Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN 5 TUẦN 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227 KB, 26 trang )

Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 30
(Từ ngày 12/4/2010

16/4/2010)

THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức

Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Sự sinh sản của thú
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Ba
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Chính tả
Lịch sử
Bài 59
Ôn tập về tả con vật
Ôn tập về đo thể tích
Nghe - viết: Cô gái của tương lai
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình

Tập đọc


Luyện từ & câu
Toán
Địa lí
Kĩ thuật
Tà áo dài Việt Nam
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (t t)
Các đại dương trên thế giới
Lắp rô-bốt
Năm
Thể dục
Luyện từ & câu
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
Bài 60
Ôn tập về dấu câu
Ôn tập về đo thời gian
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Vẽ trang trí: Trang trí đầu báo tường
Sáu
Toán
Tập làm văn
Kể chuyện
Âm nhạc
SHTT
Phép cộng
Tả con vật (Kiểm tra viết)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Học hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ

27
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ
bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Con gái và trả lời các câu
hỏi về nội dung bài
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Truyện dân gian A-
rập Thuần phục sư tử mà lớp chúng ta
học hôm nau sẽ giúp các em hiểu thêm
về sức mạnh của người phụ nữ.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân
với sư tử?
GV: Mong muốn có được hạnh phúc
đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện
bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
- Cho HS đọc đoạn 4
- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc
- HS lắng nghe
-Đoạn 1: Từ đầu giúp đỡ.
-Đoạn 2: Tiếp vừa đi vừa khóc.
-Đoạn 3: Tiếp bộ lông bờm sau gáy.
-Đoạn 4: Tiếp lẳng lặng bỏ đi.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm
cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gõng
gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
+Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của
một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng
biết bí quyết.
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực

hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
lông bờm của nó lại càng khó hơn, Thấy người
sư tử đã ăn thịt ngay.
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng.
Khi sư tử thấy nàng gầm lên và nhảy bổ tới thì
nàng ném con cừu non xuống đất cho sư tử
ăn bộ lông bờm sau gáy
28
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của
sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma,
con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt
… lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ
Nhưng mong muốn hạnh phúc…đến
sau gáy trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm
bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn… rồi lẳng
lặng bỏ đi.
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử
không thể tức giận (vì yêu mến Ha-li-ma nên
sư tử không tức giận khi nhận ra nàng là người
nhổ lông bờm của nó).
+Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là
trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
-HS nêu như mục tiêu.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.

Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo
thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được BT1, BT2 (cột 1), BT3 (cột 1)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Cho HS làm BT2, 3 tiết trước.
- GV cho HS nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* BT1:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV
cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên
bảng và trình bày.
- 2 HS làm bài.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
29
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 5làm vào
bảng nhóm.
- Làm xong gắn bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3: Viết các số đo sau dưới dạng
số đo có đơn vị là héc-ta:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
hoàn thành BT.
* Kết quả:
a) 1m

2
= 100dm
2
= 10 000cm
2
= 1000 000mm
2
1ha = 10 000m
2
1km
2
= 100ha = 1 000 000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2

1m
2
= 0,0001hm
2
= = 0,0001ha
1m
2
= 0,000001km
2

* Kết quả:
a) 65 000m

2
= 6,5 ha
846 000m
2
= 84,6ha
5000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha
9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu:
- Biết thú là động vật đẻ con.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quá trình sinh sản và nuôi con của chim.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Hoạt động1: Quan sát

*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh
sản của thú so với chu trình sinh sản của chim,
ếch,…
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào
thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn
nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mẹ?
+Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.
HS thảo luận hóm 7.
-Bằng sữa mẹ
30
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn
có nhận xét gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú
thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình
trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình
để hoà thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền
được nhiều tên con vật và điền đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Khác:
+ Chim đẻ trứng ấp trứngnở thành
con.
+ Thú đẻ ra con, con mới sinh ra đã
có hình dạng giống như thú mẹ.
- Giống: Đều có bản năng nuôi con
cho đến khi con của chúng có thể tự
đi kiếm ăn.
- HSthảo luận nhóm ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS đọc lại mục cần biết.
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Kể tên một số cơ quan của liên hợp quốc ở
Việt Nam và một số việc làm của Liên hợp quốc
mang lại lợi ích cho trẻ em.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên
nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của
con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
- 3 HS trả lời.
31
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong
SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc
phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên
thiên nhiên
*Cách tiến hành:

