Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Lop 3 Tuan 30KTC day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.63 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 30
Cách Ngôn : “Làm khi lành để dành khi đau.”
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
Thứ
ngày Tiết Môn Bài dạy
ĐD
DH
Thực
Hiện
Hai
29 /3
1
2
3
4
HĐTT Chào cờ đầu tuần
TĐ-KC Gặp gỡ ở Lúc-xăm- bua
TĐ-KC Gặp gỡ ở Lúc-xăm- bua
Toán Luyện tập
Ba
30 /3
1
2
3
4
5
Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi (T1)
Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Chính tả (Nghe – Viết) : Liên hợp quốc
A.Văn Cô thuý dạy


A.Văn Cô thuý dạy

31/3
1
2
3
4
Tập viết Ôn chữ hoa U
Tập Đọc Một mái nhà chung
Toán Tiền Việt nam
TN-XH Trái đất. Quả địa cầu
Năm
1/4
1
2
3
4
Chính tả (Nhớ -Viết): Một mái nhà chung
Toán Luyện tập
LT&C Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?.Dấu hai
chấm
TN-XH Sự chuyển động của Trái Đất
Sáu
2/4
1
2
3
4
Toán Luyện tập chung
TLV Viết thư

T.Công Cô Hạnh dạy
HĐTT Tìm hiểu ý nghĩa ngày 30/4-Tổ chức hội vui
học tập
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MƠN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 30
CHĂM SĨC CÂY TRỒNG, VẬT NI (T1)
I Mơc tiªu
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật ni đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật
ni.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật ni ở gia
đình, nhà trường.
- Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
II.Đồ dùng dạy-học:
*GV: Các tranh dùng cho hoạt động 3 tiết1
- Các tư liệu: “Bài hát trồng cây” của Vân Tiến lời của Bế Kiến Quốc.
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát bài hát
2. K iểm tra bài cũ :
+ Vì sao chúng ta cần phải sử dụng hợp lí,
tiết kiệm và bảo vệ đễ nguổn nước khơng bị
ơ nhiễm.
- Nhận xét và đánh giá.
3. Ba ̀i mới :
a. Gi ới thiệu bài :
- Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài: Chăm sóc
cây trồng và vật ni.

b. Hoạt động 1: Trò chơi ai đốn đúng?
- GV chia HS thành hai nhóm: nhóm nói về
đặc điểm của cây trồng, nhóm nói về đặt
điểm của vật ni GV có thể giới thiệu thêm
các cây trồng vật ni mà em u thích.
* GV kết luận: Mỗi người đều có thể u
thích một cây trồng hay vật ni nào đó.
Cây trồng vật ni phục vụ cho cuộc sống
và mang lại niềm vui cho con người.
c. Hoạt động 2: quan sát tranh ảnh
- GV cho HS xem tranh ảnh và u cầu HS
đặt các câu hỏi về các bức tranh
- GV mời HS đặt các câu hỏi và đề nghị các
bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh :
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem
lại lợi ích gì?
* GV kết luận:
+ Anh 1: Bạn đang tỉa cành bắt sâu cho cây.
- Hát
- 2 HS TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- HS nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS lên trình bày Các HS khác phải
đốn tên vật ni hoặc cây trồng đó.
- HS nghe
- 1 HS đặt câu hỏi, cả lớp tham gia trả lời.
- Các HS khác trao đổi ý kiến và bổ sung.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh

Vui
+ Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn.
+ Tranh 3: Các bạn đang cùng với ông trồng
cây
+ Tranh 4: Bạn đang tắm cho lợn.
- Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại
niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham
gia làm những công việc có ích và phù hợp
với khả năng
d. Hoaït ñoäng 3 : Đóng vai.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có một nhiệm vụ chọn một con vật
nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập
trang trại sản xuất.
+ Một nhóm chủ trang trại.
+ Một nhóm chủ vườn hoa, cây cảnh.
+ Một nhóm là chủ vưởn cây.
+ Một nhóm là chủ trại bò
+ Một nhóm là chủ ao cá
*Kết luận: GV cùng lớp bình chọn nhóm có
dự án tốt có hiệu qua
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc,
bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Từng nhóm trình bày dự án sản xuất. các
nhóm khác trao đổi và bồ xung ý kiến
- HS nghe
4.Củng cố:
- Dặn dò: Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc
cây trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống.

