Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 29
TUầN 29
Chủ điểm Khám phá thế giới
Chủ điểm Khám phá thế giới
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
t ập đọc
Tiết 57:
Đ
Đ
ờng đi Sa Pa.
ờng đi Sa Pa.
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn :
- PB: rực lên, ngọn lửa, lim dim, lớt thớt
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu đợc nghĩa của các từ khó trong bài : rừng cây âm u, hoàng hôn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc.
- Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài
ii. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.
- Tranh ảnh về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của ngời dân ở Sa Pa (nếu có)
- Bảng phụ.
iii. các họat động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Con sẻ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
(?) Tên của chủ điểm tuần này là gì ?
Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
điều gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm, bài tập đọc và giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
2.1. Nghe giới thiệu bài
+ Tên của chủ điểm là Khám phá thế
giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
những chuyến du lịch đến những miền
đất lạ mà em cha biết
- Theo dõi.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Xe chúng tôi lớt thớt liễu
rủ.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
45
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
mới, khó trong bài.
*Giới thiệu:
ở vùng núi phía bắc nớc ta có rất
nhiều dân tộc sinh sống. Hmông, Tu dí,
Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít ngời
sống ở Sa Pa.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi.
*Gợi ý:
Các em đọc thầm từng đoạn, nói lại
những điều em hình dung về đờng lên Sa
Pa hay phong cảnh Sa Pa đợc miêu tả
trong mỗi đoạn văn của bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nghe và nhận xét ý kiến của HS.
*Đoạn 1: Du khách lên Sa Pa: có cảm
giác nh đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm
u, những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu.
*Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất
vui mắt, rực rỡ sắc mầu: nắng vàng hoe,
những em bé mặc quần áo sặc sỡ đang
chơi đùa
*Đoạn 3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục
thay đổi : Thoắt cái, lá vàng rơi trong
khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng
lonh lanh nh một cơn ma tuyết trên
những cành đào, lê, mận.
*Giảng bài:
Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc
sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút tác
+ HS 2 : Buổi chiều sơng núi tím
nhạt.
+ HS3 : Hôm sau đất nớc ta.
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa
của các từ mới, khó.
- Lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện
đọc.
- HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nói cho nhau
nghe về những gì mình hình dung ra.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi lần
HS phát biểu
- HS khác bổ xung ý kíên để có câu trả
lời đầy đủ.
- HS lắng nghe.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
46
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
giả, ngời đọc nh cảm thấy mình đang
cùng du khách thăm Sa Pa đợc tận mắt
chiêm ngỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con
ngời Sa Pa.
*GV hỏi:
(?) Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi
cho chúng ta điều gì về Sa Pa ?
- Kết luận, ghi ý chính của từng đoạn.
*GV hỏi:
(?) Những bức tranh bằng lời mà tác giả
vẽ ra trớc mắt ta thật sinh động và hấp
dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Theo em những chi tiết nào
cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác
giả?
(?) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà
tặng kì diệu của thiên nhiên ?
*Giảng bài:
Sa Pa là một vùng núi cao trên 1600m.
Thời tiết ở đây biến đổi theo từng buổi
trong ngày. Sáng sớm lạnh nh mùa đông,
khoảng 8,9 giờ sáng là mùa xuân, giữa
tra có cái nắng của mùa hè và xế chiều
đổi xang mùa thu, để rổi chập tối và đêm
lại chuyển sang đông. Chính sự biến đổi
ấy làm cho cảng vật thêm hấp dẫn khiến
du khách tò mò háo hức theo dõi, quan
sát, chiêm ngỡng. Vì vậy tác giả đã gọi
Sa Pa là món quà tặng kỳ diệu của thiên
nhiên
(?) Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
của mình đối với cảnh Sa Pa nh thế nào ?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối cả bài.
- HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Phong cảnh đờng lên Sa Pa.
+ Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên
đờng Sa Pa.
+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi
tiết là:
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh
huyền ảo.
Những bông hoa chuối rực lên nh
ngọn lửa.
Con đen huyền, con trắng tuyết, con
đỏ son, chân dịu dàng
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng hiếm có.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Qua bài tác giả ca ngợi Sa Pa quả là
món quà tặng kì diệu của thiên nhiên
dành cho đất nớc ta.
- HS nhắc lại.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Đọc bài, tìm cách đọc.
