Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đại số - Chương I - tiết 7 - lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.39 KB, 2 trang )

Giáo án: ĐẠI SỐ 10 – Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần: 04 Ngày soạn : 29/08/2009
Tiết: 07
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm được số gần đúng, sai số tuyệt đối và cách đánh giá sai số thông qua độ lệch d,
chữ số đáng tin và cách viết khoa học của một số.
II. Chuẩn bị :
− Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ .
− Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
Hoạt động 1: SỐ GẦN ĐÚNG.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 1.
? Nếu lấy
3,1π =
thì diện tích
1
S =
?
? Nếu lấy
3,1π =
thì diện tích
2
S =
?
- Hướng dẫn HS làm hoạt động 1.
- HS đọc ví dụ 1.
1
S 3,1.4 12,4= =
(
2


cm
)
2
S 3,14.4 12,56= =
(
2
cm
)
- HS thực hiện.
Ví dụ 1:
Nếu lấy một giá trị của
3,1π =
thì
1
S 3,1.4 12,4= =
(
2
cm
) (KQ1)
Nếu lấy một giá tri của
3,14π =
thì
2
S 3,14.4 12,56= =
(
2
cm
) (KQ2)
- Vì
3,141592653 π =

là một số
thập phân vô hạn không tuần hoàn,
nên ta chỉ viết được gần đúng kết
quả phép tính
2
.rπ
bằng một số thập
phân hữu hạn.

Trong đo đạc, tính toán ta thường
chỉ nhận được các số gần đúng.
Hoạt động 2: SAI SỐ TUYỆT ĐỐI.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2.
- GV nêu định nghĩa sai số tuyệt
đối.
? Hãy nhắc lại định nghĩa sai số
tuyệt đối.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3.
- HS đọc ví dụ 2.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- HS nêu định nghĩa.
- HS đọc ví dụ 3.
1. Sai số tuyệt đối của một số gần
đúng.
Ví dụ 2:
- Ta thấy
3,1 3,14< < π
do đó
3,1.4 3,14.4 .4< < π
hay

12,4 12,56 S .4< < = π
- Như vậy KQ2 gần với kết quả
đúng hơn, hay chính xác hơn.
Từ bất đẳng thức trên suy ra
| S 12,56 | |S 12,4 |− < −
- Định nghĩa sai số tuyệt đối: SGK
2. Độ chính xác của một số gần
đúng.
Ví dụ 3:
- Vì ta không biết được giá trị đúng
của
S .4
= π
dưới dạng số thập phân
hữu hạn nên không thể tính được
các sai số tuyệt đối đó. Tuy nhiên ta
có thể ước lượng chúng.
Giáo viên: Ngô Thị Minh Châu Năm học: 2009 - 2010 Trang 1
§5. SỐ GẦN ĐÚNG, SAI SỐ .
Giáo án: ĐẠI SỐ 10 – Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
+ Dẫn dắt để suy ra độ chính xác
của một số gần đúng.
- GV nêu định nghĩa độ chính xác
của số gần đúng.
? Nhắc lại định nghĩa độ chính xác
của số gần đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện hoạt
động 2 (SGK/20)
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và ghi nhận.

- Nhắc lại định nghĩa.
- HS thực hiện.
3,1 3,14 3,15< < π <
Do đó:
12,4 12,56 S 12,6< < <
| S 12,56 | |12,6 12,56 | 0,04⇒ − < − =

| S 12,4 | |12,6 12,4 | 0,2− < − =
- Ta nói KQ2 có sai số tuyệt đối
không vượt quá 0,04 , KQ1 có sai
số tuyệt đối không vượt quá 0,2. Ta
cũng nói KQ2 có độ chính xác là
0,04. KQ1 có độ chính xác là 0,2.
+ Định nghĩa : (SGK/20)
Hoạt động 3: QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG.
- Nhắc lại quy tắc làm tròn số.
- Hướng dẫn cách quy tròn một số
gần đúng căn cứ vào độ chính xác
cho trước.
- Lắng nghe và ghi nhận. 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số.
SGK/22
Ví dụ: Số quy tròn đến hàng nghìn
của
x 2841675
=
là
x 2842000

Số quy tròn đến hàng phần trăm
của

x 12,4253=
là
x 12,43≈
2. Cách viết số quy tròn của số
gần đúng căn cứ vào độ chính
xác cho trước.
Ví dụ 4: Cho số gần đúng
a 2841275=
với độ chính xác
d 300
=
. Hãy viết số quy tròn của
số a.
Giải:
- Vì độ chính xác đến hàng trăm (
d 300=
) nên ta quy tròn a đến
hàng nghìn theo quy tắc làm tròn ở
trên
- Vậy số quy tròn của a là
2841000
Hoạt động 4: CỦNG CỐ & DẶN DÒ.
CỦNG CỐ:
- Khái niệm sai số tuyệt đối.
- Độ chính xác của một số gần đúng.
- Quy tròn số gần đúng.
DẶN DÒ:
- Học bài ghi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/23) .
- Chuẩn bị bài “Ôn tập chương I”.
Giáo viên: Ngô Thị Minh Châu Năm học: 2009 - 2010 Trang 2

×