Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 19: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CỦA ĐÔNG NAM Á
Ngày soạn:07/01/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Thấy được Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, , sự phân bố
dân cư gắn liên fvới với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt,
trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
- Biết được sự đa dạng trong văn hoá của khu vực.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội Đông Nam Á đối với
sự phát triển KT-XH.
- Có kỉ năng phân tích, so sánh số liệu, sử dụng tư liệu.
- Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- So sánh.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
- Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á
- Tranh ảnh, tư liệu về các tôn giáo
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1.Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, địa hình và sông ngòi của Đông Nam Á ?
2. Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của khu vực Đông Nam Á ?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV đố 1 HS cả lớp: khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu nước?
Khỏang bao nhiêu triệu dân? Theo tôn giáo nào? Sau đó GV nói: Muốn kiểm tra
kết quả trả lời của bạn chúng ta cùng nghiên cứu dân cư, xã hội của khu vực này.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1:
*Nhóm số lẽ:
HS dựa vào bảng 15.1,H15.1, bản đồ tự
nhiên Đông Nam Á , thực hiện các việc sau:
- So sánh số dân, MĐ DS trung bình, tỉ
lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông
Nam Á so với châu Á và TG?
1.Đặc điểm dân cư:
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân
cư các nước Đông Nam Á ?
*Nhóm số chẵn:
HS dựa vào bảng 15.2, H15.1 cho biết:
- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể
tên thủ đô từng nước? Những nước nào
nằm trên bán đảo Trung Ấn, những
nước nào nằm trên quân đảo Mã Lai?
Những nước nào vừa nằm trên bán đảo
Trung Ấn, vừa nằm trên quân đảo Mã
Lai?
- So sánh diện tích và dân số của nước
ta với các nước trong khu vực?
- Những ngôn ngữ nào được dùng phổ
biến trong các quốc gia Đông Nam Á ?
Điều này có ảnh hưởng gì tới công việc
giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Bước 2:
Đại diện nhóm HS phát biểu -GV chuẩn
kiến thức.
b.Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1:
*Nhóm số chẵn: Dựa vào nội dung SGK và
vốn hiểu biết:
- Tìm những nét chung và nét riêng
trong SX , sinh hoạt của người dân
Đông Nam Á.
- Tại sao lại có những nét tương đồng
trong sinh hoạt sản xuất?
- Tình hình chính trị của Đông Nam Á
có gì thay đổi từ trước tới nay?
- Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự
tương đồng và đa dạng trong xã hội của
các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi
và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các
nước?
Gợi ý:
+ Thuận lợi:
- Dân đông, kết cấu dân số trẻ → nguồn
lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
- Dân số đông: năm 2002 có
536 triệu nguời.
- Tỉ lệ dân số tăng nhanh 1,5%.
- Dân cư tập trung đông đúc ở
các đồng bằng châu thổ vfa
ven biển.
2.Đặc điểm xã hội:
- Các nước trong khu vực có
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
- Phát triển Sx lương thưc (trồng lúa
gạo)
- Đa dạng về văn hoá→thu hút khách du
lịch.
+Khó khăn:
- Ngôn ngữ khác nhau→ giao tiếp khó
khăn, có sự khác biệt giữa miền núi , cao
nguyên vơi đồng bằng→ sự chênh lệch
về phát triển kinh tế.
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác
nhận xét , bổ sung - GV chuẩn xác kiến
thức.
những nét tương đồng trong lịch
sử đấu tranh giành độc lập dân tộc
trong sản xuât và sinh hoạt, vừa có
sự đa dạng trong văn hoá dân tộc
→ thuận lợi cho sự hợp tác toàn
diện giữa các nước.
IV. Củng cố:
Cho HS chỉ trên bản đồ các vùng dân cư tập trung đông ở khu vực ĐNA
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Làm các câu hỏi và bài tập cuối baì trong SGK.
- Làm Bài tập của bài 15 trong Tập bản đồ và BTTH Địa lí 8
- Chuẩn bị baì mới.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 20: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Ngày soạn:11/01/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được các nước Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhưng chưa
vững chắc. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chính, tuy nhiên ở một số
nước công nghiệp trở thành ngành KT quan trọng.
- Giải thích được các đặc điểm của KT Đông Nam Á : do có sự thay đổi trong
định hướng và chính sách phát triển Kt cho nên KT bị tác động từ bên ngoài,
phát triển KT nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường. Nông nghiệp vẫn đóng
góp tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu GDP.
- Có kỉ năng phân tích bảng số liệu, độc bản đồ, phân tích các mối liện hệ địa lí.
- Ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- So sánh.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ kinh tế các nước Đông Nam Á
- Tranh ảnhvề các hoạt động kihn tế của các quóc gia trong khu vực Đông Nam
Á.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1.Trình bày đặc điểm dân cư Đông Nam Á và đánh giá những thuậnlợi, khó
khăn của nó đối với phát triển KT-XH ?