- Theo dõi
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
47
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Xe chúng tôi chêng vênh lớt thớt liễu
rủ.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
(?) Em hãy nêu ý chính của bài văn.
- Kết luận, ghi ý chính của bài.
+ HS nhẩm học thuộc lòng.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
và toàn bài Trăng ơi từ đâu đến ?
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
- HS 3 đến 4 em thi đọc.
*Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa
Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất n-
ớc.
- Ghi và nhắc lại ý của bài.
- HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng.
******************************************
Chính tả
Tiết 29: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ?
i. mục tiêu
Nghe, viết chính xác đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ?
Viết đúng tên riêng nứơc ngoài.
Làm đúng bài tập chính tả.
ii. đồ dùng dạy học
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ.
Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3
Giấy viết sẵn các từ ngữ cần kiểm tra bài cũ.
iii. các họat động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần
chú ý của tiết chính tả trớc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài văn.
- GV đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc
lại.
- 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết
các từ ngữ :
- PB : suyễn, suông, sóng, sọt
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
48
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Hỏi : + Đầu tiên ngời ta cho rằng
ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+ Vởy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+ Mốu chuyện có nội dung là gì ?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm đợc.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, thu bài và chấm bài.
2.3.Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gợi ý HS : Nói các âm có thể ghép đợc
với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu
thanh các em sẽ đợc những tiếng có
nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS dới lớp đọc những tiếng có
nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi
nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS đặt câu với một trong các
từ trên.
- GV tổ chức cho HS làm phần b t-
ơng tự nh cách tổ chức làm phần a
đợc giới thiệu ở trên.
+ Đầu tiên ngời ta cho rằng ngời ả Rập
đã nghĩ ra các chữ số.
+ Ngời đã nghĩ ra các chữ số là một nhà
thiên văn học ngời ấn Độ.
+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số
1, 2, 3, 4 không phải do ng ời ả Rập
nghĩ ra mà đó là một nhà thiên văn học
ngời ấn Độ khi sang Bát - đa đã ngẫu
nhiên truyền bá một bảng thiên văn có
các chữ số ấn Độ 1, 2, 3, 4 .
- HS đọc và viết các từ : ả rập, Bát-
đa, ấn độ, dâng tặng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS dới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình tr-
ớc lớp.
Ví dụ :
+ Cô em vừa sinh con trai.
+ Cây cam nhiều trái chín.
+ Con đờng dài trải rộng.
+ Chúng em đi cắm trại
- Lời giải
- Các từ
+ bết, bệt + bệch
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
49
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc câu chuyện đã hoàn
chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ xung,
nhận xét.
- Nhận xét, kết luậnlời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời
câu hỏi.
+ Truyện đáng cời ở điểm nào ?
3. củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi từ tìm
đợc ở BT2 vào vở.
+ chết + chếch, chệch
+ dết, dệt + hếch
- Ví dụ về đặt câu
+ Thằng bé ngồi bệt xuống đất
+ Con chó nhà em bị chết hôm qua.
+ Con rết rất độc.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc.
- 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện,
thảo luận và tìm từ vào phiếu.
- Chữa bài
Nghếch mắt- châu Mỹ kết thúc- nghệt
mặt- trầm trồ trí nhớ.
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Truyện đáng cời ở chỗ : Chị Hơng kể
chuyện lịch sử nhng Sơn ngây thơ tởng
rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những
chuyện xảy ra từ 500 năm trớc, cứ nh chị
sống đợc hơn 500 năm.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Luỵên từ và câu
Tiết 57: Mở rộng vốn từ : du lịch thám hiểm
i. mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Du lịch thám hiểm
Biết một số từ chỉ địa danh.
ii. đồ dùng dạy học
Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng lớp.
Các câu ở BT 4 viết từng câu vào các mảnh giấy nhỏ.
iii. các họat động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3
câu kể dạng Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai
là gì ?
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 3 HS làm bảng lớp, HS dới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
50
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
học.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm câu
trả lời đúng.
- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn
trớc chữ cái chỉ ý đúng.
- Nhận xét, kết luậnlời giải đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn
trớc chữ cái chỉ ý đúng.
- Nhận xét, kết lụân lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm.
GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét, kết lụân. Câu tục ngữ đi một
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.
Du lịch : Đi chơi xa để nghỉ nghơi, ngắm
cảnh.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình tr-
ớc lớp.
Ví dụ :
+ Em thích đi du lịch.
