1TS.LUONG DUC LONG 1
Chun đề :
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Tác giả: TS. Lương Đức Long
Đại học Bách Khoa TPHCM
Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng.
2TS. LUONG DUC LONG 2
KIEÅM SOAÙT CHI PHÍ DÖÏ AÙN: PHÖÔNG PHAÙP GIAÙ
TRÒ ÑAÏT ÑÖÔÏC
(EARNED VALUE METHOD)
3TS. LUONG DUC LONG
S cn thit ca phng phỏp giỏ tr t c
(Earned Value Method- EVM)
Vn ỏnh giỏ qun lý chi phớ thc hin d ỏn khụng
chớnh xỏc thng xy ra: khi chi phớ v tin trỡnh thc hin
c bỏo cỏo tỏch ri.
Vớ d: th bỏo cỏo chi phớ-thi gian
50% 75%
25%
100%
Thụứi ủieồm caọp
nhaọt
45%
Thụứi
gian
Chi phớ
Chi
phớ
50%
50%
75%
50%
100%
0%
T õy, cú th cú kt
lun l d ỏn ang
tit kim chi phớ, vỡ
theo k hoch ta
dựng 50%, nhng
thc t ta ch dựng
45%. Vic d oỏn
dng nh tt cho
d ỏn hon thnh
di ngõn qu ?
4TS. LUONG DUC LONG
S cn thit (tt)
Hỡnh nh khi bỏo cỏo tin trỡnh thc hin -thi gian. T õy, cú
th cú kt lun l d ỏn ang chm tin , vỡ theo k hoch ta
dựng 50% khi lng, nhng thc t ta ch lm c dựng 40%
khi lng. D oỏn l d ỏn b kộo di.
50% 75%
25%
100%
Thụứi ủieồm caọp
nhaọt
40%
Thụứi
gian
Tin trỡnh -Progress
Chi
phớ
50%
50%
75%
50%
100%
0%
Cỏi gỡ xy ra nu 2 th
trờn c tớch hp li, d ỏn
ó lm c 50% thi gian
v dựng 45% chi phớ, nhng
ch t c 40% khi
lng?
S phõn tớch => d ỏn
khụng ch chm tin m
cũn vt chi phớ. T ú a
ra mt du hiu rừ rng cho
Giỏm c d ỏn phi ỏp
dng nhng bin phỏp qun
lý kim soỏt d ỏn.
5TS. LUONG DUC LONG
Sự cần thiết (tt)
Ví dụ này chỉ ra sự cần thiết để tích hợp việc quản lý chi phí
và quản lý thời gian, tiến độ.
Dựa vào thông tin chi phí riêng rẽ (không tích hợp với thông
tin về tiến trình thực hiện) giám đốc dự án có thể mắc sai
lầm khi đánh giá dự án.
Khi kích thước dư án lớn và phức tạp. Nhu cầu 1 phương
pháp tích hợp cả quản lý chi phí và tiến trình cho việc đo
lường sự thực hiện dự án gia tăng. Chúng ta cần biết khi nào
những biện pháp quản lý cần dùng đến, dùng nơi nào, và
dùng với mức độ ra sao. Earned Value Method sẽ cung cấp
cho chúng ta những thông tin về dự án và những dự đoán về
tương lai dự án một cách hữu hiệu.
6TS. LUONG DUC LONG 6
Kim soỏt chi phớ bao gm tỡm hiu ti sao li cú s
thay ic tớch cc v tiờu cc.
Nú phi c kt hp thng nht vi cỏc quỏ trỡnh
kim soỏt khỏc nh: quy mụ d ỏn, tin d ỏn, cht
lng d ỏn v cỏc yu t cn kim soỏt khỏc trong d
ỏn
Kim soỏt chi phớ l nhng cụng vic bao gm:
1. Xỏc nh ng chi phớ c bn ca d ỏn,
2. Giỏm sỏt theo dừi chi phớ thc t,
3. Phõn tớch nhng nhõn tnh hng vic thay
i chi phớ thc t so vi ng chi phớ c bn,
4. Thụng bỏo cho cỏc i tng liờn quan nhng
thay i c phộp.
1.Giụựi thieọu : PHệễNG PHAP GIA TRề ẹAẽT ẹệễẽC
7TS. LUONG DUC LONG 7
Chi phớ ca d ỏn bao gm chi phớ trc tip, chi phớ giỏn
tip, d phũng phớ, thu giỏ tr gia tng u ra v li
nhun.
