Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hình học 11 - LUYỆN TẬP ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.45 KB, 3 trang )




LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận
biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chè ra các góc, các cạnh
tương ứng bằng nhau
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình Dạy - Học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Chữa bài 10b/112 (hình 64).

- HS2: Giải bài 11/112.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Giải bài 12/112 SGK?
Chỉ ra các đỉnh tương ứng của hai ABC
và HIK?




ABC = HIK
 HI = AB = 2cm
IK = BC = 4cm
I = B = 40
0


A
B
C
H
I
K
2cm
4cm
40
o






- GV: Giải bài 13/112 SGK?


- Theo đề nài đã cho ta có thể suy ra số đo
của các cạnh nào chưa biết?















- GV: Giải bài 14/112 SGK?

- Chu vi của ABC:
Vì ABC = DEF nên:
DE = AB = 4 cm
EF = BC = 6cm
AC = DF = 5cm
Do đó chu vi ABC là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15 cm
Chu vi DEF = 15 cm

ABC = IKH






- Hai tam giác không bằng nhau.


A
B
C
D

E
F
4cm
5cm
6cm
5cm




- GV: Đưa đề bài tập khác lên bảng phụ:
Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam
giác bằng nhau trong mỗi hình?






ABC = ABD
vì AB = BA; AC = BD; CB = AD
C = D ; CBA = DAB ; CBA = DBA





ABH = ACH
vì AH = AH; AB = AC; HB = HC;
Â

1
= Â
2
; H
1
= H
2
= 90
0


Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập: 22  26/100 - 102 SBT

A
B
C
A1
B1
C1
A
B
D
C

A
B CH
1
2
1

2

×