GVHD: thầy Mười
1. H M nh Lãmồ ạ
2. Đinh Th Th yị ủ
3. Lê Th Th yị ủ
4. Nguy n Hùng Minhễ
5. Đoàn H ng Ti nồ ế
6. Giang Th S nế ơ
II,QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
a, chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội
-
T t ng ch đ o: chính sách xã h i c p ư ưở ỉ ạ ộ ấ
bách lúc này là làm cho dân có ăn có m c, có ặ
ch ,đ c h c hành. Ti p theo đó là ng i ỗ ở ượ ọ ế ườ
nghèo thì đ ăn,ng i đ ăn thì khá gi , ủ ườ ủ ả
ng i khá gi thì giàu thêm.ườ ả
1, thời kỳ trước đổi mới
* Giai đoạn 1945-1954:
- Bi n pháp ch đ o :ệ ỉ ạ
+ Chính ph có tr tr ng h ng ủ ủ ươ ướ
d n đ các t ng l p nhân dân ch ẫ ể ầ ớ ủ
đ ng và t t ch c gi i quy t các ộ ự ổ ứ ả ế
v n đ xã h i c a chính mình.ấ ề ộ ủ
+ Chính sách gia tăng s n xu t, ả ấ
ch tr ng ti t ki m, đ ng cam ủ ươ ế ệ ồ
c ng kh tr thành phong trào r ng ộ ổ ở ộ
rãi, t c quan chính ph đ n b đ i, ừ ơ ủ ế ộ ộ
dân chúng, đ c coi tr ng nh đánh ượ ọ ư
gi c.ặ
*Giai đoạn 1955-1975 :
Các vấn đề xã hội được giải
quyết theo mô hình CNXH kiểu
cũ, trong hoàn cảnh chiến
tranh. Chế độ phân phối thực
chất là theo kiểu bình quân.
Nhà nước và tập thể đáp ứng
các nhu cầu xã hội thiết yếu
bằng chế độ bao cấp tràn lan
dựa vào viện trợ.
*Giai đoạn 1975-1985:
Các vấn đề xã hội được
giải quyết theo cơ chế kế
hoạch tập trung, quan
liêu bao cấp, trong hoàn
cảnh đất nước lâm vào
khủng hoảng kinh tế - xã
hội nghiêm trọng, nguồn
viện trợ giảm dần, bị bao
vây, cô lập và cấm vận.
b, Đánh giá, thực hiện đường lối
*Thành tựu :
Đ m b o n đ nh xã h i và đ t đ c nh ng thành t u đáng t hào trên m t ả ả ổ ị ộ ạ ượ ữ ự ự ộ
s lình v c nh văn hóa, giáo d c, y t , l i s ng, đ o đ c, k c ng và an ố ự ư ụ ế ố ố ạ ứ ỷ ươ
sinh xã h i, hoàn thành nghĩa v c a h u ph ng l n đ i v i ti n tuyên l n.ộ ụ ủ ậ ươ ớ ố ớ ề ớ
-
Hạn chế : trong xã hội hình thành tâm
lý thụ động, ỷ lại vào Nhà nước và tập
thể trong cách giải quyết các vấn đề
xã hội, chế độ phân phối trên thực tế,
hình thành một xã hội đóng, ổn đinh
nhưng kém năng động, chậm phát
triển về nhiều mặt.
*Hạn chế và nguyên nhân :
-
Nguyên nhân: đặt chính sách xã hội
chưa đúng tầm trong quan hệ với các
chính sách thuộc lĩnh vực khác, đồng
thời lại áp dụng và duy trì quá lâu cơ
chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập
trung quan liêu, bao cấp.
*
Từ
Từ
đại hội VI,
đại hội VI,
Đảng đã
Đảng đã
đặt rõ tầm quan trọng
đặt rõ tầm quan trọng
của
của
chính sách xã hội
chính sách xã hội
đối với các chính sách
đối với các chính sách
kinh tế và các lĩnh vực
kinh tế và các lĩnh vực
khác
khác
_Trình độ phát triển kinh
_Trình độ phát triển kinh
tế là điều kiện vật chất
tế là điều kiện vật chất
để thực hiện chính sách
để thực hiện chính sách
xã hội.Chính sách xã hội
xã hội.Chính sách xã hội
có ảnh hưởng trực tiếp
có ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất lao
đến năng suất lao
động,chất lượng sản
động,chất lượng sản
phẩm….
phẩm….
