Câu 1:
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong nhân đôi AND ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
b) Một gen câu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có 5 exon. Gen
này có bao nhiêu intron? Giải thích
Câu 2:
a) Đột biến điểm là gì? Gồm mấy dạng chủ yếu? Vì sao nhiều đột biến
điểm như đột biến thay thế cặp nucleotit thường vô hại đối với thể
đột biến?
b) Đột biến mất đoạn NST có thể phát sinh do những cơ chế nào? Vì
sao một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả
năng sinh sản?
Câu 3:
a) Thế nào là gen không alen? Nêu các kiểu tác động của gen không
alen lên sự hình thành tính trạng.
b) Ở một loài chim cảnh, quy ước kiểu gen A-bb quy định lông màu
vàng; kiểu gen aaB- quy định lông màu nâu; kiểu gen A-B- quy đinh
lông màu xanh da trời; kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Các
gen quy định màu lông năm trên các NST thường khác nhau.
Phải chọn cặp lai có kiểu gen như thế nào để thế hệ sinh ra có tỉ lệ 1
lông màu xanh da trời: 1 lông màu nâu: 1 lông màu vàng: 1 lông màu
trắng
Câu 4: Một quần thể động vật giao phối có thành phần kiểu gen là 0,09AA:
0,42Aa: 0,49aa
a) Xác định tần số các alen của quần thể.
b) Biết rằng 90% số cá thể có kiểu gen aa sống đến khi sinh sản (giá trị
thích nghi của kiểu gen aa là 0,9); Các kiểu gen con lại giá trị thích
nghi đều là 1,0.
Hãy tính tỉ lệ các cá thể dị hợp tử trong các cá thể con sinh ra ở thế hệ
tiếp theo.
Câu 5:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh:
………………
……….
MÔN THI:Sinh học
Lớp 12 THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 24/ 03/2010
Đề thi có 10 câu gồm 2 trang
a) Để chuyển gen mong muốn và tế bào thực vật, người ta đã sử dụng
những phương pháp nào?
b) Nêu tóm tắt các bước chuyển gen sản sinh protein người trong sữa
vào cừu.
Câu 6:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Một cặp vợ chồng bị bạch tạng thuần chủng, sinh ra người con bình thường.
a) Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng trên.
b) Trong những trường hợp nào thì bố mẹ đều bị bạch tạng sinh ra
100% số con cũng bị bạch tạng?
Câu 7:
Bệnh máu khó đông và bệnh thiếu hụt enzim trong tế bào hồng cầu ở
người do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định. khoảng cách giữa 2 gen này là
20cM.
Sơ đò sau đây là pha hệ một gia đình về hai bệnh này:
1 2
3 4 5 6
7 8 9 10
a) Nếu II - 4 và II – 5 đều nhận loại giao tử mang gen lặn gây bệnh
thiếu hụt enzim từ mẹ I – 2 thì ở thế hệ thứ III cá thể nào là kết quả
sự trao đổi chéo?
b) Xác xuất sinh ra con III – 9 không mang cả hai bệnh trên chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Cho biết không xảy ra đột biến mới.
Câu 8:
Bảng dưới đây là tỉ lệ % các aa sai khác ở chuỗi polipeptit α trong phân
tử hêmôglôbin của 4 loai động vật có xương sống và người:
Nam bình thường
Nam máu khó đông
Nam không co enzim
Nam bị cả 2 bệnh trên
Nữ bình thường
I
III
Thế hệ
Cá mập Cá chép Kì nhông Chó Người
Cá mập 0% 59,4% 61,4% 56,8% 53,2%
Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6%
Kì nhông 0% 46,1% 44,0%
Chó 0% 16,3%
Người 0%
a) Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về mối quan hện giữa các loài?
b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa
các loài trên.
Câu 9:
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26
NST nhỏ. Loài bông chồng châu Âu có 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông
hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ.
a) Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n
= 52
b) Tại sao cách li địa lí là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở
động vật nhưng ít xảy ra ở các loài thực vật.
Câu 10: Ở ruồi giấm Drosophila, cho lai giữa các thể đều có kiểu hình mắt đỏ,
không bị bại liệt ở nhiệt độ cao với nhau thu được kiểu hình theo tỉ lệ 53,75%
mắt đỏ, không bị bại liệt ở nhiệt độ cao: 21,25% mắt đỏ, liệt ở nhiệt độ cao:
21, 25% mắt nâu không bị liệt ở nhiệt độ cao: 3,75% mắt nâu, liệt ở nhiệt độ
cao.
Giải thích kết quả và viêt sơ đồ lai. Biết rằng 1 gen quy định một tính
trạng.