2. Chứng minh rằng các nước Đông Nam Á vừa có những nét tương đồng,
vừa đa dạng về văn hoá?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV yêu cầu1 HS kể tên 11 quốc gia khu vực Đông Nam Á . Sau
đó GV hỏi: Theo em biết, trong các quốc gia đó, quốc gia nào có nền kinh tế phát
triển nhất? Gv khẳng định Xin-ga-po là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu
vực, là một trong 10 nước có bình quân thu nhập đầu người cao nhất TG. Còn các
nước trong khu vực phát triển ra sao?
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1:
*Nhóm số lẽ:
1.Nền kinh tế của các nước đông
Nam Á phát triểnkhá nhanh nhưng
chưa vững chắc:
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
HS dựa vào bảng 16.1, kết hợp nội dung
SGK và kiến thức đã học:
- Cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế
của các nước Đông Nam Á giai đoạn
1990 - 1996.
- Giải thích nguyên nhân.
Gợi ý:
- So sánh với mức tăng trưởng bình quân
của TG.
*Nhóm số chẵn: HS dựa vào bảng 16.1, kết
hợp nội dung SGK và vốn hiểu biết:
- Nhận xét và giải thích tình hình tăng
trưởng KT của các nước Đông Nam Á
giai đoạn 1996 - 200.
Bước 2:
Đại diện nhóm HS phát biểu -GV ghi laị
kết quả vào bảng nháp.
- Từ năm 1990 đến 1996: KT phát triển
nhanh do:
+ Tận dụng nguồn nhân công rẻ do số dân
đông
+ Tài nguyên phong phú đặc biệt khoáng
sản.
+ Có nhiều nông sản nhiệt đới
+ Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài có
hiệu quả.
- 1998: tăng trưởng âm do khủng hoảng tài
chính.
b.Hoạt động 2: Cả lớp.
Bước 2:
Đại diện HS phát biểu, HS khác nhận xét ,
bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức.
c.Hoạt động 3: Cá nhân.
Bước 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học:
- Đặc điểm của nền KT các nước thuộc
địa?
- Hậu quả của chế độ thực dân, các nước
Đông Nam Á đã tiến hành công nghiệp
hoá và đạt được những thành tựu gì?
- Thời gian qua KT Đông Nam
Á có mức tăng trưởng kinh tế
cao nhưng chưa vững chắc.
- Việc bảo vệ môi trường chưa
được quan tâm đúng mức.
2. Cơ cấu kinh tế:
- Các nước Đông Nam Á đang có sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Bước 2:
Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn xác kiến
thức.
d.Hoạt động 4: Cá nhân /cặp.
Bước 1:
HS dựa vào Bảng 16.2, cho biết:
- Tỉ trọng của các ngành trong tổng sản
phẩm trong nước GDP của từng quốc
gia tăng giảm như thế nào?
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu KT
của các quốc gia Đông Nam Á.
Bước 2:
Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn xác kiến
thức.
e.Hoạt động 5: Nhóm.
Bước 1:
*Nhóm số lẽ: HS dựa vào H 16.1, kết hợp
bản đồ KT đông Nam Á và kiến thức đã
học:
- Kể tên các vật nuôi, cây trồng chủ yếu
của Đông Nam Á.
- Nhận xét sự phân bố các cây trồng, vật
nuôi.
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, HS nhóm khác bổ
sung - GV chuẩn xác kiến thức.
hướng đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hóa.
- Nông nghiệp: trồng nhiều lúa gạo,
cây công nghiệp nhiệt đới.
- Công nghiệp: Khai thác khoáng
sản, luyện kim, chế tạo máy, hoá
chất, thực phẩm.
- Các ngành KT tập trung chủ yếu
tại các vùng đồng bằng và ven biển.
IV. Củng cố:
Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Làm bài tập 2 trang 57- SGK.
- Làm Bài tập của bài 16 trong Tập bản đồ và BTTH Địa lí 8
- Chuẩn bị baì mới.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 28: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Ngày soan:28/02/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày một số đặc điểm tự nhiên của biển đông.
- Hiểu được biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, là cơ sở để páht triển
nhiều ngnàh kinh tế.
- Nâng cao nhận thức về vùng biển chủ quyền của Việt nam.
- Có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển giàu đẹp của nước ta.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- So sánh.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ Vùng biển Việt nam
- Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp của Vùng biển Việt nam
- Cảnh biển bị ô nhiễm.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1.Chỉ trên bản đồ và mô tả vị trí hạn lãnh thổ Việt nam.
2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế
nước ta.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Phần in nghiêng mở đầu bài học trong SGK.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:
- Nêu diện tích của biển đông?
- Xác định trên bản đồ vị trí eo biển Malâcc,
vịnh bắc bộ và vịnh Thái Lan.
- Cho biết phần biển Việt nam nằm trong Biển
Đông có diện tích bao nhiêu Km, tiếp giáp vùng
biển của những nước nào?