Sưu tầm các bài thơn, truyện, bài hát về
chămsóc cây trồng, vật nuôi
- HS nghe
-Đánh giá tiết học
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: Chăm sóc cây trồng , vật nuôi
“TT”
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: Tốn
Tiết: 146
LUYỆN TẬP
I Mơc tiªu
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II.Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ viết bài tập 1,2,3
-HS: VBTT3,bảng,con phấn,
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. K iểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng chữa bài
+ Điền dấu vào chỗ chấm
1347 + 32456 43456
57808 14523 + 42987
- Nhận xét và cho điểm.
2 Ba ̀i mới :
a. Gi ới thiệu bài :
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em củng cố về

phép cộng các số có đến 5 chữ số, áp dụng để giải
bài tóan có lời văn bằng hai phép tính và tính chu
vi, diện tích hình chữ nhật
b. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm phần a sau đó chữa bài
- Chữa bài, ghi điểm.
- Yc HS làm phần b.
- Ghi phép tính lên bảng
- Gọi 1 HS đứng tại chỡ cộng miệng
- Yc cả lớp làm tiếp bài sau đó 3 HS lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 2:
+ Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD?
- Y/c HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
ABCD
- GV theo dõi HS làm bài kèm HS yếu
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng chữa bài
1347 + 32456 < 43456
33803
57808 > 14523 + 42987
57610
- HS nghe
- HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm
+
38421
52379
90800
+

34693
29107
63800
46215
+ 4072
19360
69647
53028
+18436
9127
80591
- HS nhận xét
- 2 HS đọc y/c của đề
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3
cm chiều dài gấp đơi chiều rộng
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở BT Giải
chiều dài hình chữ nhật ABCD là
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
6 x 3 = 18(cm)
Đáp số: 18 cm, 18cm
2
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
Bài 3:
- GV vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng y/c HS cả lớp
quan sát sơ đồ

+ Con nặng bao nhiêu kg?
+ Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng
của con
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV y/c HS đọc thành đề bài tốn.
- Yc HS làm bài
- Theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu
- GV nhận xét, ghi điểm
3 Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- Bài nhà: VỊ nhµ lµm l¹i bµi.
IV.Ho ạt động nối tiếp :
Chuẩn bò bài: Lụn tập.
- HS nhận xét
- HS cả lớp quan sát sơ đồ bài tốn
+ Con nặng 17kg
+ Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của
con.
+ Tổng số cân nặng của hai mẹ con
- 3 – 4 HS đọc: Con cân nặng 17 kg, mẹ
cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con
cân nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS lên bài giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Cân nặng của mẹ là
17 x 3 = 51(kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68(kg)
Đáp số: 68kg
- HS nhận xét

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
Thứ hai ngày 29 tháng3 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: Tập đoc-Kể chuyện
Tiết: 88&89
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
I/ Mơc tiªu:
a. T§: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn
cán bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc - xăm – bua (Trả lời được các CH trong
SGK)
b. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
- HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy-học:
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
*HS: VBTTV3,…
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ơ ̉n định :
2. Kiê ̉m tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lờicác
câu hỏivề bài lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài m ới :
a. Giới thiệu bài:
+ Yêu cầu HS mở SGK trang 79 quan sát tranh và đọc
tên chủ điểm.
+ Dựa vào tranh minh hoạ, em thử đoán xem ngôi nhà

chung mà tên chủ điểm nêu là gì?
- Các bài học Tiếng Việt tuần 30, 31, 32 sẽ giúp các
em hiểu kó hơn về ngôi nhà chung thân yêu của toàn
nhân loại.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là cuộc gặp gỡ của đoàn cán bộ Việt Nam với
các bạn HS lớp 6 của một trường tiểu học ở Lúc-xăm-
bua, Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến tham dự
cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vò này
- Hát

- HS nghe
+ Tranh vẽ các bạn thiếu nhi với nhiều màu da,
trang phục khác nhau của các dân tộc khác
nhau đang cầm tay nhau vui múa hát quanh trái
đất, chim bồ câu trắng đang tung bay.
+ Là trái đất
- HS nghe
- HS quan sát tranh
+ Tranh vẽ cảnh trong một lớp học, một đoàn
người Việt Nam đang đến thăm lớp học của
các bạn HS nước ngoài, cô giáo chủ nhiệm lớp
đang giới thiệu với HS về đoàn khách
- HS nghe GV giới thiệu bài
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

u cầu HS đọc từng câu, uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
+ Yêu cầu HS đặt câu với các từ Sưu tầm, hoa lệ.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- u cầu lớp đọc lại cả bài
+ Đến thăm 1 trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đòan
cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vò?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có
nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam?
+ Khi chia tay các bạn HS Lúc-xăm-bua đã thể hiện
tình cảm như thế nào?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
chuyện này?
+ Câu chuyện thể hiện điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu
cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc đoạn 3.
4. KỂ CHUYỆN:
GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Câu chuyện được kể bằng lời của ai?

