KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 29
( Từ ngày 6/4 đến 10/4 )
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
TĐ-KC
T
TNXH
CC
Buổi học thể dục
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên
BA
MT
CT
T
ĐĐ
TNXH
Vẽ tranh tónh vật ( lọ hoa và quả )
Buổi học thể dục
Luyện tập
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên
TƯ
TC
TĐ
T
TV
TD
Làm đồng hồ để bàn
Lơì kêu gọi toàn dân tập thể dục
Diện tích hình vuông
Ôn chữ T
Bài thể dục phát triển chung với hoa…
NĂM
ÂN
CT
T
LTVC
Tập viết các nốt nhạc trên khuôn nhạc
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Luyện tập
Từ ngữ về Thể thao .Dấu phẩy
SÁU
TD
T
TLV
SHNK
SH
Bài thể dục phát triển chung với hoa…
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Viết về một trận thi đấu thể thao
Sinh hoạt cuối tuần
Tuần 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
1
I/. Mục tiêu:
Tập Đọc
- Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến .
-Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bò tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
Kể chuyện:
-Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II/Chuẩn bò:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh : 1 phút
2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét
chung.
3/ Bài mới : 34 phút
a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng
to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì?
-Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy
giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS
đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới
đích hay không? Các em hãy cúng tìm hiểu bài tập
đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.
-YC HS đặt câu với từ mới.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9 phút
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS quan sát.
-Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy
giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng
dưới khích lệ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti,
Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan (2 lượt)
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
-1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao
rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
2
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích
vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại: 10 phút
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện: 20 phút
a.Xác đònh Mục tiêu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của
một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân
vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-
rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh
nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó
gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò: 1 phút
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe. Về nhà học bài.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được
những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật
vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức
leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái
xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.……
………………
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân
vật để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo đoạn .
-HS nhận xét cách kể của bạn.
- HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-G kể cả câu
chuyện
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay
nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bò tật
nguyền.
-Lắng nghe.
3
Tiết 3 TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản
theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
-Làm được bài 1,2,3
-Tính chính xác
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ -Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:5 phút
-GV kiểm tra bài 3
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: 32 phút
a.Giới thiệu bài
b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã
chuẩn bò như phần bài học của SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình
vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô
vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong
hình chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được
chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất
cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao
nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao
nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV Mục tiêu HS đo chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật ABCD.
-GV Mục tiêu HS thực hiện phép tính nhân
4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
, 12cm
2
là
-2 HS lên bảng
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có
thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện
phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài
là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vò của
kết quả là cm)
4
diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính
diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài
nhân với chiều rộng (cùng đơn vò đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật
ta làm như thế nào?
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật.
- HS làm bài.
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
phiếu
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích hình chữ
nhật
5 x 3 = 15(cm
2
) 10 x 4 = 40(cm
2
) 32 x 8 = 256(cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật (5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán.
-GV YC HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:……?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3-Gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b?
-Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b,
chúng ta phải làm gì trước?
- HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút
- HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN.
-Nhận xét giơ, tuyên dương
-YC HS về luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học
thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.
-Chiều dài và chiều rộng không cùng một
đơn vò đo.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét
vuông.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở . Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
; b. 180cm
2
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I/Mục tiêu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên .
5
-HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp .
-**GDBVMT : GD HS yêu thích thiên nhiên
II/ Chuẩn bò: Các hình trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút ( Thú )
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng?
Nhận xét
3/ Bài mới: 30 phút Giới thiệu:
Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn
trường.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát vẽ hoặc ghi
chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn thấy.
Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó về
báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối và các con
vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi
sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết.
** Nhận xét -GDBVMT :Thiên nhiên mang lại nhiều
ích lợi cho con người …chúng ta yêu thích cảnh vật
và cần bảo vệ thiên nhiên
4/Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau
báo cáo.
-2 HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các
bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ đònh
trong nhóm.
-HS thực hành quan sát theo nhóm. HSK-G biết
phân loại một số cây đã gặp
-Báo cáo trước tổ.
-Ghi nhận.
Tiết 5 : Chào cờ
Thứ ba ngày …7… tháng …4… năm 2009
Tiết 1 MĨ THUẬT
Tiết 2
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2)
-Làm đúng BT (3a ) .HSK-G làm được bài 2 ; 3b
-Chữ viết nắn nót , rõ ràng .
II/ Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả
trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: HSK-G
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng tiếng
nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên,
đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng
ấy.
Bài 3: GV chọn câu a ( câu b HSK-G )
Câu a: Cho HS đọc câu a.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bò
trước bài tập).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
- HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể hình,…
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
(Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc
kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ, ……
- HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-2 HS trình bày bài làm
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Lớp nhận
xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
.