Bước 2:
HS phát biểu, chỉ bản đồ , GV chuẩn kiến thức.
b.Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1:
1.Đặc điểm chung của vùng biển
Việt Nam:
a. Diện tích, giới hạn:
-Vùng biển Việt nam là một bộ
phận của biển Đông.
- Biển Đông có diệnt ích
3.477.000 km, là biển lớn tương
đối kín.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
- Chế độ nhiệt
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng
mặt?
+Nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế
nào theo vĩ độ?
- Chế độ gió: các loại gió, hướng gió, so sánh
gió thổi trên biển và trên đất liền.
- Chế độ mưa.
- Hướng chảy của các dòng biển trên biển đông
ở 2 mùa.
-Chế độ thủy triều
-Độ muối trung bình của nước biển?
Bước 2:
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
c.Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1:
- Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì?
Chúng là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế
nào?
- Khi phát triển kinh tế biển, nước ta thường gặp
phải khó khăn gì do tự nhiên gây nên?
- Muốn khai thác lâu bền vfa bảo vệ môi trường
biển Việt nam, chúng ta cần phải làm gì?
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn
của Biển Đông:
- Biển nóng quanh năm, thiên
tai dữ dội.
- Chế độ hải văn theo mùa.
- Thuỉy triều phức tạp và độc
đáo.
2. Tài nguyên và bảo vệ môi
trường biểnViệt Nam:
- Vùng biển Việt Nam rộng gấp
3lần phần đất liền, có gía trị
nhiều mặt, là cơ sở để phát triển
nhiều ngành kinh tế đặc biệt
đánh bắt, chế biến hải sản, khai
thác dầu khí.
- Khai thác nguồn lợi biển phải
có kế hoạch đi đôi với bảo vệ
môi trường biển.
IV. Củng cố:
Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì? Chúng là cơ sở để phát triển các ngành
kinh tế nào?
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Làm bài tập của bài 24 trong Tập bản đồ và BTTH Địa lí 8
- Sưu tầm tranh ảnh về hải sản và cảnh đẹp của biển Việt nam.
- Chuẩn bị baì mới.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 29: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Ngày soan:01/3/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đựoc lãnh thổ Việt nam có một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp từ
Tiền cambri cho tới ngày nay
- Hiểu và trình bày đựoc một số đặc điểm của các giai đoạn hình thành lãnh thỏ
và ảnh hưởng của nó tới cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
- Xác định trên sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo việt nam, một số đợn vị nền
móng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền Việt nam)
- Bảng niên biểu địa chất.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1.Chỉ trên bản đồ và mô tả vị trí Vùng biển Việt nam.
2. Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì? Chúng là cơ sở để phát triển các
ngành kinh tế nào?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Phần in nghiêng mở đầu bài học trong SGK.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1:
- Thời kì Tiền cambri cáchthời đại chúng ta bao
nhiêu triệu năm?
- Vào thời Tiền cambri , lãnh thổ Việt nam chủ
yếu là biển hay đấy liền? Đọc tên những mảng
nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào nam của thời kì
này?
Bước 2:
HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức và vẽ bản đồ
trống các mảng nền cổ của Việt nam (hoặc tô
màu, đánh số thứ tự vào các mảng nền đã vẽ sẵn
ở bản đồ trống), chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt
nam nơi có các mảng nền cổ Tiền cambri.
Lịch sử phát triển của tự nhiên
Việt nam chia làm 3 giai đoạn
lớn:
1.Giai đoạn Tiền Cambri :
- Cách đây 570 triệu năm.
- Đại bộ phận lãnh thổ bị nước
biển bao phủ.
-Có một số mảng nền cổ.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
- Điểm nổi bật: lập nền móng sơ
khai của lãnh thổ.
2. Giai đoạn cổ kiến tạo:
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
b.Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1:
HS dựa vào bảng 25.1, H25.1, Át lát địa lý Việt
nam, kết hợp nội dung SGK, cho biết:
- Giai đoạn cổ kiến tạo dài bao nhiêu triệu năm?
- Tên các mảng nền hình thành vaò giai đoạn Cổ
sinh và Trung sinh.
- các laòi sinh vật chủ yếu?
Cuối đại Trung sinh, địa hình lãnh thổ nước ta
có đặc điểm gì? lịch sử địa chất, địa hình, khí
hậu, sinh vật có mối quan hệ như thế nào?
Gợi ý:
+ Lãnh thổ là đất liền, vận động tạo núi diễn ra
mạnh, Núi- rừng cây phát triển dưới tác động
của thiên nhiên nhiệt đới gió muà.
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức và điền tiếp nội dung
vào bản đồ trống, chỉ trên bản đồ tự nhiêm Việt
nam nơi có các nền móng Cổ sinh, trung sinh.
c.Hoạt động 3: Cá nhân/ cặp :
Bước 1:
a.Giai đoạn tân kiến tạo diễn ra trong đại nào?