+ Chúng ta phải kể lại câu chuyên bằng lời của ai?
* GV hướng dẫn: Kể lại bằng lời của em, em lại
không phải là người tham gia cuộc gặp gỡ, vì thế cần
kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp
gỡ đó là kể lại
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1, sau đó
gọi 1 HS khá kể mẫu lại đoạn này
- GV gọi 3 HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
5. Củng cố:
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 3 em đọc nối tiếp từng đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
+ HS đặt câu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Tất cả HS trong lớp 6A đều tự giới thiệu bằng
Tiếng Việt …Việt Nam, Hồ Chí Minh.
+ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam ……trên
in-tơ-nét.
+ Các bạn đã hỏi đoàn cán bộ Việt Nam rất
nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam như
+ Mặc dù ngoài trời tuyết bay mù mòt nhưng các
bạn HS Lúc-xăm-bua vẫn đứng vẫy tay chào ……
+ HS thảo luận nhóm đôi và trả lới câu hỏi:
Cảm ơn các bạn đã yêu q Việt Nam / v.v…
+ Câu chuyện thể hiện tình thân ái, hữu nghò

giữa Việt Nam và Lúc-xăm-bua.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 1 lần đoạn 3 trong nhóm , các bạn
trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
+ Câu chuyện được kể bằng lới của một người
trong đoàn cán bộ đã đến thăm lớp 6 A
+ Bằng lời của chính mình.
- Nghe GV hướng dẫn
- 1HS đọc gợi ý.
- 1 HS kể: Hôm ấy, đoàn cán bộ Việt Nam đến
thăm một trường tiểu học ….
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo
dõi và chỉnh sưả lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- Nhận xét tiết học,về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
IV.Ho ạt động nối tiếp : Chuẩn bò: Một mái nhà chung.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: ChÝnh t¶ (Nghe – viết)
Tiết:59
LIÊN HP QUỐC
I. Mơc tiªu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II. Đồ dùng dạy-học::
-GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a), 2b)
-HS: VBTTV3,bảng con, phấn,…
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: Lớp mình, điền kinh, tin
tức.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Ba ̀i mới :
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả này các em sẽ nghe – viết đoạn
văn Liên hợp quốc và làm bài tập chính tả phân
biệt tr/ ch, êch/ êt và tập đặt câu với từ vừa tìm
được
b. Hướng dẫn nghe viết:
Trao đổi về nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích
gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp
quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc
vào khi nào?
Hướng dẫn cách trình bày bài:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết

chính tả
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS lên bảng viết

- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
+ Nhằm mục đích bảo vệ hoà bình, tăng
cường hợp tác và phát triển giữa các
nước.
+ Có 191 nước và khu vực.
+ Vào ngày 20 – 9 - 1977
+ Đoạn văn có 4 câu
+ Những chữ đầu câu: Liên, Đây, Tính
Việt và tên riêng Liên hợp quốc, Việt
Nam
- Liên hợp quốc, bảo vệ, lãnh thổ …
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
Viết chính tả:
- GV đọc cả câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm CV cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dò
Soát lỗi:
- HS đổi vở kiểm tra bài
- GV nêu từ khó lên bảng
- Chấm từ 7 đến 10 bài
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
* Tiến hành tương tự như phần a)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài
- Chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở
4. Củng cốø:
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhắc những HS còn viết sai về nhà luyện viết.
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Ch̉n bị bài: Lời kêu gọi tồn Dân tập thể dục.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài
- HS đổi vở
- HS sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS lên bảng, HS dười lớp làm bằng
bút chì vào SGK
- 2 HS đứng lên đọc bài
- HS viết vào vở: buổi chiều, thuỷ triều,
triều đình, chiều chuộng, ngược chiều,
chiều cao.