- Hướng dẫn HS làm bài 1 SGK
- Gọi HS đọc bài và nêu cách làm
- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận: trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê,
còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với
các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ màu theo quy ước.
+Thẻ đỏ: Tán thành.
+Thẻ xanh: Không tán thành.
+Thẻ vàng: Phân vân.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: +Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là
sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử
dụng tiết kiệm
3. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên
của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục
nội dung bài học.
-
-HS thảo luận theo hướng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

- Đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc bài
- Trình bày
- HS đọc bài
- Thảo luận theo nhóm
- Trình bày
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
32
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.
- Tranh ảnh một số con vật
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã
được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây
cối tuần trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
. a, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.
b, Hướng dẫn HS luyện tập:

* BT1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần
của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS llàm vào bảng nhóm treo
lên bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.
* BT2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt
động của con vật.
+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan
sát, so sánh, nhân hoá,…
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật
để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nói con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn
tả cây cối vừa ôn luyện. Em nào viết đoạn
văn chưa đạt về nhà viết lại để tiết sau KT.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
*Lời giải:
a) Bài văn gồm 3 đoạn:
-Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): Gi[í
thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi
chiều.
-Đoạn 2 (tiếp cỏ cây): Tả tiếng hót đặc
biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
-Đoạn 3 (tiếp bóng đêm dày): Tả cách
ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
-Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách
hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng
nhiều giác quan: thị giác, thính giác
c) HS tự phát biểu theo ý của mình.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
- Một số HS nêu con vật em chọn tả.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
33
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu: Biết:
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thẻ tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- HS làm BT3 cột 2, 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* BT1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3
nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và
trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2 (cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3 (cột 1): Viết các số đo sau dưới
dạng số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 5 làm bài trên
bảng nhóm, gắn bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể
tích liền nhau.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa họcvà hoàn thành BT.
- 2 HS lên bảng làm

a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần một nghìn
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* Kết quả:
1m
3
= 1000dm
3
7,268m
3
= 7268dm
3
0,5m
3
= 500dm
3
3m
3
2dm
3
= 3002dm
3
* Kết quả:
a) Có đơn vị là mét khối
6m
3
272dm
3

= 6,272m
3
2105dm
3
= 2,105m
3
b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối
8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
3670cm
3
= 3,67dm
3
Chính tả
Nghe – viết: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (ví dụ: in-tơ-nét), tên
riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
- Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
34
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp
tên huân chương, giải thưởng trong tiết học
trước do GV chọn.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
b, Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị
viện Thanh niên,…
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* BT2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in
nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* BT3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 5.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết và xem lại
những lỗi mình viết sai, ghi nhớ quy tắc viết
hoa tên danh hiệu, huân chương,huy chương
- 2 HS lên bảng viết theo lời đọc của GV.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một
bạn gái giỏi giang, thông minh, được
xem là một trong những mẫu người của
tương lai.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ
phận: anh hùng / lao động, ta phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng

Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
*Lời giải:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
35
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ hi sinh của cán bộ,
công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng
đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Hãy thuật lại sự kiện lịch sử ngày 25/4/1976
ở nước ta?
- Quốc hội khoá VI đã có những quyết định
trọng đại gì?
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV nêu tình hình nước ta sau 1975.