Thời gian?
b. Điểm nổi bật của giai đoạn?
c. Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát
triển lãnh thổ hiện nay? Cho ví dụ cụ thể.
Phân việc:
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- Thời gian: cách đây ít nhất 65
triệu năm, kéo dài 500 triệu
năm. Phần lớn lãnh thổ là đất
liền, vậ động tạo núi diễn ra liên
tiếp.
- Sinh vật chủ yếu: bò sát,
khủng long và cây hạt trần.
- Cuối Trung sinh, ngoại lực
chiếm ưu thế → địa hình bị san
bằng.
- Điểm nổi bật: Phát triển , mở
rộng và ổn định lãnh thổ.
3. Giai đoạn Tân Kiến tạo:
- Cách đây 6510 năm.
- Vận động tạo núi Hymalaya
diễn ra rất mãnh liệt, nay vẫn
còn,
-điểm nổi bật: nâng cao địa
hình, hoàn thiện giới sinh vật.
IV. Củng cố:
1. Trình bày sơ lược quá trình hình tahnhf lãnh thổ Việt Nam.
2. Điền vào bản đồ trống các đơn vị nền móng thời Tiền Cambri, cổ sinh, Trung
Sinh.
3. Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Làm bài tập của bài 25 trong Tập bản đồ và BTTH Địa lí 8
- Câu 3 trang 95 SGK địa lý 8.
- Chuẩn bị baì mới.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 30: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ngày soan:03/03/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
-Biết được Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. Đó là một
nguồn lực quan trọng để tiến hành công nghiệp hoá đất nước.
- Thấy được mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển lãnh thổ. Giải
thích tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản.
- Hiểu được các giai đoạn tạo mỏ, sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ
yếu của nước ta.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác có hiệu quả, tiết kiệm nguồn
khaóng sản quý giá của nước ta.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ tự nhiên Việt nam.
- Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ :
1. Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam.
2. Điền vào bản đồ trống các đơn vị nền móng thời Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung
Sinh.
3. Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta?
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:
HS dựa vào H26.1, Át lát địa lý Việt Nam ,
kết hợp nội dung SGK và kiến thức đã học:
- Dán tên các mỏ khoáng sản vào đúng vị trí
trên bản đồ trống.
- Chứng minh sự giàu có về tài nguyên
khoáng sản ở nước ta.
- Giải thích tại sao Việt Nam giàu khoáng
sản?
Bước 2:
1.Việt Nam là một nước giàu
khoáng sản:
- Nước ta có nguồn lực khoáng
sản phong phú.
- Phân flớn các mỏ khoáng sản có
trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số mỏ có trữ lượng lớn:
than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô xít,
apatít, crôm, thiếc, đất hiếm và đá
vôi
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
b.Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp.
Bước 1:
HS nghiên cứu nội dugn SGK, kết hợ H26.1,
bảng 26.1 , Át lát địa lý Việt Nam và kiến
thức đã học, cho biết:
- Đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lịch
sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Tên các khoáng sản được hình thành trong
từng giai đoạn.
- Nhận xét mối quan hệ giữa địa chất và
khoáng sản.
Bước 2:
1 HS phát biểu, 1 HS chỉ bản đồ,GV chuẩn
kiến thức.
c.Hoạt động 3: Nhóm:
Bước 1:
HS quan sát tranh ảnh, kết hợp nội dung SGK,
vốn hiểu biết:
-Cho một số ví dụ về vấn đề khai thác
khoáng sản ở nước ta (tênkhoáng sản, hình
thức khai thác, trình độ sản xuất).
- Giải thích tại sao một số mỏ khoáng sản
có nguy cơ bị cạn kiệt?
- Tại sao chúng ta phải thực hiện tốt luật
khoáng sản?
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức .
2. Sự hình thành các vùng mỏ
chính ở nước ta:
- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình
thành nên các hệ khoáng sản đặc
trưng.
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản:
- Khai thác và sử dụng nhiều mỏ
khoáng sản.
- cần thực hiện tốt Luật
khoáng sản để khai thác hợ lí, sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả
nguồn tài nguyên khoáng sản.
IV. Củng cố:
1. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta?
2. Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta bị cạn kiệt
nhanh?
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
Ôn lại nội dung đã học từ bài 14 đến bài 27 và chuẩn bị các câu hỏi dưới đây để
tiết sau ôn tập:
1. Trình bày đặc điểm chính về vị trí , giới hạn đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã
hội, kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
2. Nêu tác động của nội, ngoại lực tới địa hình, cho biết trên tứê giới có những
đới khí hậu, cảnh quan nào?
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 31: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
( Phần hành chính và khoáng sản)
Ngày soan:07/03/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
-Phát triển kĩ năng đọc bản đồ.
- Cũng cố các kiến thức về vị trí đại lý, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính
của nước at.
- Củng cố các kiến thức đã học về tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- So sánh.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ hành chính nước CHXHCN Việt nam.