-Lắng nghe.
7
Tiết 3
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
-Thực hiện đúng bài tập 1.2.3
-Rèn tính chính xác khi làm bài
II/ Chuẩn bò :
-Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:. 5 phút
-Gọi HS làm bài 3
-HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ
nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới: 32 phút
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
rèn luyện kó năng tính diện tích HCN có kích
thước cho trước Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nê bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ
nhật như thế nào?
-BT Y/Cchúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ
nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vò
của số đo các cạnh?
- HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại
với nhau?
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-2 HS
-Trả lời
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng
là 8cm.
- tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp. Bài giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm
2
)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
2
-1 HS đocï.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP
ghép lại với nhau.
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích của từng
hình chữ nhật và diện tích của hình H.
8
-Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của
hai hình chữ nhật ABCD và DMNP?
- YC HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm
C D M
8cm
P N
20cm
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải
biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Mục tiêu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT
và chuẩn bò bài sau
-Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai
hình chữ nhật ABCD và DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vở.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc YC BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp
đôi chiều rộng .
-Bài toán YC chúng tìm diện tích của hình chữ
nhật.
-Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm phiếu.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
Tiết 4
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2)
I/Mục tiêu : ( Như tiết 1 )
9
II/ Chuẩn bò: Phiếu học tập ,bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:1 phút
2.KTBC: 5 phút :Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+Ta nên sử dụng nguồn nước như thế nào?
-Nhận xét
3.Bài mới: 30 phút Giới thiệu + ghi tựa.
Hoạt động1: Xác đònh các biện pháp.
Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện pháp hay
nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới
thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những
nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương
lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng ,sai
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, các nhóm
đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí
do
Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng
Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước
-GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách
chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy đònh, các nhóm
phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều
nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng
cuộc.
-Nhận xét và đánh giá.
Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng
trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng
hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bò ô
nhiễm.
4.Củng cố – Dăn dò:-Nhận xét tiết học.
-GDTT: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều
có nước dùng trong sinh hoạt Chuẩn bò tiết sau.
-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước để nước không bò ô
nhiễm.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều
tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết
kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác
trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
-HS thảo luận + đại diện nhóm trình bày.
HS làm việc theo nhóm + đại diện lên trình
bày kết quả làm việc.
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết 5
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên .
-HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp .
10
-Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên.
II/. Chuẩn bò:
Phiếu thảo luận,…
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 30 phút
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về thiên nhiên bằng quan sát từ thực
tế. Ghi tựa.
*Trước khi đi tham quan GV nhắc HS:
+Không bẻ cành hái hoa làm hại cây.
+Không trêu chọc, làm hại các con vật.
+Trang phục gọn gàng, không đùa nghòch.
Hoạt động 1: Bạn biết gì về động vật, thực vật
-GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và
nhóm thực vật, căn cứ theo bài vẽ của các HS.
- YC các HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành
các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo
luận số 1; YC các HS ở đội vẽ tranh thực vật
cũng chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo
luận số 2.
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1
-Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em đã quan
sát được và kể thêm tên 1 loài động vật khác.
Nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng
sau:
Con
vật
Đặc điểm
Đầu Mình CQDC ĐĐB
-Cho các nhóm thảo luận 10 phút, sau đó dán các
kết quả lên bảng.
- YC các nhóm trình bày.
- YC các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật khác
nhau ở điểm nào?
-GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các
bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn
thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn
động vật thì không.
-Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống,
chúng được gọi là sinh vật.
-HS báo cáo cho GV.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và thực hiện.
-HS thực hiện theo YC.
-HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận.
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2
-Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em đã quan
sát được khi đi tham quan và hoàn thành bảng
sau:
Cây Đặc điểm
Thân Rễ Lá Hoa Quả ĐĐB
11
4/ Củng cố – dặn dò: 1 phút
-Giáo dục tư tưởng cho HS thiên nhiên là môi
trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng
ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh
ảnh về thiên nhiên.
Thứ tư ngày 8 tháng 4… năm 2010
Tiết 1
THỂ DỤC
Tiết 2
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP
THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và
giữa các cụm từ.
-Bước đầu hiểu tính đúng đắn ,giàu sức thuyết
phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
của Bác Hồ .Từ đó ,có ý thức luyện tập để bồi
bổ sức khoẻ ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK )
** GDĐĐ HCM : DG cho HS biết Bác Hồ năng
tập luyện thể thao ,Bác kêu gọi toàn dân tập
thể dục để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự
nghiệp cách mạng
II/ Chuẩn bò:
-Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ
đang luyện tập thể dục). Bảng phụ viết sẵn
câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: 1 phút
2.KTBC: 5 phút
-HS kể lại câu chuyện : Buổi tập thể dục.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Các nhóm cử đại diện trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời: VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, …
-Lắng nghe.