+ Đi du lich thật là vui.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, HS dới lớp làm
bằng bút chì vào SGk.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu của
mình trớc lớp. Ví dụ :
+ Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài
ba.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS
phát biểu ý kiến.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là :
Ai đi đợc nhiều nơi sẽ mở rộng đợc tầm
hiểu biết, sẽ khôn ngoan trờng thành hơn.
Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con
ngời mới sớm khôn ngoan hiểu biết.
- Lắng nghe.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
51
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
ngày đàng học một sàng khôn.
Nghĩa đen : Một ngày đi là một ngày
thêm hiểu biết, học đợc nhiều điều hay.
Nghĩa bang : Chịu khó hoà vào cuộc
sống, đi đây đi đó, con ngời sẽ hiểu biết
nhiều hơn, sớm khôn ra.
- Yêu cầu HS nêu tình huống để có thể sử
dụng câu Đi một ngày đàng học một
sàng khôn.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịc
trên sông bằng hình thức Hái hoa dân
chủ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc thàng tiếng câu đố và
câu trả lời.
3. củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở
BT4 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS khá nêu tình huống trớc lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập trớc lớp.
- 1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu
trả lời tiếp nối.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
k ể chuyện
Tiết 29: đôi cánh của ngựa trắng
i. mục tiêu
Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
Thể hiện lời kể tự nhiên, phù hợp với nội dung câu chuyện.
Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
ii. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi HS 1 kể lại câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng
- 1 HS kể chuyện trớc lớp, HS cả lớp
cùng theo dõi và nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
52
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2.2.GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ,
đọc thầm các yêu cầu của bài học.
- GV kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, rõ
ràng, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số từ
ngữ.
- GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
+ Có thể sử dụng các câu hỏi để HS hiểu
truyện là :
1. Ngựa con là chú ngựa nh thế nào ?
2. Ngựa mẹ yêu ngựa con nh thế nào ?
3. Đại bàng núi có gì là mà ngựa con ao -
ớc.
4. Chuyện gì đã xảy ra khi ngựa con đi
với anh Đại Bàng Núi ?
2.3.Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
a) Tái hiện chi tiết chính của truyện
- GV treo tranh minh họa câu chuyện.
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận và thống nhất nội dung của
từng tranh.
b) Kể theo nhóm
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 3 đến 4 HS.
- GV yêu cầu : Hãy nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn truyện và trao đổi về nội dung
câu chuyện.
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trớc lớp theo
hình thức tiếp nối :
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- HS làm việc theo cặp, trao đổi, qua sát
tranh để kể lại chi tiết đựơc minh họa.
- 6 HS Tiếp nối nhau nêu ý kiến của
mình về 6 bức tranh. Cả lớp theo dõi để
bổ sung ý kiến
- HS chia thành nhóm.
- HS tập kể theo trình tự. :
+ Kể lại từng đoạn truyện.
+ Kể lại cả câu chuyện.
- 2 nhóm thi kể tiếp nối, mỗi nhóm có 3
HS, mỗi HS kể 2 tranh sau đó nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
- Trao đổi với nhau trớc lớp về nội dung
câu chuyện. Ví dụ :
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
53
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Khi kể GV khuyến khích các HS dới
lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện cho
bạn trả lời.
3. củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng các
HS, các nhóm tích cực tham gia.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời
thân nghe và tìm những câu chuyện đợc
nghe, đợc đọc về du lịch hay thám hiểm.
HS hỏi : Vì sao NGựa Trắng xin mẹ đợc
đi xa cùng với anh Đại Bàng Núi ?
HS trả lời : Vì nó ao ớc đợc có đôi cánh
giống nh Đại Bàng Núi.
*****************************************
t ập đọc
Tiết 58: Trăng ơi từ đâu đến ?
i. mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :
- PB : lửng lơ, trăng tròn, lên, lời ru
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng.
2. Đọc hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : diệu kì
Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ
đối với trăng.
3. Học thuộc lòng bài thơ
ii. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
Tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
cuối của bài, 1 HS đọc toàn bài Đờng đi
Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
54
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
2. dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
Trăng ơi từ đâu đến ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
mới.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc nh sau :
+ Toàn bài đọc với giọng thiết tha, êm ả.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : từ đâu
đến ?, hồng, quả chín, lửng lơ, diệu kỳ
b) Tìm hiểu bài
- GV nêu hình ảnh trăng trong bài thơ
đẹp và sinh động nh thế nào ? Các em
cùng tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi :
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng đợc so
sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh ?