- Bản đồ địa chất- khoáng sản Việt Nam.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành. Cách thức tiến hành: cá
nhân nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và báo cáo kết quả bài làm.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:
HS dựa vào H23.2, bảng 23.2, Át lát địa lý
Việt Nam , làm ý a và b của bài tập trang
100 SGK.
Bước 2:
GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ , GV uốn nắn
những sai sót.
b.Hoạt động 2: Nhóm.
Bước 1:
- Chia lớp học thành 5 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu 13 tỉnh (thành phố ) theo mẫu sau.
Tên
tỉnh
(thành
Đặc điểm về vị trí địa lý
Có biên giới chung với
1.Bài tập 1:
- Việt Nam gần chí tuyến bắc hơn
xích đạo.
- Nước ta ở trung tâm Đông Nam
Á,nơi giao tiếp của nhiều hệ
thống tự nhiên, văn hoá, xã hội,
dân tộc, ngôn ngữ→ có nhiều nét
tương đồng với các nước Đông
Nam Á.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Trung
Quốc
Lào Cam
Pu
chia
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình baỳ 1, 2 tỉnh thành làm
mẫu. Còn lại về nhà HS tự hoàn thiện.
- Các nhóm báo cáo kết quả (khu vực nghiên
cứu có bao nhiêu tỉnh thành ở ven biển), GV
củng cố kiến thức bằng cách kiểm tra 1 HS
chỉ bản đồ.
c.Hoạt động 3: Cá nhân/ Nhóm:
Bước 1:
HS dựa vào H 26.1, Át lát địa lý Việt Nam,
hoàn thành bài tập số 2 trang 100 SGK.
Bước 2:
Từng cặp hoặc nhóm trao đổi, kiểm tra kết
quả, tự đánh giá.
Bước 3:
GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ sự phân
bố của 10 khoáng sản chính ở nước ta.
c.Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp:
Bước 1:
HS dựa vào H 26.1, bảng 26.1, Át lát địa lý
Việt Nam, kết hợp kiến thứuc đã học, nêu
nhận xét sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam.
Bước 2:
- Đại diện Hs phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
- Nước ta có nguồn lực khoáng
sản phong phú.
- Phân flớn các mỏ khoáng sản có
trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số mỏ có trữ lượng lớn:
than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô xít,
apatít, crôm, thiếc, đất hiếm và đá
vôi
2. Bài tập 2:
- Mỗi loại khoáng sản có quy luật
phân bố riêng phù hợp với từng
giai đoạn thành tạo mỏ.
IV. Củng cố:
1. Khoanh tròn ý sau trong câu sau:
Những tỉnh có biên giới với Trung Quốc:
a. Quảng Ninh d. Lào Cai h. Điện Biên
b. Lạng Sơn e. Lai Châu i. Yên Bái
c. Cao bằng k. Hà Giang g. Bắc cạn
2. Trò chơi:
Tìm tên các tỉnh có chữ cái bắt đầu là B,H,N.
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
HS làm bài tập câu bài 26 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 32: ÔN TẬP
Ngày soan:10/03/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần: Hiểu và trình bày được :
+ Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các nước Đông
Nam Á.
+ Một số kiến thức mang tính tổng kết về đại lý tự nhiên và địa lý các châu lục.
+ Một số đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam; vùng biển, lịch
sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt nam.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Các bản đồ Đông Nam Á.(tự nhiên,c ác nước, kinh tế)
- Các phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Không
III. Bài mới:
1.Khởi động:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu nhiệm vụ của bài học: ôn tập, hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã
học từ bài 14 đến bài 27.
Cũng như các tiết ôn tập trước, vì nội dung ôn tập khá nên chúnh ta cần phaỉ
làm việc theo nhóm trước, mỗi nhóm hoàn hành một nhiệm vụ, sau đó trình bày kết
quả trước lớp để tạo nên kết quả chung.
2. Triển khai bài:
Hoạt động: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, trong mỗi nhóm, trong mỗi nhóm lớn có các
nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: làm phiếu học tập số 1:
1. Trình bày những thuậnlợi và khó khăn về mặt dân cư, xã hội của các nước Đông
Nam Á đối với sự phát triển kinh tế và hợp tác giữa các nước.
2. Dựa vào bảng 16.1, chứng minh rằng các nước Đông nam á có tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh nhưng chưa vững chắc.
3. Đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ dưới đây sao cho hợp lý:
- Nhóm2: Làm phiếu học tập số 2:
1. Dựa vào H16.1 trong SGK và kiến thức đã học, cho biết Đông Nam Á phát triển
mnạh những ngành công nghiệp nào? các ngành công nghiệp của Đông Nam Á
thường phân bố chủ yếu ở đâu? vì sao?
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
2. Ghi tiếp nội dung vào các ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp
lý để nói về sản xuất nông nghiệp của Đông Nam Á?