- Nêu nhiệm vụ học tập.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính
thức xây dựng khi nào?
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở
đâu?
+ Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình,
cán bộ, công nhân Việt Nam và chuyên gia
Liên Xô đã làm việc với tinh thần ntn?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GVKL, cho HS xem hình 1, 2 SGK/61 và
hình ảnh.
* Hoạt động 4: (làm việc theo nhóm 7)
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
- 2 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
*Diễn biến:
- Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình được chính thức khởi công.
- Trên sông Đà, tại thị xã Hòa Bình.

- Trong vòng 15 năm (1979 – 1994)
- Suốt ngày đêm có hơn 3 vạn người
và hàng nghìn xe cơ giới vượt lên tất
cả. Những chiến sũi trên công trường
Thủy điện Hòa Bình đã cống hiến sức
lực và tài năng cho đất nước. Vì dòng
điện ngày mai hi sinh tính mạng.
- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc
Bộ, cung cấp điện từ Bắc vào Nam
36
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
+ Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
* Hoạt động 5: (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD
thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
- Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn
của đất nước đã và đang xây dựng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài
và chuẩn bị bài sau.
phục vụ cho sản xuất và đời sống.
* Ý nghĩa: Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình là thành tựu nổi bật trong 20
năm, sau khi thống nhất đất nước. Là

công trình tiêu biểu đầu tiên thể hiện
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.
- HS tự nêu.
- Nhà máy thủy điện Sông Gianh, Sơn
La,
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đều biết chiếc áo
dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em biết chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc
từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt
Nam.
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.

- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Từng cặp đọc.
37
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo
dài cổ truyền?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho
y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người
phụ nữ trong tà áo dài?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,4
trong nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS lắng nghe.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
thẩm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như
vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế
nhị, kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân
và áo năm thân được may rộng gấp đôi
vạt phải. Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân trước
và sau. Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị kín đáo vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
+ Vì chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ
nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm
vóc, dáng vẻ của người phụ nữ Việt Nam.
Mặc chiếc áo dài người phụ nữ Việt Nam
như đẹp hơn, duyên dáng hơn. thể hiện
phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt
Nam…
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ VN
trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn./

- HS nêu như mục tiêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM NỮ
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ở bảng lớp: Những phẩm chất quan trọng của nam giới, nữ giới (BT1)
- Từ điển để tra cứu một số phẩm chất ở BT1.
38
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT2, 3 tiết LTVC trước
(làm miệng).
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của
tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* BT1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý
kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo

từng câu hỏi, đi đến kết luận.
* BT2:
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2,
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ
đắm tàu.
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* BT3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành
ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành
câu tục ngữ nào, vì sao?
-Cho HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
- Cho HS đọc thuộc lòng các thành ngữ,
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
a, Đồng ý với ý kiến đã nêu.
b, Mỗi em tự nêu và giải thích.
c, Giải thích nghĩa em chọn ở câu b.
*Lời giải:
-Phẩm

chất
chung
của hai
nhân vật
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết
quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống
xuồng cứu nạn để bạn được
sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn,
ân cần băng bó vết thương…,
đau đớn khóc thương bạn trong
giờ phút vĩnh biệt.
-Phẩm
chất
riêng
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín
đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao
thượng
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,
đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị
thương.
*VD về lời giải:
-Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có
tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã
có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem như
chưa có con.
c) Trai gái đều giỏi giang.

d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Tán thành với ý kiến a, c, d.
- Không tán thành câu b vì câu b thể hiện một
quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng nam, khinh
nữ.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc.
39
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
tục ngữ và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS cần có quan niệm đúng
về quyền bình đẳng nam, nữ; có ý thức
rèn luyện những phẩm chất quan trọng
của giới mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đẫ học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm BT3 tiết trước.
- GV, HS nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của

tiết học
b) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: > < =
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 2em làm bài trên
bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho
3 nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng
và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3a:
- HS đọc đề bài.
- Mạn đàm và thảo luận nhóm 5 tìm
cách giải vào bảng nhóm, gắn bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
* Kết quả:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05 m
2
8m

