Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 59-60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.94 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
Ngày soạn 3/5/05 TUẦN 33
Ngày giảng 5/5/05
Tiết 59: §3.THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào mô hình cụ thể, giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận biết một
đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Nắm lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật (Đã biết ở tiểu học)
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức: Từ trực quan  tư duy trừu
tượng  kiểm tra, vận dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị mô hình hình hộp chữ nhật và bộ thiết bị dạy chương IV.
- HS: Ôn tập lại bài cũ, xem lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật,
diện tích toàn phần đã biết ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: ( 7’) - Trên mô hình (hay trên hình vẽ) của một hình hộp chữ
nhật, hãy chỉ ra và chứng minh được:
a) Một cạnh của hình hộp chữ nhật
song song với mặt phẳng?
b) Hai mặt phẳng song song?
- GV kiểm tra, HS dưới lớp theo dõi câu trả lời để nhận xét, bổ sung, hay có
một câu trả lời tương đương khi GV yêu cầu.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
(Tìm kiến thức mới). Tiết 59:
- yêu cầu HS trả lời
miệng, các câu hỏi
của bài tập ?1 SGK,
từ đó GV hình thành
dấu hiệu nhận biết


một đường thẳng
vuông góc với một
mặt phẳng.
- HS làm bài tập ?1 SGK,
AA’ vuông góc AD (vì
…)
AA’ vuông góc AB (vì
….)
§3.THỂ TÍCH HÌNH HỘP
CHỮ NHẬT.
1. Đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng. Hai mặt phẳng
vuông góc.
( )



⊥⊥
⇔⊥
'bcat'a
'ba,'aa
'b,'ampa
(Tập vận dụng lý
thuyết vào bài toán).
Chú ý:
Nếu a ⊂ mp (a,b),
a ⊥ mp(a’,b’)
thì mp(a,b) ⊥ mp (a’,b’)
- Tìm trên mô hình
hay trên hình vẽ,

những ví dụ về đường
thẳng vuông góc với
mặt phẳng (HS làm,
gọi vài HS cho ví dụ).
- HS tìm trên mô hình,
hay trên hình vẽ, hay hình
ảnh trong thực tế các ví
dụ về đường thẳng vuông
góc mặt phẳng.
177
A’
D’
D
A
B’
C’
C
B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Tìm trên mô hình
hay ở hình vẽ trên,
những ví dụ về mặt
phẳng (GV dùng
những dụng cụ đơn
giản hay dùng bộ thiết
bị dạy học để cụ thể
hóa khái niệm này).
- Chẳng hạn: AA’ vuông
góc A’D’ và AA’ vuông

góc với mặt phẳng
A’B’C’D’ và các mặt
phẳng AA’B’B, ADD’A’
vuông góc với mặt phẳng
A’B’C’D’.
(Củng cố kiến thức
cũ, tìm kiến thức
mới).
2. Thể tích hình hộp chữ
nhật:
Ở tiểu học, các em đã
học công thức tính thể
tích hình hộp chữ
nhật. Hãy nhắc lại
công thức đó và tìm
hiểu cơ sở vì sao có
được công thức đó?
(GV dùng mô hình,
trong bộ thiết bị dạy
học để giúp HS hiểu
rõ hơn vấn đề
này). .Nếu hình lập
phương thì công thức
tính thể tích sẽ là gì?
- HS: Nếu ba kích thước
của hình hộp chữ nhật là
a, b, c thì thể tích V của
nó được tính bỡi công
thức:
V = a.b.c

HS: Nếu hình lập phương,
thì ta sẽ có a = b = c, suy
ra:
V
lập phương
= a
3
Đặc biệt:
Bài tập củng cố:
Áp dụng: Hình lập
phương có diện tích
toàn phần 96cm
2
, tìm
thể tích hìng lập
phương đó?
HS: Hình lập phương có
diện tích 6 mặt bằng nhau
(Là các hình vuông có
cùng độ dài các cạnh).
(HS làm bài trên bảng
nhóm).
S
l mặt
= 96 : 6 = 16 (cm
2
)
GV: Xem hình vẽ ở
bảng.
Độ dài cạnh của hình lập

phương:
a) Chứng minh BF
vuông góc với mặt
phẳng EFGH? (Một
HS làm ở bảng, các
HS khác trình bày
miệng).
b) Vậy mặt phẳng
EFGH vuông góc với
những mặt phẳng
nào?
416a ==
(cm)
Thể tích hình lập phương
là:
V = a
3
= 4
3
= 64 (cm
3
)
HS: BF vuông góc với FE
và BF vuông góc với FG
(do các mặt đều là HCN)
do đó FB vuông góc với
mặt phẳng EFGH.
a) BF⊥FE VÀ BF⊥FG (tính
chất HCN), do đó BF⊥ mp
(EFGH).

b)* Do BF⊥mp(EFGH) mà
BF⊂ mp(ABFE), suy ra:
mp(ABFE)⊥mp(EFGH)
* Do BF⊥mp(EFGH) mà
BF⊂mp(BCGF), suy ra:
mp(BCGF) ⊥ mp(EFGH)
4. Dặn dò: 2’
178
b
a
c
V
hộp chữ nhật
= a.b.c
V
lập phương
= a
3
E
G
D
A
F
H
C
B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
- Học thuộc bài và làm bài tập 11: a, b, c tỷ lệ với 3, 4, 5 nghĩa là gì?
Nếu a.b.c = 480 thì ta tính a, b, c như thế nào?
Bài tập 12: (xem hình vẽ trên: AC