- Nhóm 3: Làm phiếu học tập số 3:
1. Đánh dấu X vào các hàng và cột dưới đây sao cho đúng.
Các sự vật và hiện tượng
địa lý
Là biểu hiện và kết quả tác
động của nội lực
Là biểu hiện và kết quả
tác động của ngoại lực
- Vận động nâng lên, hạ
xuống
- Châu thổ sông, bãi bồi
- Động đất
- Mài mòn
2.Các núi cao vực sâu, động đất, núi lửa trên thế giới thường có ở vị trí nào của các
mảng kiến tạo?
3. Trên trái đất có các vòng đai khia áp và gió thổi thường xuyên nào?
- Nhóm 4: Làm phiếu học tập s ố 4:
1. Vùng biển Việt Nam có đặc điểm gì về diện tích giới hạn, đặc điểm tự nhiên?
cho biết nước ta có nguồn tài nguyên gì là cơ sở cho việc phát triển các ngnàh kinh
tế nào?
2. Dựa vào H23.2 và kiến thức đã học, điền tiếp nội dung vào các ô của sơ đồ
để nói về đặc điểm của vị trí địa lý, lãnh thổ của việt Nam và ảnh hưởng của nó tới
tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhóm 5: Làm phiếu học tập s ố 5:
1. Dựa vào H25.1, bảng 25.1,26.2 và kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng
sau:
Giai đoạn kiến
tạo
Thời gian (triệu năm) Đặc điểm
Ảnh hưởng tới
địa hình,
Cách đây Kéo dài
Tân kiến tạo
Cổ kiến tạo
Tiền Cam bri
2. Dựa vaò H26.1 và kiến thức đã học, chứng minh rằng nước ta có nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Bước 2: Các nhóm làm việc theo phiếu và chuẩn bị cử người báo cáo.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình baỳ kết quả, các nhóm khác bổ sung và chuẩn
xác kiến thức, GV hoặc HS chỉ bản đồ treo trường về các nội dung có liên quan đến
bản đồ.
IV. Củng cố:
GV và HS đánh giá, cho điểm kết quả làm việc của các nhóm.
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
Ôn tập tất cả các nội dung đã học để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 33: KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày soan:15/3/2010
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Học sinh cần:
+ Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các nước Đông
Nam Á.
+ Một số kiến thức mang tính tổng kết về đại lý tự nhiên và địa lý các châu lục.
+ Một số đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam; vùng biển, lịch
sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt nam.
- Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa
các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người
2. Kĩ năng:
- Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan
hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên bảo vệ tài nguyên
- Thái độ trung thực trong làm bài.
B.Phương pháp:
- Trắc nghiệm khách quan.
- Trắc nghiệm tự luận.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Ra đề in sẵn phát cho học sinh, đáp án.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không.
III.Bài mới:
ĐỀ BÀI:
A. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm )
Câu 1: Đánh dấu X ý em cho là đúng:
1.1. Khu vực Đông Nam Á có triển vọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhờ
vào:
a. Nguồn lao động dồi dào b. Thị trường tiêu thụ lớn.
c. 2 câu a, b đều đúng d. Câu a đúng, b sai.
1.2. Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang ASEAN là gạo và thị trường
tiêu thụ lớn nhất :
a. Phi - lip -pin b. In - đô- nê -xi -a
c. Ma- lai- xi -a d. Cả 3 đều đúng
1.3. Quốc gia và khu vực nhập khẩu nhiều dầu là:
a. Bắc Mĩ b. Tây Âu c. Nhật Bản d. Cả 3 đều
đúng
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
1.4. Gió trên biển Đông ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu theo:
a. Hướng Đông Bắc : Từ tháng 4 đến tháng 10.
b. Hướng Tây Nam : Từ tháng 10 đến tháng 4.
c. Hướng Nam : Từ tháng 10 đến tháng 4.
d. Tất cả đều sai.
Câu 2: Hãy ghép đôi cột A với cột B sao cho đúng:
A. Tên sông B. Châu lục C. Kết quả
I. Sông Nin
II. Sông Trường Giang
III. Sông A - Ma - dôn
IV. Sông Đa- Nuýp
a. Châu Á
b. Châu Mĩ
c. Châu Phi
d. Châu Âu
B. TỰ LUẬN:( 8 điểm )
Câu 3: Em hãy đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn phát triển tự nhiên Việt Nam
Câu 4: Hình dạng lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? hình dạng ấy đã ảnh hưởng như
thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải?