2/trong thi kì đổi mới
a, quá trình đổi mới nhận thức về các vấn đề xã hội
_Phát triển kinh tế là cơ sở ,tiền đề để thực hiện các chính sách
xã hội , đồng thời thực hiện tốt chính sách xã hội là động lực để
phát triển kinh tế
*Đại hội VIII chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải được hoạch định theo những
quan điểm:
_Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền
với tiến bộ và công bằng xã hội
trong suốt quá trình phát triển
_Thực hiện nhiếu hình thức phân
phối
_Khuyến khích làm giàu hợp pháp
đi đôi với xoá đói giảm nghèo
_Các vấn đề xã hội đều đượoc giải
quyết theo tinh thần xã hội hoá
*Đại hội 9 của đảng chủ trương
_Các chính sách xã hội phải
hướng vào phát triển và làm
lành mạnh hoá xã hội
_Thực hiện công bằng trong
phân phối
_Thực hiện bình đẳng trong
các quan hệ xã hội
_khuyến khích nhân dân làm
giàu hợp pháp
:
*Đại hội X của đảng chủ trương :phải
kết hợp mục tiêu kinh tế với các mục
tiêu xã hội trong phạm vi cả nuớc, ở
từng lĩnh vực , địa phương
b, Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hôi
- Một là, kết hợp các mục tiêu
kinh tế với mục tiêu xã hội:
•
Kế hoạch phát triển kinh tế
phải tính đến mục tiêu phát
triển các lĩnh vực khác có
liên quan trực tiếp
•
Mục tiêu phát triển kinh tế
phải tính đến các tác động và
hậu quả có thể xảy ra và chủ
động xử lý
•
Phải tạo được sự thống nhất,
đồng bộ giữa chính sách
kinh tế và chính sách xã hội .
Hai là, xây dựng hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng
xã hôi trong từng bước và từng chính sách phát triển
Ba là, chính sách xã hội phải được thực hiện trên cơ sở tăng trưởng kinh tế
với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách phát triển.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình
quân đầu người gắn với chỉ tiêu
phát triển con người(HDI), và chỉ
tiêu phát triển các lĩnh vực khác
C, Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
* Một là,Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật
- tao cơ hội,điều kiện cho mọi
ngưỜi tiếp cận bình đẳng các
nguồn lực phát triển
-tạo động lực làm giàu
trong đông đảo dân cư
bằng tài năng,sáng tạo
của bản thân,trong khuôn
khổ của pháp luật và đạo
đức cho phép
- Xây dựng và thực hiện có kết
quả cao chương trình xóa đói
giảm nghèo
•
-xây dựng hệ thống an ninh xã hội đa dạng;phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm.
* Hai là,bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu,bình đẳng cho mọi người
dân,tạo việc làm và thu nhập,chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng,, phát triển mạnh hệ thống bảo
hiểm
•
-đa dạng hóa các loại hình cứu trợ xã hội,tạo nhiều việc làm ở trong nước và đẩy
mạnh xuất khẩu lao động
-thực hiện chính sách ưu đãi xã hội
•
-đổi mới chính sách tiền lương;phân
phối thu nhập công bằng và hợp lý.
Ba là,phát triển hệ thống y tế công bằng và hợp lý
Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải tạo giống nòi
-
Quan tâm đến sức khỏe sinh sản, giảm nhanh tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
-
đẩy mạnh công tavs bảo vệ giống nòi, kiên trì phòng chống HIV?AIDS và các tệ nạn
xã hội
Năm là, chú trọng các chính sÁCh ưu đãi xã hội
Sáu là, đổi mới cơ chế QUản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng
d,đánh giá thực hiện đường lối
*thành tựu:
- Đã thay đổi hình thức phân phối
- Đã thống nhất giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội.
- Từ chỗ nhà nước bao cấp dần dần chuyển trọng tâm sang thiết lập cơ
chế, chính sách để các thành phần kinh tế và người lao động đều tham gia
tạo việc làm.
-Từ chỗ không chấp nhận có sự phân hóa giàu nghèo đã đi đến khuyến khích mọi
người làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực Xóa đói giảm nghèo,coi việc có một bộ
phận dân cư giàu trước là cần thiết cho sự phát triển.
- Cơ cấu xã hội chủ yếu chỉ có công nhân, nông dân,tri thức,đã đi đến quan niệm
xây dựng một cơ cấu xã hội đa dạng.
từ tâm lý thụ động,ỷ lại vào nhà nước và tập thể,trông chờ viện trợ đã chuyển sang
tính năng động,chủ động và tính tích cực xã hội của tất cả các tầng lớp dân cư.
* Hạn chế và nguyên nhân :
•
Hạn chế :
-áp lực dân số còn lớn,chất lượng còn thấp đang là cản trở đối
với mục tiêu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế,vấn đề việc
làm còn nhiều bức xúc và nan giải.
-sự phân hóa nghèo và bất công xã hội tiếp tục gia tăng đáng lo
ngại .
-tệ nạn xã hội gia tăng và diễn biến phức
tạp gây thiệt hại về kinh tế và an ninh xã hội
-môi trường sinh thái bị ô nhiễm và tiếp tục
tăng thêm,tài nguyên bị khai thác bừa bãi
và bị tàn phá
-Hệ thống giáo dục y tế lạc hậu và bị xuống cấp ,có nhiều bất cập,
an ninh xã hội chưa được đảm bảo .
*Nguyên nhân của những hạn chế:
-Tăng trưởng kinh tế vẫn còn tách rời với mục tiêu và
chính sách
xã hội ,chạy theo số lượng ,ảnh hưởng tiêu cực đến sự
phát triển
bền vững của xã hội.
X
i
n
c
m
n
!
!
!
ả
ơ
x
i
n
c
h
â
n
t
h
à
n
h
c
ả
m
ơ
n
t
h
ầ
y
v
à
c
á
c
b
ạ
n
đ
ã
c
h
ú
ý
l
ắ
n
g
n
g
h
e
!