- GV giảng : Qua hai khổ thơ đầu có thể
thấy tác giả quan sát trăng vào đêm trăng
tròn. Màu trăng tơi, rực rỡ nh màu quả
chín khiến tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa. Nhng rồi vành trăng lại tròn
đầy, ánh trăng long lanh lại làm tác giả
liên tởng đến biển xanh diệu kỳ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ
còn lại và trả lời câu hỏi 3 :
+ Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn
- HS đọc bài nối tiếp theo trình tự.
+ HS 1 : khổ thơ 1
+ HS 2 : khổ thơ 2
+ HS 3 : khổ thơ 3
+ HS 4 : khổ thơ 4
+ HS 5 : khổ thơ 5
+ HS 6 : khổ thơ 6
- 1 HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của từ mới.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối đọc từng
khổ thơ.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Trong hai khổ thơ đầu, trăng đợc so
sánh với quả chín và mắt cá.
+ Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa
vì trăng hồng nh một quả chín treo lửng
lơ trên mái nhà, trăng đến từ biển xanh
vì trăng tròn nh mắt cá.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm 4 khổ thơ còn lại.
+ Trăng còn gắn với quả bang, sân chơi,
lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành
quân.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
55
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
với một đối tợng cụ thể. Đó là những gì,
những ai ?
+ Những đối tợng mà tác giả đa ra có ý
nghĩa nh nào đối với cuộc sống của trẻ
thơ.
- Để lí giải về nơi trăng đến , tác giả đa
ra những sự vật, con ngời rất gần gũi
thân thơng với trẻ thơ. Điều đó cho thấy
với tác giả, trăng thân thiết nh ngời bạn.
- GV yêu cầu : Hãy đọc thầm bài thơ và
cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hơng đất nớc nh thế nào.
- GV hỏi tiếp : Câu thơ nào cho thấy rõ
nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hơng
của tác giả.
- GV kết luận : Bài thơ không những cho
chúng ta cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo,
gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình
yêu quê hơng đất nớc tha thiết của tác
giả.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu.
+ Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Trăng ơi / từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa
Trăng hồng nh quả chín
Lửng lơ trên mái nhà
Trăng ơi // từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo
+ Những đối tợng mà tác giả đa ra rất gần
gũi thân thơng với trẻ thơ.
- HS nghe giảng.
- HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ và tìm
câu trả lời : bài thơ cho thấy tác giả rất
yêu trăng, yêu thiên nhiên đất nứơc.
- Câu thơ Trăng ơi, có nơi nào/ Sáng hơn
đất nớc em cho thấy tác giả rất yêu và tự
hào về đất nớc mình.
- Nghe và ghi ý chính bài.
- 6 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm cách đọc
+ Theo dõi.
+ 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
+ 3 HS thi đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
56
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
cặp.
- Gọi HS đọc thụôc lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố dặn dò
- Hỏi : Em thích nhất hình ảnh thơ nào
trong bài ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và soạn bài Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất, tìm đọc tập thơ Góc sân
và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng
Khoa và soạn bài.
lòng.
- 6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.
- 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Em thích hình ảnh trăng hồng nh quả
chín treo lơ lửng trớc nhà. Vì mỗi lần
chơi dới ánh trăng, ngẩng đầu nhìn trăng
đẹp nh quả chín hồng trên cây.
Em thích hình ảnh trăng bay nh quả
bang/bạn nào đá trên trời.
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
t ập làm văn
Tiết 57: Luyện tập tóm tắt tin tức
i. mục tiêu
Ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
Thực hành tóm tắt tin tức đã biết, đã nghe, đã học.
ii. đồ dùng dạy học
Mỗi HS chuẩn bị 1 tin trên báo
Giấy khổ to và bút dạ.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi : Thế nào là tớm tắt tin tức ?
+ Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện bớc
nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong các tiết học
trớc, các em đã hiểu mục đích của tóm
+ Tóm tắt tin tức nghĩa là tạo ra tin ngắn
hơn nhng vẫn thể hiện đợc nội dung
chính của tóm tắt tin tức.
+ Muốn tóm tắt tin tức cần thực hiện các
việc :
Đọc kỹ để nắm vững nội dung bản tin.
Chia bản tin thành các đoạn.
Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày
mỗi sự việc chính bằng một , hai câu
hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
57
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
tắt tin tức, cách thức tiến hành tóm tắt
tin tức. Tiết học hôm nay các em sẽ cùng
thực hành tóm tắt tin tức.
2.2.Luyện tập
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý : Các em hãy đọc kỹ tin, quan
sát tranh minh hoạ để hiểu nội dung
thông tin. Hãy chọn 1 trong 2 tin để tóm
tắt, sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để
tóm tắt.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- CHo điểm HS làm tốt.
- Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị các tin tức
trên báo.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý : Các em hãy sựu tầm các tin
ngắn nói về chủ điểm du lịch, khám phá
trên các báo nhi đồng hoặc thiếu niên
tiền phong. Sau đó tóm tắt lại :
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài tóm
tắt tin tức, quan sát một con vật nuôi
trong nhà, mang đến lớp tranh, ảnh về
một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của
bạn.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cùng bàn trình bày. 1 HS đọc
lại tin tức, 1 HS tóm tắt và ngợc lại.
*******************************************
l uyện từ và câu
Tiết 58: Giữ phép lịch sự
khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
i.mục tiêu
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
58
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Hiểu thế nào là nhờ cậy, yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Biết dung các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính
lịch sự của lời yêu cầu đề nghị.
Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị.
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi BT3
Giấy khổ to và bút dạ.
iii. các hoạt động day học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS làm bài 4 tiết luyện từ
và câu trớc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV yêu cầu một số HS đặt câu khiến tr-
ớc lớp.
- GV hỏi : Có những cách nào để tạo
ra câu khiến ?
- Giới thiệu : Có thể tạo ra câu để nhờ, đề
nghị bằng cách thêm từ hoặc thay đổi
gịong điệu phù hợp. Vởy khi nói những
lời yêu cầu, đề nghị ngời khác vui vẻ, sẵn
lòng giúp đỡ mình chúng ta cần phải giữ
phép lịch sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết làm điều đó.
2.2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 , 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu
nêu yêu cầu, đề nghị.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ 9 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trớc lớp.
Mẹ cho con đi chơi nhé ?
Cởu hãy cố gắng lên !
+ Muốn tạo câu khiến có thể dùng các
cách :
Thêm các từ hãy, đừng, chớ, nên vào
trớc động từ.
Thêm các từ lên, đi, thôi, nào vào
cuối câu.
Thêm các từ đề nghị xin, mong vào
đầu câu.
Dùng giọng điệu phù hợp với câu
khiến.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
dùng bút chì gạch chân dới các câu nêu
yêu cầu, đề nghị.
+ Các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
59
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Gọi HS phát biểu.
Bài 3
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách nêu
yêu cầu , đề nghị của hai bạn Hùng và
Hoa ?
- Giảng bài : Hùng và Hoa đều có yêu
cầu nh nhau là muốn mợn bơm, muốn
nhờ bác Hai bơm xe cho mình, nhng
cách nói của hai bạn khác hẳn nhau.
Hùng nói cộc lốc trống không thể hiện
thái độ thiếu tôn trọng ngời có tuổi khiến
bác Hai phật ý, không cho mợn bơm và
cũng không bơm hộ. Hoa lễ phép chào
hỏi, thể hiện sự kính trọng với ngời lớn
tuổi, lời nói nhẹ nhàng, khiến bác Hai
hài lòng và tự nguyện bơm xe cho bạn.
Bài 4
- Gv hỏi :
+ Theo em, nh thế nào là lịch sự khi yêu
cầu, đề nghị ?
+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu
đề nghị ?
- Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời nói
phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và ng-
ời nghe, có cách xng hô phù hợp. Trong
mẩu hội thoại trên, lời yêu cầu của Hoa
với bác Hai chữa xe đạp thể hiện thái độ
kính trọng của ngời dới với ngời trên.
Hoa gọi bác xng cháu, Hoa nói lễ độ cho
cháu mợn cái bơm nhé nên bác Hai vui vẻ
làm giúp Hoa.
2.3.Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề
nghị để minh hoạ cho ghi nhớ.
2.4.Luyện tập
Bài 1
- Bơm cho cái bánh trớc. Nhanh lên nhé,
trế giờ học rồi.
- Vậy , cho mợn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy.
- Bác ơi, cho cháu mợn cái bơm nhé.
- Nào để bác bơm cho.