Câu 5: Gió " phơn "là loại gió hoạt động như thế nào? ở Việt Nam loại gió này
thường gặp ở đâu và gọi là gió gì?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM: ( 2 ĐIỂM)
Câu 1: 1,0 điểm
1.1/ Câu b. ( 0,25đ)
1.2/ Câu b ( 0,25đ)
1.3/ Câu d ( 02,5đ)
1.4/ Câu c ( 0,25đ)
Câu 2: 1,0 điểm
I + c; II+ a ; III +b; IV + d ( Mỗi ý ghép đúng cho 0,25 đ)
B . TỰ LUẬN: ( 8 ĐIỂM)
Câu 3: 2,0 điểm
- Sơ khai của lãnh thổ ( 0,5 đ)
- Ổn định lãnh thổ (0,5 đ)
- Địa hình, giới sinh vật tiếp diễn (1, 0đ)
Câu 4: 3,5 điểm
a.Đặc điểm:
-Lãnh thổ nước ta kéo dài và bề ngang phần đất liền hẹp. Chiều dài Bắc Nam tới
1650 km, bề ngang nơi hẹp nhất theo chiều đông -tây, thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa
tới 50 km. ( 1,0 đ)
-Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260 km. ( 0,5 đ)
b. Ảnh hưởng:
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
- Đối với thiên nhiên:
+ Cảnh quan phong phú , đa dạng và sinh động, có sự khác biệt rõ giữa các vùng,
các miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng tính chất
nóng ẩm của thiên nhiên. ( 1,0 đ)
- Đối với giao thông vận tải:
+Thuận lợi:
Có thể phát triển nhiều loại hình giao thông như đường bộ, đường biển,đường hàng
không. ( 0,5 đ)
+ Khó khăn: Do lãnh thổ dài, hẹp và nằm sát biển làm cho các tuyến đường dễ bị
hư hõng bởi thiên tai như bão, lụt, sóng biển đặc biệt là tuyến đường Bắc Nam.
( 0,5 đ)
Câu 5: 2, 5 điểm
- Gió "Phơn "là loại gió địa phương. Gió thổi từ biển vào đem theo hơi nước gặp
núi bốc lên cao hạ nhiệt độ, hơi nước ngưng tụ thành mưa ở sườn gió đến. Khi vượt
qua dỉnh núi sang sườn khuất gió, không khí hết hơi nước, đi xuống thấp gây nên gió
nóng và khô. ( 1,5 đ)
- Ở Việt Nam gió "phơn" thường gặp ở các tỉnh miền Trung vào mùa hạ, nhất là
từ Quảng Bình đến Thừa Thiên - Huế. Gió thổi từ Ấn Độ Dương đến Lào rồi vượt
Trường Sơn sang nước ta nên có tên gọi là "gió Lào". Gió này thường gây khô hạn
và thiếu nước cho cây trồng trong vùng. ( 1.0 đ)
IV. Củng cố:
Giáo viên thu bài làm, nhận xét HS làm bài.
V. Dặn dò:
Chuẩn bị bài 38- sưu tầm tranh ảnh về kinh tế và tự nhiên của biển - đảo Việt
Nam.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 34: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Ngày soan:18/03/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sự hình thành địa hình với lịch sử phát triển
lãnh thổ và các yếu tố tự nhiên khác, kể cả con người.
- Có kĩ năng đọc bản đồ địa hình, phântích các mối liên hệ địa lý.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Át lát Địa lý Việt Nam.
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS kể tên các dãy núi cao, sơn nguyênvà đồng bằng
lớn ở Việt Nam. Sau đó GV nói: Địa hình nước ta có đặc điểm gì? tại sao có đặc
điểm đó?
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1:
HS dựa vào H28.2, bảng 23.2kết hợp nội
dung SGK và kiến thức đã học:
- Đọc tên các dãy núi, sơn nguyên , đồng
bằng lớn ở nước ta.
- Cho biết nước ta có mấy dạng địa hình?
dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?
- Nêu đặc điểm từng dạng địa hình, có ví
dụ minh hoạ.
- Cho biết địa hình có thuận lợi, khó kăhn
gì cho phát triển kihn tế - xã hội?
Bước 2:
HS phát biểu, Gv chuẩn kiến thức.
b.Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1:
1.Đồi núi là bộ phận quan trọng
nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam:
- Địa hình nước ta đa dạng.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh
thổ, chủ yếu đồi núi thấp.
- Đồng bằng lớn: đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sôgn Cửu Long.
- Các đảo, quần đảo.
2. Địa hình nước ta được tân
kiến tạo nâng lên và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp nhau:
- Địa hình nước ta do cổ kiến tạo
dựng lên.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
HS nhắc lại ý nghĩa của vận động tân kiến tạo
đối với sự hình thành bề mặt địa hình nagỳ
nay.
Bước 2:
HS phát biểu, GV cũng cố kiến thức.
c.Hoạt động 3: Cá nhân/ Nhóm:
Bước 1:
HS dựa vào H 28.1, lát cắt AB trang 9 Át
lát địa lý Việt Nam, kết hợp kiến thức đã
học làm rõ nhận định: Địa hình nước ta
được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp nhau.
Bước 2:
Đại diện nhóm páht biểu, GV chuẩn kiến
thức.
c.Hoạt động 4: Cá nhân/ cặp:
Bước 1:
- Kể tên một số hang động nổi tiếng ở nước
ta. Giải thích sự hình thành của chúng.