2
= ? (trong tam giác vuông ACG)
- Xem trước một số bài tập phần luyện tập: 15, 16, 17 (SGK)
IV. RÚT KN:


179
GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
Ngày soạn 3/5/05
Ngày giảng 5/5/05
Tiết 60 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết
một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường
thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt
phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt
phẳng song song.
Kỹ năng tính toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, thông qua các bài toán có
nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ, soạn những lời giải hoàn chỉnh cho những bài tập
có trong tiết luyện tập.
- HS: Làm bài tập ở nhà mà GV đã cho, xem trước một số bài tập phần luyện
tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (Kiểm tra trong phần nội dung)
3. Vào bài:

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
14’ (Kiểm tra bài cũ kết hợp
luyện tập)
Làm bài trên phiếu học tập
in sẵn (xem nội dung ở phần
ghi bảng).
GV: Thu và chấm một số
bài làm của HS, treo bảng
HS: Làm bài tập trên
phiếu học tập




⊥⊥
⇔⊥
'b'a
'ba,'aa
)'b,'a(mpa
Tiết 60: LUYỆN TẬP
1/Bài tập 13/104(SGK)
phụ bài giải hoàn chỉnh đã
chuẩn bị cho HS xem. Yêu
cầu HS nhắc lại phương
pháp đã dùng để chứng
minh:
- Một đường thẳng vuông
góc với một mặt phẳng.
- Một đường thẳng song
song với một mặt phẳng.

- Hai mặt phẳng vuông góc
với nhau.
- Hai mặt phẳng song song
với nhau .
- HS đứng tại chỗ trả
lời.
180
H
G
C
D
E
F
B
A
GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
a/ Điền vào ô trống các số
thích hợp
Dài 22 18 15 20
rộng 14
Cao 5 6 8
S
1đáy
90 260
V 1320 2080
b/ Chứng minh: (thêm)
AB vuông góc với mặt
phẳng ADHE, suy ra những
mặt phẳng vuông góc với

mặt phẳng ADHE.
c/ Chứng minh:
AD//mp(EFGH).
2/ Bài tập 14/104 SGK:
Giải:
a/ Thể tích nước đổ vào:
120.20=2400(lít)=2,4m
3
Chiều rộng bể nước:
2,4 : (0,8.2) = 1,5 (m)
Dung tích bể:
2400+60.20=3600 (lít)
b/ Chiều cao bể:
3600:(20.15)=12 (dm)
10’ - (Vận dụng toán học vào
thực tế)
-Yêu cầu HS làm bài tập 14
(SGK/104) trên bảng nhóm
- HS làm bài theo nhóm
học tập, mỗi nhóm gồm
hai bàn . Trình bày bài
làm trên bảng phụ.
theo nhóm học tập, trước đó
GV cho HS biết mối liên hệ
giữa dung tích và thể tích.
GV treo bài làm một số
nhóm, nhận xét, sửa sai (nếu
có).
10’ (Luyện tập để phát hiện kiến
thức mới)

- HS làm bài tập trên
bảng nhóm.
3/ Bài tập: Cho 3 kích thước
của hình hộp chữ nhật là
a,b,c và EC=d (gọi là đường
chéo hình hộp chữ nhật).
Chứng minh rằng:
d =
222
cba ++
Bài giải:
AC
2
=AB
2
+BC
2
( định lí Pi-
Ta-Go trong tam giác ABC)
(1)
- Trên hình vẽ bên, nếu gọi
3 kích thước của hình hộp
chữ nhật là a,b,c và EC=d
(gọi là đường chéo hình hộp
chữ nhật).
Chứng minh rằng:
d =
222
cba ++
GV thu một số bài làm, cho

cả lớp nhận xét, sau đó GV
khái quát lời giải, sửa bài
giải hoàn chỉnh, lưu ý HS
đây là một công thức quan
trọng của hình hộp chữ nhật
có thể ghi nhớ thêm.
- Nêu được các nội
dung sau đây:
AC
2
=AB
2
+BC
2
(định lí
Pi-Ta-Go trong tam
giác ABC)(1)
EC
2
=AC
2
+AE
2
(định lí
Pi-ta-go trong tam giác
AEC)(2)
Từ (1) và (2) suy ra
điều cần chứng minh.
181
E

H
D
A
F
G
C
B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC8
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
8’ (Củng cố)
- Nếu có một con kiến nằm
ở E, muốn đi đến điểm C
theo các mặt hộp thì di
chuyển theo con đường nào
là ngắn nhất? Vì sao?
- Nếu cho các kích thước
của hình hộp chữ nhật là dài
4cm, rộng 3cm, cao 2cm thì
chiều dài con đường ngắn
nhất đó là bao nhiêu?
Phân tích có những con
đường nào đi được từ E
đến C
1/…………………
2/ …………………
3/ …………………
Tính độ dài các con
đường đó, từ đó chọn ra
con đường ngắn nhất
EC

2
=AC
2
+AE
2
(định lí Pi-ta-
go trong tam giác AEC)(2)
Từ (1) và (2) suy ra
EC
2
=AB
2
+BC
2
+AE
2
Hay d =
222
cba ++
4. Dặn dò: 2’
Học thuộc bài và làm bài tập 15, 16, 17 SGK/105
IV. RÚT KN:

182

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×