- HS trả lời : Bạn Hùng nói trống không,
yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa
yêu cầu lịch sự với hai bác.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi và trả lời :
+ Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu
cầu phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và
ngời nghe, có cách xng hô phù hợp.
+ Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị để ngời nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn
sàng làm cho mình.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc thầm
để thuộc bài tại lớp.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
60
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu các em hoạt động theo cặp.
- Gợi ý : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu
của các câu khiến đó sẽ biết mình chọn
cách nói nào.
- Gọi HS phát biểu.HS khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 t-
ơng tự nh cách tổ chức làm làm
bài tập 1.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gợi ý : Các em hãy đọc đúng ngữ điệu
của từng câu, tìm các từ xng hô phù hợp.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào
cột tơng ứng ở trên bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận.
a) Lan ơi, cho tớ về với !
- Cho đi nhờ một cái !
b) Chiều nay, chị đón em nhé :
- Chiều nay, chị phải đón em đấy.
c) Đừng có mà nói nh thế :
Theo tớ, cậu không nên nói nh thế.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gợi ý : Với mỗi tình huống, chúng ta có
nhiều cách đặt câu khiến khác nhau để
bày tỏ thái độ lịch sự.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
- Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
- CHữa bài.
- Lời giải.
+ Khi muốn hỏi giờ một ngời lớn tuổi,
các em có thể nói :
b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ !
c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy
giờ rồi !
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu.
- Lắng nghe.
Lời nói lịch sự vì có các từ xng hô Lan,
tớ, với, ơi, thể hiện quan hệ thân mật.
Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu
từ xng hô.
Câu lịch sự, tình cảm, thể hiện sự thân
mật.
Từ phải trong câu có tính bắt buộc, khô
khan, ít tình cảm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
61
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử
đại dịên đọc yêu cầu HS đọc đúng ngữ
điệu từng câu.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
a) em muốn xin tiền bố mẹ để mua một
quyển sổ ghi chép :
- Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển sổ ạ !
- Xin bố cho con tiền mua một quyển sổ
ạ!
- Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển
sổ bố nhé !
b) Em đi học về nhà nhng nhà cha có ai
về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để
chờ bố mẹ về
- Bác ơi, cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác
một lúc ạ !
- Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc đợc không ạ !
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề
nghị, học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ
phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và
chuẩn bị bài sau.
- Dán phiếu đọc bài.
- Bổ sung những câu mà nhóm bạn cha
có.
- Viết vào vở.
*********************************************************************
Thứ bảy ngày 10 tháng 4 năm 2010
t ập làm văn
Tiết 58: cấu tạo bài văn miêu tả CON vật
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần : mở bài, thân bài,
kết bài.
- Lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật
ii. đồ dùng dạy - học
- HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích.
- Giấy khổ to và bút dạ.
iii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
62
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em
đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu
niên tiền phong.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
(?) Các em đã học những loại bài văn
miêu tả nào ?
(?) Bài văn miêu tả thờng có những phần
nào ?
*Giới thiệu:
Các em đã học cách miêu tả đồ vật,
cây cối. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về
kiểu bài văn miêu tả con vật, lập dàn ý tả
một con vật nuôi trong gia đình.
2.2. Hớng dẫn làm bài tập.
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn Con
mèo hung và các yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
(?) Bài văn có mấy đoạn ?
(?) Nội dung chính của mỗi đoạn văn là
gì ?
(?) Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy
phần? Nội dung chính của mỗi phần là
gì?
- Từ bài văn miêu tả con mèo hung ta
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
+ Các loại bài văn đã học: miêu tả đồ vật,
miêu tả cây cối.
+ Bài văn miêu tả thờng có 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
*Bài văn có 4 đoạn.
Đoạn 1: meo, meo tôi đấy
Đoạn 2: chà, nó có bộ lông thật
đáng yêu.
Đoạn 3: có một hôm với chú một
tý.
Đoạn 4: con mèo của tôi là thế đấy.
*Nội dung chính của từng đoạn:
Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả.
Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen
của con mèo.
Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:
=> Mở bài : Giới thiệu con vật định
tả.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
63
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
thấy một bài văn miêu tả con vật thờng
có cấu tạo gồm 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
=> Mở bài : Giới thiệu con vật đợc
tả.
=> Thân bài: Tả hình dáng và các
thói quen sinh hoạt một vài hoạt động
chính của con vật.
=> Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với
con vật.