- Cho biết khi con người chặt phá rừng thì đại
hình sẽ thay đổi như thế nào? tại sao? hướng
giải quyết?
-Kể tên các dạng địa hình nhân tạo trên đất
nước ta. Nói rõ nguồn gốc hình thành.
Bước 2:
- Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn kiến
thức.
- Cao ở tây Bắc thấp dần về phía
Đông Nam.
- Địa hình luôn biến đổi do tác
động mạnh mẽ của môi trường
nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự
khai phá của con người.
IV. Củng cố:
1. Khoanh tròn ý sau trong câu sau:
Địa hình nước ta có đặc điểm cơ bản sau:
a. Đồi núi chiếm diện tích lớn nhất, quan trọng nhất.
b. Địa hình được trẻ lại và phân thành nhiều bậc.
c. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
d. Tất cả các ý trên.
2. Nhận định sau đúng hay sai? tại sao?
Ngoại lực là nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành địa hình hiện tại của nước ta.
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
1. Làm câu 3 trang 103 SGK.
2. Làm bài tập của bài 28 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
Tiết 35: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Ngày soan:22/03/2010.
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Thấy được sự phân hoá đa dạng phưc tạp của địa hình Việt Nam.
- nắm được đặc điểm về cấu trúc, phân bố các khu vực địa hình: đồi núi ,
đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
- Có kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ địa hình Việt nam.
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Át lát Địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về các khu vực địa hình Việt Nam.
- Ảnh vệ tinh chụp toàn cảnh Việt Nam hoặc từng khu vực địa hình
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Không.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: GV kiểm tra một HS đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta, sau
đó hỏi: tính đa dạng , phức tạp của địa hình Việt Nam thể hiện như thế nào? HS trả
lời. GV khẳng định địa hình nước ta có nhiều kiểu, nhiều loại. Mỗi khu vực có đặc
điểm gì? Phân bố ở đâu? có giá trị kinh tế ra sao?
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
a.Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1:
HS dựa vào H28.1, bản đồ địa hình (tự
nhiên) Việt nam, kết hợp nội dung SGK và
kiến thức đã học, cho biết khu vực đại hình
đồi núi nước ta chi làm mấy vùng? đặc điểm
từng vùng?
+Nhóm số lẻ: Nghiên cứu địa hình vùng
núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
+ Nhóm số chẵn: Nghiên cứu địa hình
vùng núi T.Sơn Bắc và vùng núi T.Sơn
Nam.
Bước 2:
Đại diện HS phát biểu, các nhóm khác bổ
1. Khu vực đồi núi :
- Khu vực đồi núi chia thành 4
vùng:
+Vùng núi Đông Bắc
+Vùng núi Tây Bắc
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc
+Vùng núi Trường Sơn Nam
Ngoài ra còn có địa hình bán bình
nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi
núi trung du Bắc Bộ.
2. Khu vực đồng bằng:
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng
Giáo án Địa lí 8 Trường THCS Hải Thọ
sung, GV chuẩn kiến thức.
b.Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1:
HS .vào H28.1, Át lát địa lý Việt Nam, bản
đồ địa hình (tự nhiên) Việt nam, kết hợp
nội dung SGK và kiến thức đã học hãy: lập
bảng so sánh địa hình các loại đồng bằng
nước ta?
Bước 2:
HS phát biểu, GV cũng cố kiến thức.
c.Hoạt động 3: Cá nhân
Bước 1:
- Nêu chiều dài bờ biển nước ta.
- Cho biết bờ biển có mẫy dạng chính? Đạc
điểm từng dạng và hướng sử dụng.
- Tìm trên bản đồ vị trí vịnh Hạ Long, vịnh
Cam Ranh, các bãi biển Đồ Sơn và Sầm
Sơn, Vũng Tàu,Hà Tiên.
- Thềm lục địa nước ta rộng tại vùng biển
nào, nơi nào thềm lục địa thu hẹp nhất ?tại
sao?
- Vai trò của thềm lục địa đối với phát
triển kinh tế.
Bước 2:
Đại diện nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến
thức.
- Có hai đồng bằng lớn:ĐB sông
Hồng và ĐB sông Cửu Long.
- Ngoài ra còn có đồng bằng duyên
hải TRung bộ nhỏ hẹp, kém phì
nhiêu.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục
địa:
- Bờ biển nước ta dài 3260 km.
- Có hai dạng chính
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng
+ Bờ biển mài mòn chân núi, hải
đảo.
IV. Củng cố:
Các dèo sau, đèo nào nằm ở Trường Sơn Bắc: Keo Nưa, Mụ Gia, Lũng Lô,
Lao Bảo, Đè0 Ngang, hải Vân, Cù Mông, Sài Hồ, Tam Điệp.
V. Dặn dò - Hướng dẫn HS học ở nhà:
HS làm bài tập của bài 29 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8.
Giáo viên thực hiện: Trần Đình Hùng