Trong phng phỏp Earned Value Method (Phng
phỏp giỏ tr t c) ch gii hn trỡnh by kim soỏt
chi phớ trc tip liờn quan vi tng cụng vic trờn cụng
trng trong c cu phõn chia cụng vic theo dừi
phn vic ó lm.
Cũn chi phớ giỏn tip (chi phớ lao ng giỏn tip, s
dng trang thit b, chi phớ qun lý, ) khụng a
vo h thng kim soỏt vỡ qun lý nhng khon ny
l chc nng ca b phn k toỏn v c tớnh theo
t l phn trm.
1.Giụựi thieọu : PHệễNG PHAP GIA TRề ẹAẽT ẹệễẽC
8TS. LUONG DUC LONG 8
1.Giới thiệu : PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯC
Earned Value (EV) là giá trị của cơng việc đã hồn
thành.
EVM là phương pháp phân tích chi phí / tiến độ với kế
hoạc ban đầu (kế hoạch cơ sở –Baseline schedule)
Phân tích Earned Value là một hệ thống đo lường sự
thực hiện cụ thể của quản lý dự án ( Dự án vượt chi phí
? Dự án vượt khối lượng làm việc? Dự án chậm tiến
độ?).
Phương pháp giá trò đạt được (Earned Value method-
EVM) được dùng để đáng giá tổng thể hiệu quả thực
hiện của dự án tại thời điểm xem xét.
9TS. LUONG DUC LONG 9
EVM được thực thi bằng việc phân tích chi phí và tiến
độ thực hiện với kế hoạc ban đầu (kế hoạch cơ sở –
Baseline schedule)
Giá trò đạt được BCWP (Budget Cost for Work
Performed) của công việc được tính bằng cách nhân
phần trăm khối lượng công việc đã thực hiện cho tới
thời điểm hiện tại với chi phí dự trù (BAC) để thực hiện
phần việc đó. Giá trò này gọi là chi phí dự trù để thực
hiện phần việc đã được làm xét đến thời điểm cập nhật.
BAC= Chi phí dự trù để hồn thành dự án theo kế
hoạch(Budged At Completion - BAC). BAC là ước lượng chi
phí ban đầu, là ngân quỹ được dùng để hồn thành cơng
việc.
1.Giới thiệu : PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯC
10TS. LUONG DUC LONG 10
Ví dụ 1:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là
1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã thực hiện các phần
việc của hạng mục. Tuy nhiên đến lúc này mới chi phí hết
1350USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng
công việc.
BCWP= 2/3*1500=1000USD.
Ví dụ 2:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là
1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 8 đã thực hiện các phần
việc của hạng mục. Lúc này chi phí thực tế là 1350USD và
ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc.
BCWP= 2/3*1500=1000 USD.
Bất kể nhà thầu làm như thế nào. Số tiền nhà thầu
nhận được từ CĐT cho phần việc đã làm chỉ là BCWP.
11TS. LUONG DUC LONG 11
2. Caùc kyù hieäu trong phöông phaùp EVM
BCWS = Chi phí theo kế hoạch (Budget Cost for Work Scheduled-BCWS).
BCWS được lấy bằng giá trị chi phí tích lũy đến thời điểm cập nhật theo
tiến độ ban đầu.
BCWP= Chi phí thu được hay giá trị đạt được cho công việc đã thực hiện (
tiền nhà thầu sẽ được CĐT chi trả) (Budget Cost for Work Performed –
BCWP)
ACWP= Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện (Actual Cost for Work
Performed – ACWP)
BAC= Chi phí để hoàn thành dự án theo kế hoạch(
Budged At Completion -
BAC)
EAC= Chi phí ước tính để hoàn thành dự án theo thực tế (Estimated At
Completion - EAC)
CV= Chênh lệch chi phí (Cost Variance – CV)
SV= Chênh lệch tiến độ về khối lượng (Schedule Variance - SV)
VAC= Chênh lệch chi phí hoàn thành dự án (Variance At Completion – VAC)
12TS. LUONG DUC LONG 12
So sánh giá trò đạt được BCWP với ACWP (chi phí thực tế
Actual Cost for Work Performed) để đánh giá hiệu quả
sử dụng chi phí (vượt chi phí, hay tiết kiệm chi phí)
CV (Cost Variance) chênh lệch chi phí = sự khác nhau
giữa chi phí thực hiện công việc đến thời điểm cập
nhật (BCWP) và chi phí thực tế thực hiện công việc
(ACWP).
Nếu CV âm là vượt chi phí và ngược lại
Ví dụ 1 (tiếp theo) => CV = BCWP -ACWP =1000-
1350=-350 => Vượt chi phí
3. Đo lường chi phí thực hiện dự án?