2.3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
2.4.Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu
con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
*Gợi ý:
+ Em có thể chọn lập dàn ý tả một
con vật nuôi mà gây cho em ấn tợng đặc
biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia
đình nh : chó, mèo, gà
+ Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng,
hoạt động cua con vật.
+ Các em có thể tham khảo bài văn
con mèo hung của Hoàng Đức Hải.
*Chữa bài:
- Gọi HS dán phiếu lên bảng
- Cả lớp cùng nhận xét, bổsung.
- Chữa dàn ý cho một số HS.
- Cho điểm một số HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài
văn miêu tả con vật và quan sát ngoại
hình hoạt động của một con chó hoặc
con mèo.
=> Thân bài: Tả hình dáng, hoạt
động của nó.
=> Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con
vật.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm để thụôc bài ngay tại
lớp.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết
vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
- Về nhà hoàn thành dàn ý bài văn miêu
tả con vật
************************************************
l ịch sử
Tiết 29: quang trung đại phá quân thanh
( Năm 1789 )
I. Mục tiêu
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
64
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
*Sau bài học học sinh nêu đợc:
- Thuật lại diễn biến trận Quang trung đại phá quân thanh theo lợc đồ.
- Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lợc
nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lợc của nghiã quân Tây
Sơn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Lợc đồ trận quang trung đại phá quân thanh. (1789)
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC
- Gọi họi sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới
- Giới thiệu - ghi bài
1/ Nguyên nhân quân Thanh xâm lợc
nớc ta.
- Đọc SGK.
(?) Vì sao quân Thanh sang xâm lợc nớc
ta?
*G giảng chuyển ý.
2/ Diến biến trận Quang trung Đại
phá quân thanh.
- Thảo luận nhóm 4.
- G treo nội dung thảo luận để H thảo
luận
(?) Khi nghe tin quân Thanh xang xâm l-
ợc nớc ta. Nguyễn Huệ đã làm gì? Vì sao
nói Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế à
việc làm cần thiết?
(?) Quang Trung tiến quân đến tam điệp
khi nào? ở đây ông đã làm gì?
(?) Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến
quân ra Thăng long của Nguyễn huệ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe giới thiệu.
1/ Nguyên nhân quân Thanh xâm lợc
nớc ta.
- H đọc bài trong sgk và trả lời câu hỏi.
+ PK phơng bắc từ lâu đã muốn thôn tính
nớc ta. Nay mợn cớ giúp nhà Lê khôi
phục ngai vàng nên quân thanh kéo xang
xâm lợc nớc ta.
2/ Diến biến trận Quang trung Đại phá
quân thanh.
- H thảo luận nhóm dựa trên lợc đồ sgk
và nội dung để mô tả lại diễn biến trận
đánh.
+ Khi nghe tin quân thanh xang xâm lợc
nớc ta. Nguyễn Huệ bèn lên ngôi hoàng
đế lấy hiệu là quang trung lập tức tiến
quân ra bắc đánh quân Thanh. Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng là việc làm cần thiết
để lãnh đạo nhân dân đánh lại quân
Thanh mà chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm
đơng đợc nhiệm vụ ấy.
+ Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp
(Ninh Bình) vào ngày 20 tháng chạp năm
kỉ đậu (1789) tại đây ông đã hạ lệnh cho
quân ăn tết ,rồi mới chia thành 5 đạo
quân tiến đánh Thăng Long việc nhà vua
cho quân ăn tết trớclàm lòng quân thêm
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
65
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Dựa vào lợc đồ nêu đờng tiến của 5
đạo quân?
- Nhận xét, bổ sung.
3/ Kết quả và ý nghĩa:
(?) Trận đánh có kết quả và ý nghĩa gì?
(?) Theo em vì sao quân ta đánh thắng đ-
ợc 29 vạn quân Thanh?
(?) Hàng năm cứ mồng năm tết nd ta lại
làm gì để nhớ ơn Quang Trung?
