
non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm
(khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng
thật của cổng trường là mấy mét ?
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
vẽ theo tỉ lệ nào ?
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
b) Giới thiệu bài toán 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.
-GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét ?
+Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét ?
+102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu mi-li-mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-HS lắng nghe.
-Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2 Í 300 = 600 (cm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 Í 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1000000.
+Là 1000000 mm.
+Là 102 Í 1000000 = 102000000

(mm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
c)Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi:
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các trường
hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước
lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài 3,chuẩn bò bài
sau.
dài là:
102 Í 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km

Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
+Tỉ lệ 1 : 500000.
+Là 2 cm.
+Là: 2 cm Í 500000 = 1000000 cm.
+Điền 1000000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi
bài chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 Í 200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- HS nghe
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.Mục tiêu: HS
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở .
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu ta con vật đóû.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
-Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh ảnh về con vật.
III.Hoạt động trên lớp:

Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng
Trường Tiểu học Dạ Trạch
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận
được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều
đó.
+Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+Bộ lông: vàng óng
+Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …
+Cái mỏ: màu nhung hươu …
+Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ
hồng.
- Theo em, những câu nào miêu tả em cho
là hay ?
-GV nhận xét.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng
lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm
được).
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.

-GV nhận xét + khen những HS miêu tả
đúng, hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-HS Đọc nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.
-HS: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật
nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết lại những nội dung quan sát
được ra giấy nháp hoặc vào vở.
-Sắp xếp các ý theo trình tự.
-Một số HS miêu tả ngoại hình của
con vật mình đã quan sát được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS nhớ lại những hoạt động của con
vật mình đã quan sát được và ghi lại
những hoạt động đó.
-Một số HS lần lượt miêu tả những
hoạt động của con chó (hoặc mèo)
Giáo án lớp 4 – Tuần 30 Phan Thanh Hằng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×