2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:
150
×

3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150
×
100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60
×
150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4
×
3

×
2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
40
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Bài 3b dành cho HS giỏi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập và hoàn
thành BT.
30
×
80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000l
b) Diện tích đáy của bể là:
4
×
3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000 l
b) 2m
Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng
Dương. Thái Bình Dương là đâị dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả địa
cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích,
độ sâu của các đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu 3 câu hỏi trong SGK trang 129 cho
HS trả lời.
2. Bài mới:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: Đọc tên các đại dương
trên bản đồ thế giới (làm việc nhóm 4)
- HS quan sát hình 1, 2 trong SGK hoặc
quả Địa cầu rồi.
- Thái Bình Dương giáp với châu lục nào?
Đại Tây Dương nào?
- Ấn Độ Dương giáp với Châu lục nào?
Đại dương nào?
- Đại Tây Dương giáp với châu lục nào?

Đại dương nào?
- Bắc Băng Dương giáp với châu lục nào?
Đại dương nào ?
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 Đại
Dương đó là Bắc Băng Dương, Đại Tây
- 3 HS lên bảng trả lời.
- Thái Bình Dương.
- Ấn Độ Dương.
- Đại Tây Dương.
- Bắc Băng Dương.
+ Thái Bình Dương giáp Châu Á, Châu
Mỹ, giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương.
- Ấn Độ Dương giáp châu á, châu Phi, châu
Nam cực, giáp Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương.
- Đại Tây Dương giáp châu Âu, châu Mĩ,
châu Phi, giáp Bắc Băng Dương, Ấn Độ
Dương, Thái Bình Dương.
- Bắc Băng Dương giáp với châu Á, châu
Âu, châu Mĩ, giáp Thái Bình Dương.
41
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
b) Một số đặc điểm của các đại dương:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
*Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu trao đổi
với bạn theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích.

+Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
*Bước 2:
-Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
*Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên
quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí
từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí
địa lí, diện tích.
-Kết luận: Thái Bình Dương là đại dương
có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình
lớn nhất trong 4 Đại dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Thứ tự đó là: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
+ Thuộc về Thái Bình Dương.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
Kĩ thuật
LẮP RÔ - BỐT
I. Mục tiêu: HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được theo mẫu. lắp tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: lắp được rô- bốt theo mẫu. rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể
nâng lên, hạ xuống được.

II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em
cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các
bộ phận đó ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Người ta sản xuất rô-bốt (còn gọi là người
máy) nhằm để giúp việc nhà, hoặc một số
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung, GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài
trên bảng.
42
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
công việc khó khăn, nguy hiểm trong các
nhà máy, hầm mỏ mà con người không đến
được.
2. Nội dung hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Để lắp được rô- bốt, theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
Cần 6 bộ phận :
+Chân rô-bốt. +Thân rô-bốt
+Đầu rô-bốt. +Tay rô-bốt.
+Ăng - ten. +Trục bánh xe.

* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
a.Hướng dẫn chọn chi tiết:.
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp chân rô- bốt (hình 2 - SGK)
+ Mỗi chân rô- bốt được lắp từ mấy thanh
chữ U dài? (cần 4 thanh chữ U dài)
* Lắp thân rô-bốt (hình 3 - SGK)
+ Dựa vào hình 3 – SGK, em hãy chọn các
chi tiết và lắp thân rô -bốt?
* Lắp đầu rô-bốt (hình 4- SGK)
Mối ghép này gồm mấy chi tiết?
(Gồm: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U
ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài)
*Lắp các bộ phận khác
+Lắp tay rô-bốt (hình 5a – SGK):
Lắp các chi tiết theo tuần tự: Thanh chữ L
dài, tấm tam giác, thanh thẳng 3 lỗ, thanh
thẳng 3 lỗ tiếp, thanh chữ L ngắn.
+Lắp ăng-ten (hình 5b-SGK)
+Lắp trục bánh xe (hìh 5c-SGK)
-Lắp ráp rô-bốt (hình 1- SGK)
+Lắp đầu rô-bốt vào thân
+Lắp thân rô-bốt vào thanh đỡ cùng với hai
tấm tam giác.
+Lắp ăng-ten vào thân tô-bốt.
+Lắp hai tay vào khớp vai rô-bốt.
+Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô-bốt.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp
C. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái
độ học tập của HS.
-Tiết sau thực hành lắp rô- bốt.
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận
của mẫu và trả lời câu hỏi.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết
theo bảng trong SGK. Xếp các chi tiết
đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi
tiết.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK. Sau
đó, GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của
chân rô-bốt, lớp quan sát bổ sung.
-GV HD lắp tiếp mặt trước chân thứ
hai của rô-bốt.
-1HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm
nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2b-SGK và
trả lời câu hỏi.
- GV HD lắp hai chân vào hai bàn chân
rô-bốt. GV lưu ý HS biết vị trí trên, dời
của các thanh chữ U dài và khi lắp phải
lắp các ốc, vít ở phía trong trước
-GV HD lắp thanh chữ U dài vào 2
chân rô-bốt.
-HS quan sát hình 3 trả lời câu hỏi và
lắp thân rô-bốt.
-HS quan sát hình 4 trả lời câu hỏi.
-GV tiến hành lắp đầu rô-bốt.
-HS quan sát hình 5a,b,c, trả lời câu

hỏi và lắp tay, ăng-ten, trục bánh xe
rô-bốt.
- GV nhận xét và uốn nắn cho hoàn
chỉnh các bước lắp.
-GV lắp rô-bốt theo các bước SGK và
lu ý HS .
-Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai
tay rô-bốt.
43
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ phiếu kẻ bảng như BT1 để HS làm BT
- Bảng phụ ghi nội dung mẫu chuyện: Truyện kể về bình minh.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm BT3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm phần nhận xét:
* BT1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.

- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS
làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú
ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó,
xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong
phiếu học tập.
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả
vào phiếu.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
* BT2:
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô
trống trong mẩu chuyện
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ
đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng
lớp và trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy VD
- Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với

chủ ngữ.
- Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
Sáng hôm ấy, có một cậu bé đi ra
vườn. Cậu bé mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra
vườn bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ
chạm vào vai cậu, hỏi Môi cậu bé run
run, đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy hoa mào gà, cũng chưa
được ra hoa
- Em tha lỗi nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh của mẹ, giống như làn da
vào ta.
* Các dấu cần điền lần lượt là:
(,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,)
44
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ
kiến thức về dấu phẩy.
- Vài HS nhắc lại.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS lên bảng làm BT1 tiết
trước.
- GV nhận xét và chữa bài.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
* BT1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, gọi HS nêu lời
giải, HS đổi vở để KT chéo.
- Nhận xét.
* BT2: (cột 1)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm
bài vào vở, sau đó gọi một số HS lên
bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày

1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày.
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b, 1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
* VD về lời giải:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
*Kết quả:
Lần lượt là:
45
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT4: (HS khá, giỏi)
- HS tự làm vào vở nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa học.
Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43
phút ; 1 giờ 12 phút.
*Kết quả:
Khoanh vào B
Khoa học
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Thú con mới sinh ra có hình dạng như thế nào và
được nuôi bằng gì?
+ Em hãy kể 1 số động vật đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi
lứa nhiều con?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.

Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con
của hổ và hươu.

*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm
hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm
hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của
hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi
sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của
hươu.
+ Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu
mẹ đã dạy con tập chạy?
- 2 HS lên bảng trả lời
- Mùa xuân và mùa hạ.
- Vì hổ con mới sinh ra rất yếu ớt.
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi.
- Một năm rưỡi đến 2 năm tuổi.
- Ăn cỏ, ăn lá cây; 1 con.
- Đi và bú mẹ.
- Để tránh kẻ thù đây là cách tự vệ
tốt nhất để tránh bị kẻ thù đuổi bắt
và ăn thịt.
46

Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, KL
2. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con
mồi”
* Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính
dạy con của một số loà thú.
- Gây hướng thú học tập cho HS.
* Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi
+ GV tổ chức cho HS chơi
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thông tin trang 122, 123.
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chơi.
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường
- HS biết cách trang trí đầu báo tường.
- Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- Sưu tầm một số đầu báo (báo Nhân dân, Hoa học trò, Nhi đồng…).