- Lời giải: hết giờ, mũi huếch, hỏng hết,
lệt bệt, chênh lệch.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Mỗi HS đặt 2 câu
a/ Buổi chiều hôm nay, bố em ở nhà.
+ Thuỷ triều là mợt hiện tượng tự nhiên ở
biển.
+ Cả triều đình được mợt phen cười vỡ
bụng
+ Em bé được cả nhà chiều cḥng
+ Em đi ngược chiều gió.
+ Chiều cao của ngơi nhà là 20 mét
b) Hết giờ làm việc, mẹ sẽ đón em.
+ Bạn Nam có cái mũi hếch rất ngợ.
+ Cơng việc thế là hỏng hết.
+ Nhiệt đợ trong nhà và ngoài trời rất
chênh lệch
- HS viết bài
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: Tốn
Tiết:147
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mơc tiªu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài tốn có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV: SGK, Bảng phụ.
- HS: VBTT3,bảng con, phấn,…

III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính
13452 + 54098 + 4569 =
19742 + 56298 + 9875 =
- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm HS ø
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết thực hiện
phép trừ các số trong phạm vi 100 000
b. Giới thiệu phép trừ: 85674 – 58329
- Hãy tìm hiệu của hai số 85674 – 58329
+ Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – 58329 ta
phải làm như thế nào?
c. Đặt tính và tính
- Yc HS dựa vào cách thực hiện phép trừ số có 4
chữ số với số có 4 chữ số để đặt tính và tính.
- Gọi vài HS nhắc lại các bước trừ và nhận xét
phép tính
d. Nêu quy tắc
+ Muốn thực hiện phép trừ có 5 chữ số với nhau
ta làm như thế nào?
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe.
- HS lắng nghe
+ Chúng ta phải đặt tính và thực hiện phép
trừ 85674 – 58329
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-

58329
85674
27345
- 4 khơng trừ được 9, ta lấy
14 trừ 9 bằng 5 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3
bằng 4, viết 4
- 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
- 5 khơng trừ được 8 lấy 15
trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1
- 5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ 6
bằng 2, viết 2
- Vậy 85674-58329=27345
- Thực hiện 2 bước
+ Đặt tính viết số bị trừ hàng trên, số trừ
hàng dưới sao cho các chữ số cùng hàng
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
3. Luyện tập:
a. Bài 1:
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính
trên
b. B ài 2 :
+ Bài u cầu chúng ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách thực hệin tính trừ các số
có 5 chữ số
- Y/c HS tự làm bài tiếp
- Nhận xét ghi điểm

c. B ài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài
Tóm tắt
Có 25850m
đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa… km?
- GV chữa bài và ghi điểm
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Dặn dò: HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò bài: Tiền Việt Nam
thẳng cột với nhau viết dấu trừ và kẻ vạch
ngang thay cho dấu bằng.
+ Thực hiện tính trừ phải sang trái (từ
hàng đơn vị)
+ Bài tập u cầu chúng ta thực hiện tính
trừ các số có 5 chữ số.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
92896
- 65748
27148
73581
- 6029
37552
59372
- 53814
5558
32484

- 9177
23307
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
+ Bài tập u cầu chúng ta đặt tính và tính
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 4 HS lên bảng làm, cả lớplàm vào vở
63780
-18546
45234
91462
- 3406
38056
49283
- 5765
43518
- HS nhận xét
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số mét đang chưa trải nhựa là
25850m-9850m=16.000 (m)
đổi 16.000m = 16km
- HS nhận xét
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: 59
TRÁI ĐẤT- QUẢ ĐỊA CẦU
I. Mơc tiªu:

- Biết Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu
- Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu,
đường xích đạo
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - Quả địa cầu
- Các hình minh họa trong SGK trang 112.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ơ ̉n định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Mặt Trời có vai trò gì đối với con người, động
vật, thực vật?
+ Lấy 2 ví dụ để làm rõ những vài trò đó của Mặt
Trời?
- Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: HS quan sát hình 1 SGK, trang 112.
+ Theo các em, Trái Đất có hình gì?
Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát và giới
thiệu: Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái
Đất và phân biệt cho các em các bộ phận: Quả địa
cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu và giá đỡ.
+ GV cho HS chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả
địa cầu nhằm giúp đỡ cho các em hình dung được
Trái Đất mà chúng ta ở.
*GV kết luận: Trái Đất rất lớn và hình dạng khối
cầu.

c) Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
Bước 1:
- GV chia lớp thành nhóm.
- HS trong nhóm quan sát hình 2 trong SGK và
chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.
Bước 2:
- HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực
Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát hình

+ HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát và giới thiệu.
+ HS thực hiện.
- HS nghe
- Thực hiện chia nhóm cho HS
- HS trong nhóm lần lượt thực hiện.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
cu trờn qu a cu.
- HS t qu a cu trờn bn, ch trc ca a cu
v nhn xột trc ca nú ng thng hay nghiờng
so vi mt bn.
Bc 3:
- i din cỏc nhúm lờn ch qu a cu theo yờu
cu ca GV.
- GV cho HS nhn xột v mu sc trờn b mt qu
a cu t nhiờn v gii thớch s lc v th hin

mu sc.
* Vớ d: Mu xanh l thng dựng ch bin;
Mu xanh lỏ cõy ch ng bng; Mu vng, da
cam thng ch i nỳi, cao nguyờn, t ú giỳp
HS hỡnh dung b mt Trỏi t khụmg bng phng
* GV kt lun: Qu a cu giỳp chỳng ta hỡnh
dung c hỡnh dỏng, nghiờng v b mt Trỏi
t.
3. Cuỷng coỏ:
- c mc bi hc phn ghi nh.
- Nhõn xet tiờt hoc.
IV.Ho t ng ni tip :
- Chuaồn bũ baứi: S chuyn ng ca Trỏi t
- i din cỏc nhúm lờn ch qu a cu
theo yờu cu ca GV.
- HS nghe
- HS oc
Giỏo viờn thc hin: Nguyn Th Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TËp ®äc
Tiết: 90
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mơc tiªu:
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy
u mái nhà chung bào vệ gìn gữi nó (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 thuộc 3 khổ thơ
đầu)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy-học:

*GV: - Tranh minh họa bài thơ
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Ơ ̉n định :
2. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “Gặp
gỡ ở Lúc-xăm-bua”
- GV nhận xét
3. Bµi míi:
a. Giíi thiƯu bµi:
- Trong giờ tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về mái nhà chung của vạn vật
b. Lun ®äc:
- Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- u cầu HS đọc từng dòng thơ, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ
trên tranh con nhím, giàn gất, cầu vồng.
- u cầu HS đọc từng khở thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. H íng dÉn t×m hiĨu bµi :
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
+ 3 khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng
của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng yêu?

- Hát
- 2 em tiếp nối kể lại câu chuyện “Gặp gỡ
ở Lúc-xăm-bua”
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- L¾ng nghe giíi thiƯu bµi.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó.
- HS quan sát tranh và chỉ tranh để giới
thiệu các từ mới
- 6 HS đọc nối tiếp từng khở thơ.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
+ Của chim, của cá của dím, của ốc, của
bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc …
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Hãy tả lại mái nhà chung của nuôn vật
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung 1
mái nhà?
* Đó chính là điều bài thơ muốn nhắn gửi các
bạn. Mỗi vật đều có mái nhà riêng nhưng lại
cùng chung sống dưới mái nhà chung là bầu trời
xanh. Vậy hãy đoàn kết và cùng nhau giữ gìn,
bảo vệ mái nhà chung.

d. Luyện đọc lại bài:
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- GV treo bảng phụ có viết sẳn nội dung bài thơ,
tiến hành xoá dần bài thơ, mỗi lần xoá yêu
cầuHS đọc lại. Sau đó, HS tự nhẫm để học thuộc
lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ: Mõi tổ
cử 3 bạn tham gia thi, mỗi bạn đọc 6 dòng thơ,
lần lượt đọc từ đầu đến cuối bài thơ. Tổ nào đọc
đúng, nhanh hay nhất là tổ thắngcuộc
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng được cả bài thơ
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Cđng cè:
Nhận xét tiết học,về nhà học thuộc lòng bài
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bò: Bác sĩ Y-ec-xanh
…Mái nhà của bạn hoa giấy lợp hồng.
+ Là bầu trời xanh.
+ Mái nhà của muôn vật là bầu trời cao
xanh vô tận. Trên mái nhà ấy có cầu
vồng bẩy sắc rực rỡ.
+ Hãy yêu mái nhà chung/ Hãy sống hoà
bình dưới mái nhà chung/ Chúng ta cùng
giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung/ Chúng
ta là người sống chung một mái nhà hãy
yêu thương và đoàn kết với nhau.
- HS nghe
- Đọc đồng thanh theo yêu cầu
- HS nhóm tổ hoặc cả lớp đọc đồng
thanh bài thơ sau mỗi lần GV xoá.