-Nhắc lại nội dung 2- 3 HS.
-Lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.
12
3.Bài mới:32 phút
a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện
phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn
-Giải nghóa các từ khó.
-YC HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu
nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
- HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại
đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:1 phút
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bò cho
bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết
Tiết 3
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông
khi biết số đo cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình
13
vuông theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét
vuông.
-Làm được bài tập 1,2,3
-GD tính chính xác ,cẩn thận
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ trong phần bài học SGK
-Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau
học cách tình diện tích của hình vuông.
b.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông:
-GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã
chuẩn bò như phần bài học của SGK.
-Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông trong hình
+Các ô vuông trong hình vuông ABCD
được chi làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy
có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao
-Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao
nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- YC HS đo cạnh của hình vuông ABCD.
- HS thực hiện phép tính nhân 3cm nhân
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
, 9cm
2
là
diện tích của hình vuông ABCD. Muốn
tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ
- HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể
thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3
+ 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông
ABCD có cạnh dài 3cm.
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm
-Lắng nghe.
14
dài của một cạnh nhân vơi chính nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
-GV gọi HS đọc YC bài tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV gọi HS đọc bài tập.
-Bài tậ YC chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vò
-Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình
vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết
Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
Diện tích : ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
-Gọi 1 HS đocï bài tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình
-Vậy muốn tính được diện tích của hình
vuông chúng ta phải biết gì?
-Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh
-Từ chu vi của hình vuông, có tính được
độ dài cạnh không? Tính như thế nào?
Tóm tắt:
Chu vi: 20cm
Diện tích : ……cm
2
?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: 1 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính diện
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu YC BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
CHV 3cm 5cm
CVHV 3x4=12(cm) 5x4=20(cm)
DTHV 3x3=9(cm
2
) 5x5=25(cm
-1 HS nêu
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích của tờ giấy hình
vuông theo xăng-ti-mét vuông.
-Tính theo mi-li-mét.
-Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vò xăng-ti-
mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nhóm đôi.
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
-1 HS.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia
cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
-Lắng nghe và ghi nhận.
15
tích HCN, HV và luyện tập thêm các bài
tập ở VBT. Chuẩn bò bài sau.
Tiết 4
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ
HOA: (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1
dòng chữ Tr ) , viết đúng tên riêng Trường Sơn
( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Trẻ em …là ngoan
( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ .
-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ
trong từng cụm từ.
-GDBVMT : HS thấy được giá trò của hình ảnh so
sánh ( Trẻ em như búp trên cành ) ,từ đó cảm
nhận vẻ đẹp của thiên nhiên .
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết: T (Tr).
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- HS viết bảng từ:Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B.
-Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
- Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài gần
16
1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng
chiến chống Mó, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo
dãy Trường Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội
ta vào chiến trường miền Nam đánh Mó. Nay theo đường
mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đướng quốc lộ
1B nối các miền của Tổ quốc với nhau.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế
nào?
-Viết mẫu
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu
thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ
em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan
ngoãn, chăm học.
**GDBVMT :Cách so sánh trẻ em với búp trên cành
cho thấy điều gì ở trẻ em ? NX -Chốt lại
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2.
Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca
dao.
Tiết 5 :
THỂ DỤC
Thứ năm ngày …8… tháng…4… năm 2010
Tiết 1 ÂM
NHẠC
Tiết 2
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP
17
THỂ DỤC
I . Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi .
-Làm đúng bài tập 2a
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên
bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật,
nhảy sào, điền kinh, duyệt binh, truyền tin,………
-Nhận xét.
3. Bài mới: 32 phút
a. Giới thiệu bài:. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho
HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết
cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
Câu a: Gọi HS đọc YC và đọc truyện vui: Giảm 20
cân.
-GV nhắc lại YC: BT cho một truyện vui, một số
18
tiếng trong truyện vui đó còn trống phụ âm đầu.
Nhiệm vụ của các em là chọn s hay x để điền vào
chỗ trống sao cho đúng.
- HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên trên bảng lớp (thi theo
hình thức tiếp sức).
- YC HS đọc lại truyện vui sau khi đã điền phụ âm
đầu.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào?
4.Củng cố, dặn dò: 2 phút
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và
kể lại câu chuyện BT
2
. Chuẩn bò bài sau.
Tiết 3
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Thực hiện được các bài tập 1,2,3a .HSK-G làm
thêm bài 3b
-HS làm bài cẩn thận ,chính xác .
II/ Chuẩn bò:
-Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ
- HS lên bảng làm BT3.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
19
-Bài học hôm nay củng cố về cách tính diện tích
hình chữ nhật, hình vuông. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- YC HS đọc đề bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
YC HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của một số HS.
-Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
-Hình vuông có kích thước như thế nào?
-Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau đó
so sánh chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD
với chu vi và diện tích hình vuông EGHI.
-Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn những HS
chưa hiểu cách làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.
Hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI
tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích hình chữ
nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
-Nghe giới thiệu.
-Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm,
5cm.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm
b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm
-1 HS đọc BT SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm
Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 (cm
-1 HS đọc BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng
là 3cm.
-Hình vuông có cạnh là 4cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp phần a,HSK_G
làm thêm phần b
Bài giải:
a. Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm
Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm
Đáp số: 16cm; 15 cm
b.HSK-G :Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng
chu vi hình vuông EGHI.
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích
hình vuông EGHI.
Tiết 4 LUYỆN
TỪ VÀ CÂU
20
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU
PHẨY
I/. Mục tiêu:
-Kể đúng tên một số môn thể thao ( BT1 )
-Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao
(BT2)
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (
BT3 )
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ Kiểm tra bài cũ:5 phút
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK trang 85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới : 33 phút
a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một số
môn thể thao qua các bài tập đọc, qua sách báo,
qua xem truyền hình. Hôm nay trong tiết LTVC
các em sẽ được mở rộng vốn từ về thể thao. Sau
đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩy- Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC BT:Bài tập YC các em kể môn
thể thao bắt đầu bằng những tiếng: bóng, chạy,
đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện
vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm
trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về
kết quả thi đấu.
21
- YC HS đọc lại truyện vui.
- YC HS làm bài.
- YC HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại truyện vui.
*Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ không?
+Dựa vào đâu em biết như vậy?
+Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài tập 3:
-Cho HS đọc YC BT.
-GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b, c nhưng
chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt
dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 3 bang3 phụ GV đã chuẩn
bò sẵn nội dung của 3 câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học
tốt.
-GV Mục tiêu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ
ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể
cho người thân nghe. Chuẩn bò tiết sau.
Thứ sáu ngày 9 tháng…4…năm 2010
Tiết 1
THỂ DỤC
Tiết 2 :
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG
PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu:
-Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt
tính và tính đúng)
-Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Làm được bài tập 1; 2a ;4 . HS K-G làm thêm
22
bài 2b ; 3
-Thực hiện được các bài tập
II/Chuẩn bò: Bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 5 hút
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 + 36194
*Hình thành phép cộng 45732 + 36194
-GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + 36194.
-GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194,
chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4
chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
*Đặt tính và tình 45732 + 36194
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 +
-Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 + 36194.
45732 *2 công 4 bằng 6, viết 6.
36194 *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
81926 *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết
*5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
*4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết
Vậy 45732 + 36194 = 81926
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ
số với nhau ta làm như thế nào?
- HS lên bảng làm .
-HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-Thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
-HS tính và báo cáo kết quả.
-HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới
sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột
với nhau: hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng
chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng
trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục
nghìn thẳng hàng chục nghìn.
-Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp
đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính cộng
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như
sau:
+Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở
cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau, hàng
chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn
thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm,
hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vò thẳng
hàng đơn vò. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới
các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ
hàng đơn vò)
-1 HS đọc.
23
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS
-Gọi 1 HS đọc bài tập 2.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS nêu cách thực hiện tính cộng các số có đến
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét
cả cách đặt tính và kết quả.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.
-Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
YC HS đọc đề bài:
HS quan sát hình vẽ, giảng lại vể những dữ kiện đề
bài đã cho trên hình vẽ, sau đó YC HS làm bài.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa
lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác
với cách giải của bạn trên bảng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn
-Bài tập YC chúng ta thực hiện tính cộng các
số.
-4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bảng con.
64827 86149 37092 72468
21954 12735 35864 6829
86781 98884 72956 79297
-1 HS đọc.
-Bài tập YC chúng ta đặt tình và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng, lớp làm phiếu.HSK_G làm
thêm phần b
18257 52819 b/ 35046 2475
64439 6546 26734 6820
82696 59365 61780 9295
-1 HS đọc
-Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm,
chiều rộng là 6cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Bài giải:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 = 54 (cm
-1 HS đọc.1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Đoạn đường AC dài là:
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
-Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
24
Tiết 3 : TẬP
LÀM VĂN
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ
THAO
I . Mục tiêu:
-Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được
một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 câu )kể lại một
trân thi đấu thể thao.
-Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp
người nghe hình dung được trận đấu.
-Trình bày rõ ràng ,sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV
tuần 28.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn đònh: 1 phút
2. KTBC: 5 phút
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em
đã có dòp xem.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 32 phút
a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã
được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể
thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm
vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một
đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại YC: Trước khi viết, các em phải
xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là
điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết
của mình.
-Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành
câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
-Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính
trước khi viết vào vở.
-Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.
*Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho
cả lớp cùng nghe bài viết của mình.
*Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống
của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe
bài viết của mình.
25