13TS. LUONG DUC LONG 13
So sánh giá trò đạt được BCWP với BCWS (chi phí ước tính
thực hiện phần việc phải được thực hiện đúng như kế
hoạch đến thời điểm xét- Budget Cost For Work Schedule)
để đánh giá hiệu về mặt khối lượng thực hiện ( vượt khối
lượng, hay chậm khối lượng)
SV (Schedule variance) = chênh lệch về mặt khối lượng
công việc => SV=BCWP- BCWS.
Nếu SV <0 => chưa đạt đủ khối lượng công việc theo kế
hoạch. Ngược lại
Ví dụ 1 (tt): BCWS=1500 (đã thực hiện xong ngày thứ 9),
BCWP=1000 => SV = BCWP-BCWS=1000-1500=-500 => Chậm
khối lượng.
Ví dụ 2 (tt): BCWS=(8/9)*1500 = 1333 (đã thực hiện xong
ngày thứ 8), BCWP=1000 => SV = BCWP-BCWS=1000-1333=-
333 => Chậm khối lượng.
4. Đo lường khối lượng thực hiện dự án?
14TS. LUONG DUC LONG 14
5. Đo lường thời gian thực hiện dự án?
So sánh STWP (thời gian dự trù để thực hiện phần việc đã được
hoàn thành - Scheduled Time for Work Performed) và ATWP (Thời
gian thực sự thực hiện phần việc đó - Actual Time for Work
Performed) để đánh giá hiệu về mặt thời gian thực hiện (chậm
tiến độ, hay nhan tiến độ)
TV (Time Variance ) = STWP- ATWP
TV <0 => Chậm tiến độ. Ngược lại
Ví dụ 1(tt).
STWP=2/3*9=6; ATWP=9; TV=STWP-ATWP=-3 (chậm tiến độ
3 ngày)
Ví dụ 2 (tt)
STWP=2/3*9=6; ATWP=8; TV=STWP-ATWP=-2 (chậm tiến độ
2 ngày)
15TS. LUONG DUC LONG 15
Chỉ số chi phí CPI (Cost Performance Index) = BCWP/
ACWSP>1 thì có lợi
Chỉ số tiến độ SPI (Schedule Performance Index) = BCWP/
BCWS >1 thì có lợi
Cũng có khi chỉ số này thì tốt nhưng chỉ số khi thì không
tốt. (VD: Dự án vượt tiến độ nhưng chi phí lại sử dụng cao
hơn chi phí dự trù, hay ngược lại)
Kết hợp cả hai chỉ số CPI và SPI => chỉ số phản ánh tình
trạng tổng thể của dự án gọi là chi số chi phí tiến độ
(CSI)
CSI= CPI*SPI
CSI>1 => Tình trạng dự án là chấp nhận được
CSI<1=> DỰ án đang có vấn đề
6. Đánh giá tình trạng tổng thể của dự án
16TS. LUONG DUC LONG 16
Ví dụ 1 (tt) như trên:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là
1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã làm công tác. Tuy
nhiên đến lúc này mới chi phí hết 1350USD và ước lượng
chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc.
BCWP= 2/3*1500=1000USD.
CV= 1000-1350=-350
SV= BCWP-BCWS =1000-1500=-500
CPI=BCWP/ACWP=1000/1350= 0.74
SPI=BCWP/BCWS=1000/1500=0.67
CSI=CPI*SPI=0.49
KL: Đến thời điểm cập nhật, dự án đã hoàn thành được
phần việc ít hơn phần việc phải làm theo kế hoạch, với
chi phí cao hơn chi phí dự trù => Dự án đáng báo động,
cần có những biện pháp hữu hiệu để giải quyết.
17TS. LUONG DUC LONG 17
Các đường cong trong phương pháp EVM
18TS. LUONG DUC LONG 18
7. Các trường hợp có thể xảy ra khi xem
xét dự án
a. Trường hợp CV>0, SV>0
b. Trường hợp CV>0, SV<0
c. Trường hợp CV<0, SV>0
d. Trường hợp CV<0, SV<0
19TS. LUONG DUC LONG 19
0
Thời điểm cập
nhật
SV > 0- Chênh lệch khối
lượng
ACWP
Thời gian
Chi phí
CV>0- Chênh lệch chi
phí
BCWS
BCWP
ACWP
BCWP
BCWS
a. Trường hợp CV>0, SV>0
Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công
tác/ một dự án) thực hiện với chi phí ít hơn chi phí dự trù
(ACWP<BCWP) và đã hoàn tất phần việc nhiều hơn so
với phần việc làm theo kế hoạch (BCWP>BCWS)
20TS. LUONG DUC LONG 20
ACWP
BCWP
BCWS
Chi phí
Thời gian
0
Thời điểm cập nhật
CV>0 - Chênh lệch chi
phí
SV< 0- Chênh lệch khối lượng
ACWP
BCWS
BCWP
b. Trường hợp CV>0, SV<0
Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công
tác/ một dự án) thực hiện với chi phí ít hơn chi phí dự trù
(do ACWP< BCWP) và đã hoàn tất phần việc ít hơn so
với phần việc làm theo kế hoạch
(BCWP<BCWS).