- HS tự học thuộc lòng
- Các tổ thi đọc thuộc lòng.
- HS đọc tḥc lòng
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TOÁN
Tiết: 148
TIỀN VIỆT NAM
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - SGK, tiền.
*HS: VBTT3,
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS tính nhẩm pt
50.000 – 5000 =
50.000 – 6000 =
50.000 – 7000 =
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Gi ới thiệu bài :
- Trong giờ học hơm nay các em sẽ được làm quen với
một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam
b. GT các tờ giấy bạc: 20.000đ, 50.000đ, 100.000đ
- GV cho HS qua sát từng tờ giấy bạc trên và

nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng
chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
3. Lụn tập:
a) Bài 1:
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng
- Vài HS nêu miệng
50.000 – 5000 = 45.000
50.000 – 6000 = 44.000
50.000 – 7000 = 43.000
- HS nhắc lại
- Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+ Tờ giấy bạc loại 20.000 đ có dòng chữ “Hai
mươi nghìn đồng” và số 20.000
+ Tờ giấy bạc loại 50.000đ có dòng chữ “năm
mươi nghìn đồng” và số 50.000
+ Tờ giấy bạc loại 100.000đ có dòng chữ “Một
trăm nghìn đồng” và số 100.000
+ Bài tốn hỏi trong mỗi chiếc ví có bn tiền?
+ Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc
trong từng chiếc ví.
+ Chiếc ví a có số tiền là.
10.000+20.000+20.000=50.000(đồng)
- HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời:
+ Số tiền có trong chiếc ví b là:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
ta làm như thế nào?
- GV hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại
b) Bài 2:

- Yc HS tự làm bài
Tóm tắt:
Cặp sách: 15.000đồng
Quần áo: 25.000đồng
Đưa người bán:50.000đồng
Tiền trả lại:……….đồng?
- Chữa bài ghi điểm
c) Bài 3:
- Y/c HS đọc đề bài trong sách GK
+ Mỗi cuốn vở giá tiền?
+ Các số cần điền vào các ơ trống là những số như
thế nào?
+ Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta làm như
thế nào?
- Y/c HS làm bài sau đó chữa bài
- Chữa bài, ghi điểm
d) Bài 4:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Yc HS đọc mẫu, sau đó hỏi :
+ Em hiểu bài làm mẫu như thế nào?
* GV giải thích: Bt này là BT đổi tiền
có 80.000đ, trong đó có các loại giấy
loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ
tờ của từng loại giấy bạc
+ Có 90.000đ, trong đó có cả 3 loại giấy bạc là
10.000, 20.000đ, 50.000. Hỏi mỗi loại giấy bạc có
mấy tờ
+ Vì sao em biết như vậy?
- Y/c HS điền số vào bảng
- Y/c HS tiếp tục làm bài

- Chữa bài ghi điểm.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
10.000+20.000+50.000+10.000 = 90.000(đờng)
+ Số tiền trong chiếc ví c là
10.000+20.000+50.000+10.000 = 90.000(đg)
+ Số tiền có trong chiếc ví d là:
10.000+20.000+500+2000=14.500(đg)
+ Số tiền có trong chiếc ví e là:
50.000+500+200=50.700(đ)
- 2 HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả co cơ bán hàng là:
15.000+25.000=40.000(đồng)
Số tiền cơ bán hàng phải trả lại mẹ lan là
50.000-40.000=10.000(đồng)
Đáp số: 10.000(đồng)
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc thầm
+ Mỗi cuốn vở giá 1.200 đồng
+ Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở
+ Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
+ Bài tập y/c chúng ta điền số thích hợp vào ơ
trống.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình phần đổi
tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu là bạc là
10.000đ, 20.000đ. 50.000đ. Hỏi mỗi 80.000đ, ta

viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số
- HS nghe
- Hs cả lớp suy nghĩ và giải
+ Có 2 tờ loại 10.000, có 1 tờ loại 20.000 và 1
tờ loại 50.000đ
+ Vì 10.000+10.000+20.000+50.000 =
90.000(đ)
- HS lần lượt điền vào 3 cột của hàng 90.000đ
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm vở bT tốn.
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Chuẩn bò: Lụn tập
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 30
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM
I. M u ̣c tiêu :
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2, BT3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 1 và 4 lên bảng phụ.
III. Hoat ̣ đợng da ̣ y ho ̣ c :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng:
Bóng chày, bóng chùn v.v…

- Tương tự tiếng: chạy, nhảy, đua: nhảy dây,
nhảy xa, đua voi, đua thuyền v.v…
- GV nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ Luyện từ và câu này các em sẽ đặt
và trả lời câu hỏi bằng gì? Sau đó luyện tập
cách sử dụng dấu hai chấm.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại 3 câu văn trong bài
+ Voi uống nước bằng gì?
+ Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.

