Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Khối 3 - Tuần 28(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.39 KB, 36 trang )

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28
Thứ Tiết Môn Bài Dạy HTĐB
Thứ 2

1 CC
2 TĐ Cuộc chạy đua trong rừng
3 TĐ-
KC
//
4 T So sánh các số trong phạm vi 100000 B4 b
5 TNXH Thú ( tt) K sưu tầm
Thứ 3
1 TĐ Cùng vui chơi
2 T Luyện tập B2a,b4
miêng
3 TC Làm đồng hồ để bàn Mặt đế làm
bìa cứng
4 TV Ôn chữ T
5 ÂN Ôn bài Tiếng haut bạn bè mình
Thứ 4
1 TD Ôn bài thể dục
2 T Luyện tập
3 MT Vẽ màu vào hình có sẵn
4 CT Cuộc chạy đua trong rừng
5
Thứ 5
1 ĐĐ Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
2 T Diện tích của một hình
3 TNXH Mặt trời
4 LTVC Nhân hoá. Ôn tập để làm gì


1 CT Cùng vui chơi
2 T Đơn vò đo diện tích cm2
3 TD Ôn bài
4 TLV Kể lại trận thi đấu thể thao
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Thứ hai ngày 22…tháng…3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục Tiêu:
A- Tập đọc:
 Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy giữa
các cụm từ.
 Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
(Trả lời được các câu hỏi ở SGK),
 GDBVMT : GDHS u mến và bảo vệ các lồi vật trong rừng.
B- Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (HSKG kể
từng đoạn theo lời Ngựa con)
II/ Chuẩn bò:Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát
âm từ khó và sửa cho HS

-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghóa một số
từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
b.Tìm hiểu bài:
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
-Chú ý
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán. Chú mải mê soi bóng
mình dưới dòng suối trong …….
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi
ngắm vuốt, khuyên con: phải đến
bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
c. Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc phân

vai
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Kể chên:
GV yêu cầu HS nêu nội dung từng
tranh.
Chia nhóm thảo luận kể lại câu chuyện
Đại diện 4 nhóm lên kể lại câu chuyện.
1 vài HS kể lại câu chuyện
GV nhận xét- tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.
GDBVMT: GDHS u mến và bảo vệ
các lồi vật trong rừng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn
bộ câu chuyện.
cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không
chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong
cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ
móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải
chuốt, không nghe lời khuyên của
Cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái
móng lung lay rồi rời ra làm chú
phải bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc
nhỏ nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai
(người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa
Con ) đọc lại chuyện.

-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi
bóng mình dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con
nên đến gặp bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bò
cho cuộc thi.
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở
cuộc đua vì hỏng móng.
HSKG kể từng đoạn câu chuyện
theo lời Ngựa con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện:
Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu
đáo. Nếu chủ quan, coi thường
những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ
thất bại.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Mục tiêu
 Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
 Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số
có 5 chữ số.
 Rèn tính chính xác,khoa học
II/Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh lên bảng đọc và viết số theo

yêu cầu GV.
3/ Bài mới:
a/GV viết bảng 999 1012 rồi yêu cầu
HS so sánh ( điền dấu < > = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số
chữ số của 1012 nên 999 < 1012
b/ GV viết 9790 9786 và yêu cầu HS
so sánh 2 số này.
c/GV cho hs làm tiếp.
3772 3605 4597 5974
8513 8502 655 1032
+ GV viết lên bảng số 100.000 và
99.999 hướng dẫn HS nhận xét
Thực hành
Bài 1: Điền dấu < ,>, =.
-HS làm bảng con

Bài 2: Điền dấu >,< =
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
HS làm phiếu
2 hs lên bảng
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn
là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng
hàng từ trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8

=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền
dấu < > =.
-HS làm bảng con + nhận xét
4589… 10 001 35 276… 35 275
8000… 7999 +1 99 999… 100 000
HS đọc yêu cầu và làm phiếu học
tập.
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
HS chơi trò chơi
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Bài 3: Tìm số lớn nhất, bé nhất.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau:
83269; 92368; 68932.
b/ Tìm số bé nhất : 74 203, 100 000,….
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:Tổ chức trò chơi .
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau Luyện tập.
HS chia làm 2 đội tham gia trò chơi.
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307