21TS. LUONG DUC LONG 21
Chi phí
0
Thời điểm
cập nhật
SV > 0- Chênh lệch khối lượng
ACWP
Thời gian
CV<0- Chênh lệch chi phí
BCWS
BCWP
ACWP
BCWP
BCWS
c. Trường hợp CV<0, SV>0
Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công tác/
một dự án) thực hiện với chi phí nhiều hơn chi phí dự trù
(do ACWP> BCWP) và đã hoàn tất phần việc nhiều hơn so
với phần việc làm theo kế hoạch (BCWP>BCWS).
22TS. LUONG DUC LONG 22
CV<0 - Chênh lệch chi phí
ACWP
BCWP
BCWS
STWP
ATWP
Chi phí
Thời gian
0
Thời điểm cập nhật
SV<0- Chênh lệch khối lượng
ACWP
BCWS
BCWP
TV
d. Trường hợp CV<0, SV<0
Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công tác/ một
dự án) thực hiện với chi phí nhiều hơn chi phí dự trù và đã
hoàn tất phần việc ít hơn so với phần việc làm theo kế hoạch.
Ví dụ như đã nêu. CV=-350, SV=-500 => Nhiều hơn về chi phí, ít
hơn về khối lượng.
23TS. LUONG DUC LONG 23
8. Dự báo tình hình thực hiện dự án trong
tương lai
EVM có thể dự báo tình hình thực hiện dự án trong tương
lai với đk tình trạng hiện nay.
Chi phí để hoàn thành phần việc còn lại (Estimated Cost
To Complete
-ETC) bằng chi phí dự trù ban đầu trừ đi giá trò
công việc làm đựơc tới thời điểm hiện tại và hiệu chỉnh
bằng chỉ số CPI.
ETC = (BAC-BCWP)/CPI
= (BAC-BCWP)*ACWP/BCWP
24TS. LUONG DUC LONG 24
Chi phí tổng cộng ước lượng- EAC (Estimate at
completion) để hoàn thành hạng mục công trình là
tổng chi phí thực tế (ACWP) + chi phí ước tính để hoàn
thành phần việc còn lại (ETC Estimated Cost to
Completion).
EAC thể hiện chi phí cuối cùng để hoàn thành công
việc. Trong MP2000 trở về trước, thì EAC= ACWP+ (BAC-
BCWP). Nhưng MP2002 thì EAC được tính toán đúng như
công thức (*) đã nêu.
Ví dụ 1 (tt):
ETC= (1500-1000)/0.74= 676. Vậy chi phí tông cộng ước
tính để hoàn thành hạng mục (trong điều kiện như đã làm
không cải tiến) EAC= ETC+ ACWP= 676+ 1350= 2026
EAC=ETC+ ACWP
EAC= ACWP+ (BAC-
BCWP)*ACWP/BCWP (*)
25TS. LUONG DUC LONG 25
Nếu phân tích EV cho thấy dự án vượt chi phí hay chậm
tiến độ thì chủ nhiệm điều hành dự án phải vạch ra phần
việc cần làm để cải thiện DA. Các phương án bao gồm:
Mượn tài nguyên từ các công tác đã thực hiện vượt
mức yêu cầu.
Làm ngoài giờ
Tăng ca.
Tăng nhân lực, tài nguyên thực hiện công tác.
Tổ chức làm gối đầu cho các công tác đã được lập kế
hoạch làm nối tiếp (nếu được)
Thay đổi biện pháp thi công.
Tổ chức một cuộc họp xem ái có đề nghò phương thức
giải quyết vấn đề
Có thể là thông báo cho chủ đầu tư biết rằng dự án
cho thể bò chậm tiến độ hay vượt chi phí.
9. Ca
ù
c công vie
ä
c ca
à
n la
ø
m đe
å
cải thie
ä
n t
ì
nh h
ì
nh
thực hiện dự án