- GV nhận xét
* GV chốt: qua bài tập 1 ta thấy có nhiều cách
để xác đònh Bộ phận trả lới cho câu hỏi Bằng
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe giới thiệu.
- 1HS đọc yêu cầu trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Voi uống nước bằng vòi.
+ Gạch chân dưới bằng vòi.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở
b/ Chiếc đèn ông sao của bé được làm
bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c/ Các nghệ só đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình.

- HS nghe
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
gì? Đó là tự đặt câu hỏi rồi trả lời hoặc trong
câu đó có chữ bằng thì đằng sau nó se õlà bộ
phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ Trong các câu hỏi ở bài tập 2 đều có cụm từ
nào?
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện
hỏi – đáp theo cặp, sau đó gọi 3 cặp HS thực
hiện theo 3 câu hỏi trước lớp.
* GV chốt: Đây là những câu hỏi rất gần gũi
với các bạn. Vậy để trả lời đúng các câu hỏi có
cụm từ bằng gì thì các bạn phải vận dụng những
gì mình đã học hoặc tận mắt nhìn thấy để trả
lời, thì câu trả lời mới chính xác.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn trò chơi. Sau đó
thực hiện chơi theo cặp.
- GV quan sát
- Gọi 5 đôi thực hành trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương
* GV chốt lại trò chơi.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các em đã biết những dấu câu nào trong các
bài viết chính tả.

- Em hãy nhớ lại các dấu câu đã được viết trong
các bài chính tả, sau đó chọn dấu câu thích hợp
để điền vào các ô trống trong bài.
- GV cho HS làm bài.
- GV sửa bài
- Trong câu a có gì đặc biệt?
- Vậy trước lời nói của một người ta dùng dấu gì?
- Đọc kó câu b chúng ta sẽ thấy đằng sau ô trống
là phần liệt kê các vật dụng ở nhà dưỡng lão.
Như vậy chúng ta sẽ điền dấu gì?
- Tương tự câu c.
* GV chốt: Ngoài cách dùng dấu hai chấm để
chỉ lời nói trực tiếp, người ta còn dùng dấu hai
chấm để liệt kê sự việc
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập.

- 1HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
+ Bằng gì?
- HS thực hiện thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe
- Các cặp HS tiến hành hỏi đáp theo câu
hỏi và câu trả lời có cụm từ “Bằng gì“
- HS trao đổi
- Ví dụ: Hằng ngày, bạn đến trường bằng
gì?
- Tôi đến trường bằng xe đạp.
- HS đọc bài

+ Chọn dấu câu để điền vào ô trống.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy,
dấu chấm cảm, dấu chấm lửng, dấu hai
chấm …
- HS nghe
- HS làm bài
- Lời nói của một người.
- Dấu hai chấm
- HS Nêu.
- HS nhắc lại
- Kiểm tra bài lẫn nhau
- HS nghe
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: Các nước, dấu
phẩy.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TOÁN
Tiết: 149
LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - SGK, tiền
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm.

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em củng cố về
phép trừ các số trong phạm vi 100 000, các ngày
trong tháng
b. Lụn tập:
Bài 1:
- Gv viết lên bảng phép tính: 90.000 - 50.000
+ Em nào có thể nhẩm được?
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét ghi diểm.
Bài2:
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét
- HS nhắc lại
- HS nhẩm:
+ 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục
nghìn vậy 90.000 -50.000 = 40.000
- HS tự làm bài, sau đó gọi vài hs chữa bài
miệng trước lớp.
a) 60.000 - 30.000 = 30.000
80.000 -50.000 =30.000
100.000 - 40.000 = 60.000
100.000 - 70.000 = 30.000
- HS đọc y/c.
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm
81981
x45245

36736
86296
-74951
11345
93614
-26107
67537
65900
- 245
65655
- Hs nhận xét.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- GV chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- GV u cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Có: 23560 l
Đã bán: 21800l
Còn lại: l?
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- GV viết phép trừ như bài tập lên bảng.
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS làm bài và báo cáo kết quả.
+ Em đã làm như thế nào để tìm được số?
+ Vậy ta khoanh vào chữ nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố:
- VỊ nhµ lµm l¹i bµi tập trong SGK.