+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258;
16999; 30620; 31855.
.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giaùo aùn lôùp ba tuaàn 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I/Mục tiêu
 Đọc đúng, rành mạch.Biết ngắt nghỉ nhòp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng
khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người.Bài thơ khuyên HS chăm
chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn
và học tốt hơn.
 Trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ.
 GD ý thức vận động TDTT để có sức khoẻ.
II/ Chuẩn bò: Tranh minh họa nội dung bài học.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua
trong rừng. + Câu hỏi.
-Nhận xét
3/ Bài mới:

- GV đọc mẫu toàn bài .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào?
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo
lời Ngựa Con ( mỗi em kể 2 đoạn). +
Trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ trong bài theo HD của
GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH.
GV: Phạm Ngọc Hân


Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là
thế nào?
d/ Học thuộc lòng bài thơ hoạt 1 đến
2 đoạn của bài thơ.
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò
bài sau.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
-Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy
màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi
từng vòng từ chân bạn này sang chân
bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học
tập sẽ tốt hơn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp.
-Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể
thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để
vui hơn và học tập được tốt hơn.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh

Chính tả( nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục tiêu:
 Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn tóm tắt
truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
 Làm đúng BT 2 a ở SGK.
 GD tính cẩn thận và ý thức rèn chữ.
II/ Chuẩn bò: Bài viết chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết,
lớp viết bảng con.
3/ Bài mới:
HĐ 1:/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
Hoạt động 2: HD làm BT:
Bài 2: HS làm câu a

- Gọi HS đọc YC và tự làm.
GV nhận xét.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào
nháp: mênh mông, bến bờ,rên rỉ, .
-3 câu
-Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và
tên nhân vật – Ngựa Con.
-Viết chữ khó vào bảng con
-HS viết bài.
-Đổi cheo vở để kiềm tra.
-Chấm chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
Giải a:Thiếu niên,chàng trai,,khăn
lụa,thắt mõng,sau lưng,nâu sẫm,trời
lạng,nó,lại.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
 Luyện đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
 Biết so sánh các số.
 Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm)
 Rèn tính chính xác,khoa học
II/ Chuẩn bò:Bảng nhóm

III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:
2. KTBC: GV ra bài tập gọi HS làm bài
3. Bài mới:
b.Luyện tập:
Bài 1: Số ?
HS làm miệng
- YC HS suy nghó tự làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài2: >,<,= ( Giảm câu a)
Làm phiếu học tập
GV nhận xét sửa sai
Bài 3 : Tính nhẩm
Tổ chức trò chơi: Cá mẹ tìm cá con.
GV nhận xét.
Bài 4:HS cá nhân
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999)
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000)
Bài 5:Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS giải vào vở.
GV gọi 2 HS lên bảnglàm.
78 654 < 76 860
86 573 > 79 573
HS lần lượt trả lời miệng.
b/3 000+2< 3200
6 500+200 < 6 621
8 700 -700=8 000
9 000+900 < 10 000
HS chia làm 2 đội tham gia trò chơi.

a/ 8000 – 3000 = 5000
6000+ 3000 = 9000
7000 + 500 = 7500
9000+ 900 + 90=9990
-HS trả lời :99 999
10 000
3254+2473 8460:6
8326.4916. 1326x 3
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
GV chấm điểm nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò:-
Trò chơi củng cố : Tìm số lớn nhất , tìm
số bé nhất, sắp xếp thứ tự các số.
Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương một số bạn học tiến bộ
HS tham gia trò chơi.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòng chữ Th),L (1 dòng)
 Viết đúng tên riêng: Thăng Long(1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục…
nghìn viên thuốc bổ ( 1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
GV: Phạm Ngọc Hân


Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
 GD tính cẩn thận và rèn chữ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết: T (Th).
 Tên riêng và câu ứng dụng.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ:Tân Trào
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T,
Th, L
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Thăng Long?
- Giải thích: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt.
Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa
Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ
thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi

tên Đại La Thành Thăng Long.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Tân Trào
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
.
- Có các chữ hoa: T,Th, L.
- 2 HS nhắc lại. Chữ T gồm nét cong trái
nhỏ nối liền cong trái to tạo vòng xoán
đầu con chữ
-3 HS lên bảng, HS lớp viết b/ con:
T,Th, L
-2 HS đọc Thăng Long.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t, g, h, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ứng dụng khuyên ta
năng tập thể dục cho con người khỏe

mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Thể.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học
thuộc câu ca dao.
-3 HS đọc.
-Chữ g, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ Th cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ T, L, cỡ nhỏ.
-1 dòng Thăng Long cỡ nhỏ.
-1 lần câu ứng dụng.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÚ (tiếp theo)
I/Mục tiêu
 Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
 Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của thú.
 GDBVMT : GDHS yêu quý và bảo vệ các loài thú.
GV: Phạm Ngọc Hân


Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
II/ Chuẩn bò: Tranh SGK.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2 /KTBC: Thú nhà.
Nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình
các loài thú rừng trong SGK.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Kể
tên các loài thú rừng, chỉ và gọi tên các
bộ phận cơ thể một số con vật đó, nêu
những điểm giống và khác nhau của
chúng.
-Yêu cầu các nhóm lên bảng chỉ vào
hình, nói tên con vật và các bộ phận
bên ngoài.
*Kết luận:
Là động vật có xương sống, có lông
mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú
HS thảo luận nhóm trình bày
-Kết kuận: Thú rừng cung cấp các
dược liệu quý và nguyên liệu để trang
trí và mó nghệ. Thú rừng giúp thiên
nhiên và cuộc sống tươi đẹp.
4.Củng cố – Dặn dò:

-Chúng ta cần làm gì để các loài thú
không bò mất đi?
-Cần bảo vệ và chăm sóc các loài thú
-HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS quan sát tranh + Nhóm trưởng điều
khiển các bạn thảo luận: Kể tên các
con thú rừng mà em biết.
-HS làm việc theo nhóm 4 Lần lượt kể
tên các loài thú rừng, ghi vào giấy. Sau
đó chọn một con thú bất kì nêu những
bộ phận bên ngoài của con vật đó trước
nhóm.
-Cả nhóm nêu những điểm giống và
khác nhau giữa các loài thú rừng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
HSKG: Biết những động vật có lông
mao , đẻ con nuôi con bằng sữa được
gọi là thú hay động vật có vú.
HS thảo luận trả lời,
-HS nhắc lại.
HS đọc bài ghi nhớ SGK.
GDBVMT:-Cần bảo vệ thú rừng,
không săn bắt thú rừng bừa bãi, không
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
rừng vì nó giúp ích nhiều cho chúng ta.
Đó là việc làm rất cần thiết.

-Chuẩn bò bài sau : Mặt trời.
chặt phá rừng.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giaùo aùn lôùp ba tuaàn 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu
 Xác đònh được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm đước tác
dụng của nhân hoá( BT 1)
 Tìm bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì ?( BT 2)
 Đặt dấu chấm,dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT2)
 GD yêu thích cách nhân hoá trong tiếng việt.
II/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
3/Bài mới:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Trong những câu thơ sau….có
tác dụng gì?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
Hỏi: Cây cối và sự vật trong hai khổ

thơ tự xưng là gì?
Hỏi: Cách xưng hô đó có tác dụng gì?
-GV nhận xét,
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi Để làm gì?
GV đính bảng.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bò
trên bảng phụ).
- 1HS đọc. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Đọc thầm 2 khổ thơ.
-HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
-Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như 1
người bạn gần gũi đang nói chuyện
cùng ta.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu của bài + Suy nghó
làm.
-3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
-Cả lớp nhận xét.
Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3: em chọn dấu … để điền vào ô
trống.
HS làm miệng
-HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm
trả lời.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4.Củng cố – Dặn dò:
GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng
nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ,
văn. Yêu thích cách nhân hoá
Về nhà xem lại bài.
xem lại bộ móng.
Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô
nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông
Câu c: ngày mai muôn thú trong rừng
mở hội thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.

-1HS đọc yêu cầu.
Thảo luận làm bài
-Thứ tự các dấu cần điền. ? ! . ? ! !
-Cả lớp theo dõi + nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giaùo aùn lôùp ba tuaàn 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010.

Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
 Luyện đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
 Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời
văn.
 Gd tính chính xác khoa học.
II/ Chuẩn bò: 1 số phép tính.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: Luyện tập
-GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét.
3/ Bài mới: a/ GTB
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét.
Bài 2:Tìm X.
HS làm bảng con.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Bài toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
3 ngày: 315 m mương
8 ngày: …… m mương?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-HS lên bảng sửa bài tập 5/148
-Nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi + báo cáo.
a/3897; 3898; 3899; 3900; 3901;
3902.
b/24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24
700; 24 701.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài.
X+1536=6924 Xx2=2826
X =6924-1536 X=2826:2
X = 5388 X=1413
-1 HS lên bảng giải.
Bài làm
Số mét mương đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 ( m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
-Tuyên dương HS .Chuẩn bò bài tt.
Đáp số: 840 mét
Chính tả( nhớ –viết )
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
-Rèn kó năng viết chính tả:
-Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT 2 a ở SGK.
- GD tính cẩn thận và rèn chữ viết.

II/ Chuẩn bò: Bài viết.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
2HS lên bảng lớp viết bảng con
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
HĐ 1: HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ 1 lần.
-Gọi thêm 1 vài HS đọckhổ thơ 2 và 3
* HD cách trình bày:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ?
Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
*Viết chính tả:
-GVYC HS tự nhớ lại và viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
HĐ 2: HD làm BT:
Bài tập 2a.
-HS đọc yêu cầu BT.
HS viết:khăn lụa.nâu sẫm,thiếu niên.
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi.
-2 HS đọc thuộc khề và 3của bài thơ.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học
tập sẽ tốt hơn.
2 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
-HS nêu các từ khó, sau đó tập viết
những từ ngữ dễ viết sai.
-HS gấp SGK, viết bài vào vở.
-Dùng bút chì chữa lỗi.
-HS nộp bài cho GV đành giá.
-1 HS đọc yêu cầu.
Làm vào vở.
-Cả lớp theo dõi + nhận xét.
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
4. Củng cố –Dặn dò:
Nhận xét giờ học-xem lại bài viết.
Đáp án:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/Mục tiêu
 Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt
động so sánh diện tích các hình.
 Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn
diện tích hình kia.Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó
bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
 Rèn tính chính xác khoa học
II/ Chuẩn bò: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp .

III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-GV yêu cầu HS lên bảng giải bài
tập 1/149.Nhận xét –Ghi điểm
3/ Bài mới:
Ví dụ 1: GV có 1 hình tròn (miếng
bìa đỏ hình tròn) một hình chữ nhật
(miếng bìa trắng hình chữ nhật). Đặt
hình chữ nhật trọn trong hình tròn, Ta
nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn
diện tích hình tròn
Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B
( trong là 2 hình có dạng khác nhau,
nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau
Ví dụ 3: GV giới thiệu tương tự như
trên cho HS thấy được khi tách các ô
vuông của một hình thành 2 hình thì
diện tích không thay đổi.
- 1 HS giải :
a/ 3897; 3698; 3899; 3900; 3901; 3902.
b/ 24686; 24687; 24688; 24689; 24700;
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Nêu ra được các nhận xét của GV.
-HS thấy được 2 hình A và B có diện
tích bằng nhau. HS có khái niệm “do”
diện tích qua các ô vuông đơn vò. Hai
hình A và B có cùng số ô vuông nên
diện tích bằng nhau.

-Hình P tách thành hình M và N thì diện
GV: Phạm Ngọc Hân

Giáo án lớp ba tuần 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
Luyện tập
Bài 1 : Câu nào đúng, câu nào sai.
1 HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Câu nào sai, câu nào đúng?
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2: Xem hình trả lời câu hỏi.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS trả lời miệng.
-GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt
lời giải đúng
Bài 3: So sánh diện tích
4.Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà làm bài 1 vào vở.
-Xem bài Đơn vò đo diện tích Xăng-
ti-mét vuông.
tích hình P bằng tổng diện tích hình M
và N. (có thể thấy hình P gồm 10 ô
vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N
gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông
+ 4 ô vuông).
HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét .
-Câu b đúng, câu a, c sai .
-1 HS nêu.

-11 ô vuông
-10 ô vuông
-Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình
Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P
lớn hơn diện tích hình Q.
HS so sánh và nêu nhận xét
GV: Phạm Ngọc Hân

Giaùo aùn lôùp ba tuaàn 28 Trường Tiểu học lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×