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học- cb bài sau
hứng khởi quyết tâm đánh giặc
- Đạo thứ nhất do Quang Trung trực tiếp
chỉ huy thẳng hớng Thăng Long
- Đạo thứ 2 và 3 do đô đốc Long ,đô đốc
Bảo chỉ huy đánh vào tây nam Thăng
Long
- Đạo thứ 4 do đô đốc chỉ huy tiến ra Hải
Dơng
- Đạo thứ 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến
lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn đờng
rút lui của địch
- Đại diện báo cáo lại diễn biến của trận
đánh
- Kết quả: Quân Thanh hoảng sợ xin
hàng quân giặc chết nhiều vô kể
- ở Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa ta thắng
lớn
- Quân ta toàn thắng
+ Vì quân ta đoàn kết một lòng lại có nhà
vua sáng suốt chỉ huy
+ Hàng năm cứ đến mùng 5 tết ở gò
Đống Đa (HN) nhân dân lại tổ chức giỗ
trận để tởng nhớ ngày Quang Trung đại
phá quân Thanh.
*******************************************
Địa lí
Tiết 28: Ngời dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng Duyên HảI miềm trung
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
*Học xong bài này H biết.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một dố hoạt động kinh tế nh du lịch công
nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế
của đồng bằng duyên hải Miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh để giải thích sự phát triển của, mô tả 1 cách đơn giản cách
làm đờng mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc
tổ chức lễ hội.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bản đồ hành chính VN
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
66
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC
3. Bài mới
- Giới thiệu: ghi đầu bài
3. Hoạt động du lịch
(?) Ngời dân miền trung sử dụng cảnh
đẹp đó để làm gì?
(?) Duyên hải miển trung có điều kiện
thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch?
*Giảng: ở đây nghề du lịch phát triển du
lịch và việc tăng thêm các hoạt động
dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui
chơi ) sẽ góp phần cải thiện đời sống
của nhân dân xùng này.
4. Phát triển công nghiệp
(?) Em hãy cho biết vì sao có thể xây
dựng nhà máy đờng và sửa chữa tàu
thuyền ở duyên hải miển trung?
*Giảng: Các tàu thuyền đợc sử dụng phải
thật tốt để đảm bảo an toàn.
- Y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx đ-
ờng từ cây mía.
*Giảng: Khu KT mới đang XD ở ven
biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có
cảng lớn có nhà máy lọc dàu và các nhà
máy khác. Hiện đang XD cảng, đờng,
giao thông và các nhà xởng. ảnh trong
bài cho ta thấy cảng đợc XD tại nơi núi
lan sát ra biển, có vịnh biển sâu - thuận
lợi cho tàu cập bến.
(?) Tại sao dân c tập trung khá đông đúc
tại đồng bằng duyên hải miền trung?
3. Hoạt động du lịch
- Cho H quan sát H9 của bài và hỏi
+ Ngời dân miền trung sử dụng cảnh đẹp
đó phát triển ngành du lịch.
+ Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ
cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nớc biển
trong xanh dó là những dk thuận lợi để
miền trung phát triển ngành du lịch.
- Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền
trung.
4. Phát triển công nghiệp
- H đọc mục 4 nội dung qs sgk
- H đọc câu hỏi sgk.
+ Vì ở duyên hải miền trung có đờng bờ
biển dài nằm dọc theo miền duyên hải
đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho
việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều
nhà máy đờng có nhiều xởng sửa chữa
tàu thuyền ở các thành phố do có tàu
đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên
cần xởng sửa chữa.
-Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm
sạch ép lấy nớc, quay li tâm để bỏ bớt n-
ớc làm trắng rồi đóng gói.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
67
Kế hoạch bài dạy buổi 1 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
5. Lễ hội:
- Làm việc cả lớp.
- Kể tên 1 số lêc hội của miền trung
(?) Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội
Tháp Bà.
*G giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với
truyền thuyết cá voi đã cứu ngời trên
biển. Hằng năm tại khánh hoà có tổ chức
lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân
dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ
cá ông ven biển.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
5. Lễ hội:
- H đọc nội dung phần 5.
- Quan sát H13 sgk và trả lời.
+ Lễ rớc cá ông (cá voi) lễ mừng năm
mới của ngời chăm (lễ hội ka-tê )
-Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội
Tháp Bà. Ngời dân tập trung ở lễ hội để
ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc
một cuộc sống ấm no và hạnh phúc .
- Cho H điền vào sơ đồ để trình bày SX
của ngời dân ở MT.
- Bãi bỉên, cảnh đẹp - xây khách sạn -
phát triển ngành du lịch.
- Đất pha cát, khí hậu nóng trồng mía
sx đờng.
- Biển, đầm, phà sông có nhiều tôm cá -
tàu đánh cá - Xởng sửa chữa tàu thuyền.
*********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
68