- Một số đầu báo của lớp hoặc của trường.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh:
- Sưu tầm một số đầu báo
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sat một số đầu báo và thân báo
(có các bài và tranh ảnh minh hoạ.)
-Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội, trường
học… thường được làm trong các dịp lễ hội, thi
đua. Các cá nhân đóng góp bài viết, có thể là thơ
ca, văn xuôi, tranh vẽ…sau đó dán lên bảng hoặc
tờ giấy lớn để mọi người quan sát.
- GV yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu
chữ…
- Quan sát và tìm.
+ Tên tờ báo.
+ Chủ đề của tờ báo
+ Hình minh hoạ…
- HS phát biểu.
47
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
* Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một HS nhắc lại .

* Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn
thành bài vẽ tại lớp.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài
chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét, đánh giá
+ Bố cục
+ Chữ
+ Hình minh họa
+ Màu sắc
GV gợi ý để HS xếp loại theo cảm nhận
GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các bài vẽ
3. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và
nền.
- HS đánh giá theo nhận xét của các
em.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- HS làm BT2a, b tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết
học.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- GV nêu biểu thức: a + b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành
phần trong biểu thức trên?
+ Nêu một số tính chất của phép
cộng?
c. Luyện tập:
* BT1: Tính
- Mời 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng trả lời.
+ a, b : số hạng; c : tổng
+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + ( b + c) +
Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
*Kết quả:
a) 986280 b)
12
17
48
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
- Cho HS làm vào vở, 4 HS làm bài

trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2: (cột 1) Tính bằng cách
thuận tiện nhất
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS suy nghĩ nêu kết quả và
giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT4:
- Mời 1 HS đọc đề.
- Các nhóm thảo luận tìm cách làm
để giải bài toán vào bảng nhóm.
- Giải xong gắn bảng, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ. Dặn HS về nhà
hoàn thành BT
c)
7
26
d) 1476,5
* VD về lời giải:
a, (689 + 875) + 125 b, (

7
2
+
9
4
) +
7
5

= 689 + (875 + 125) = (
7
2
+
7
5
) +
9
4
= 689 + 1000 = 1689 =
7
7
+
9
4
=
9
9
+
9
4

=
9
13
c, 5,87 + 28,69 + 4,13
= 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10 + 28,69
= 38,69
* VD về lời giải:
a) x = 0 ; x = 0 (vì
5
2
=
10
4
)
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
10
5
10
3
5
1
=+
(thể tích bể)
10
5
= 50 %
Đáp số: 50% thể tích bể.
Tập làm văn

TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức
về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả
hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em
thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một
- HS lắng nghe.
49
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý
trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế
nào?
- GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình
dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong
tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn
chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một
con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng
hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
3. HS làm bài kiểm tra:

- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV
tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được nhân vật, nêu
được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ
của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc phụ
nữ có tài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm sách báo, truyện viết các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời
câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã
- 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
-Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc.
50
Trường TH Hoàng Hoa Thám GV: Nguyễn Thị Nguyệt
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS
chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.

+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã
tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt đã làm được của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động.
- Phương hướng tuần tới.
- HS thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục, phát huy.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định: Hát
2. Tiến hành
* Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho HS nhận xét hoạt động tuần qua.

- GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều
thành tích.
- Tổng kết phong trào và các hội thi trong
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc
đã làm được của tổ mình qua sổ theo dõi.
- Lớp trưởng đánh giá.
51

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×