GV nhận xét tiết học
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Ch̉n bị: Luyện tập chung.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở. Bài giải.
Số lít mật ong trại đó còn lại là.
23560 - 21800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 lít
- HS nhận xét.
- HS đọc phép tính.
+ Điền số thích hợp vào ơ trống trong
phép tính.
+ 2 đến 3 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
+ Khoanh vào chữ c.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TẬP VIẾT
Tiết: 30
ƠN CHỮ HOA U
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng) viết đúng tên riêng ng bí (1
dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn bi bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Mẫu chữ cái viết hoa U
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động d ạy-học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của HS.
- u cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết
trước.
- u cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết
chữ hoa U có trong từ và câu ứng dụng.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
Luyện viết chữ viết hoa.
+ Trong tên riêng và tên ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ U.
Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng: Uông Bí.
* GV giới thiệu: Uông Bí là tên một thò xã ở tỉnh
Quảng Ninh
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Viết bảng con
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho các em
Luyện viết câu ứng dụng:
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- 2 HS lên bảng viết : Trường Sơn, Trẻ em.
- Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe.

+ Có các chữ U, B, D.
- HS quan sát theo dõi
- HS tập viết các chữ U trên bảng con.

- 1 HS đọc: Uông Bí.
- HS nghe.
+ Chữ U, g, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS tập viết trên bảng con: Uông Bí.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
* GV giảng: Câu ca dao ý nói dạy con phải dạy
ngay từ thû nhỏ, mới dễ hình thành những thói
quen tốt cũng như cây non cành mềm dễ uốn.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế
nào?
- Yêu cầu HS viết từ: Trẻ em, Biết.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
c. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ U: 1 dòng.
+ Viết các chữ B, D: 1dòng
+ Viết tên riêng Uông Bí: 2 dòng.
+ Viết câu ứng dụng: 2 lần.
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng
độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV chấm nhanh khoảng 5-7 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3. Củng cố:
- GV nhận xét về tiết học.
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Bài nhà: Nhắc HS chưa viết xong bài trên lớp về
nhà viết tiếp, khuyến khích HS thuộc lòng câu ca
dao.
- Chuẩn bò: Ôn chữ hoa V
- HS đọc câu ứng dụng:
Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- HS nghe
+ Chữ U, D, y, h, b cao 2 li rưỡi chữ t cao 2 li,
các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết trên bảng con các chữ: Trẻ em,
Biết.
- HS viết.
- HS nợp vở tập viết
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: 60
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và
quanh Mặt Trời
- Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược kim đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - Các hình minh họa trong SGK trang 114, 115. Quả địa cầu.

III. Hoạt động d ạy-học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ơ ̉n định :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Cấu tạo của quả địa cầu, hai cực. Đường xích đạo, Bắc
bán cầu, Nam bán cầu.
- Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trái đất khơng hề đứng n mà ln chuyển động khơng
ngừng theo một chiều nhất định. Bài học hơm nay các em
hiểu rõ về sự chuyển động đó của Trái Đất trong vũ trụ.
b. Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm.
Bước 1: GV chia nhóm.
- HS trong nhóm quan sát hình 1 trang114 trong SGK
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng
chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng
dẫn thực hành ở SGK.
Bước 2:
- GV gọi HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay
của Trái Đất quanh mình nó.
- GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói: Từ lâu các nhà khoa
học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất khơng đứng n mà
ln tự quay mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ nếu nhìn từ cực bắc xuống.
c. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS nghe.

- HS thực hiện theo nhóm.
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS thực hiện.
- HS nghe
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui
Bước 1:
- HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 và từng cặp
chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời .
- GV gợi ý để HS trả lời câu hỏi:
+ Trái Đất tham gia đồng thời có mấy chuyển động?
+ Đó là chuyển động nào?
Bước 2:
- GV gọi HS trả lời trước lớp.
* GV kết luận: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển
động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển
động quay quanh Mặt Trời
d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS chơi trò chơi: Trái
Đất quay
4. Củng cố:
- Đọc mục bài học phần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
IV.Ho ạt động nối tiếp :
- Dặn dò: HS tự về nhà tìm hiểu qua các phương tiện
truyền thơng.
- Chuẩn bò bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt

Trời
- HS quan sát hình
+ HS trả lời câu hỏi và bổ sung, hồn
thiện câu trả lời.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- HS đọc
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Vui

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×