Giáo án Vật lí 8
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2. Kĩ năng:
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ 1.1 và 1.2 phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ 1.3 về một số chuyển động thường gặp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: Tổ chức cho HS quan sát hình 1.1 SGK, đặt
vấn đề như sách giáo khoa.
- HS: Quan sát hình 1.1 SGK
Hoạt động 2: Làm thế nào dể biết một vật
chuyển động hay đứng yên?
- GV: gọi HS đọc C1, tổ chức cho HS đọc thông
tin SGK để hòan thành C1.
- HS: Đọc câu C1.
- GV: Thông báo nội dung 1.
- HS: Ghi nội dung 1 vào vở.
NỘI DUNG
I. Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên?
Để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng
yên người ta dựa vào vị
trí của vật đó so với vật
khác được chọn làm
Giáo án Vật lí 8
- GV:Yêu cầu HS hòan thành C2, C3.
- HS: trả lời.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của
vật so với vật khác.
C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì
được coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1.2 và thảo
luận trả lời C4, C5.
-HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận trả lời C4, C5.
C4: Chuyển động vì vị trí người này thay đổi so
với nhà ga.
C5: Đứng yên vì vị trí hành khách với toa tàu
không thay đổi.
-GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C6, C7.
C6: (1) Đối với vật này
(2) Đứng yên
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga
nhưng đứng yên đối với toa tàu.
- GV: Thông báo về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
- HS: Tiếp thu và ghi vở.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C8.
- HS: Thảo luận trả lời C8.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc
gắn với Trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển
động khi lấy mốc là Trái đất.
Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp.
- GV: Yêu cầuHS quan sát hình 1.3 a, b, c và giới
thiệu một số loại chuyển động.
- HS: Thảo luận và trả lời C9.
• Chuyển động thẳng: tên lửa.
• Chuyển động cong: quả bóng.
• Chuyển động tròn: kim đồng hồ.
mốc ( vật mốc).
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
-Một vật có thể là chuyển
động đối với vật này nhưng
lại đứng yên đối với vật khác.
-Chuyển động và đứng yên có
tính tương đối tùy thuộc vào
vật được chọn làm mốc.
Người ta thường chọn những
vật gắn với mặt đất làm vật
mốc.
Giáo án Vật lí 8
Hoạt động 5: Vận dụng.
- GV: Treo hình vẽ 1.4 yêu cầu HS quan sát và trả
lời C10, C11.
- HS: trả lời C10, C11.
4. Củng cố :
- GV: Yêu cầu HS nêu lại nội dung cơ bản của bài học.
- HS: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- BTVN: 1.1 → 1.6 SBT.
- Xem trước bài: VẬN TỐC.
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 : VẬN TỐC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS biết được vận tốc là gì?
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v=
v
s
và vận dụng được để tính vận
tốc của một số chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức để tính s và t.
Giáo án Vật lí 8
2. Kĩ năng.
Biết dùng các số liệu trong bảng biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Thái độ.
Ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 2.1 và 2.2 SGK.
- Hình vẽ 2.2 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Khi nào vật được coi là chuyển động? Được coi là đứng yên? Cho VD.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Ở û tiết trước ta đã nhận biết được vật đứng yên hay
chuyển động → hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem làm thế
nào nhận biết được sự nhanh hay chậm của chuyển
động?
Hoạt động 2: Vận tốc là gì?
-GV: Treo bảng 2.1 và giới thiệu các số liệu các số
liệu trong bảng theo cột và yêu cầu HS làm câu C1.
- HS: Xem bảng 2.1 SGK và thảo luận nhóm trả lời
C1.
C1: Bạn nào chạy một quãng đường 60 m như nhau,
bạn nào chạy mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
Hùng: hạng 1
Bình : hạng 2
An: hạng 3
Việt: hạng 4
Cao:hạng 5
-GV: Cho HS hoàn thành C2.
-HS: Tính và ghi kết quả.
-GV: Cho HS nhận xét và thống nhất kết quả.
⇒ Kết luận: Quãng đường mà các em vừa đi được
trong 1 giây gọi là vận tốc.
- GV: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của
chuyển động? Và được tính như thế nào?
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đường đi được
trong 1 giây gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho
Giáo án Vật lí 8
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi HS nhận xét → thống nhất kết quả.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3.
-HS: Trả lời.
HS khác nhận xét.
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị
Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc.
-GV: Từ khái niệm về vận tốc ta có công thức sau:
v=
v
s
-HS: Ghi vở.
Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc .
-GV: Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào chiều
dài và đơn vị thời gian.
GV treo bảng 2.2 và gới thiệu nếu đơn vị chiều dài
là m, đơn vị thời gian là s thì đơn vị vận tốc là m/s.
-GV: Tương tự HS hòan thành C4.
-HS: Hoạt động nhóm hoàn thành C4.
-GV: Gọi HS khác nhận xét → thống nhất → ghi
bảng.
-GV: Thông báo đơn vị vận tốc là m/s, km/h.
-GV: Muốn đổi đơn vị km/h ra m/s ta làm như thế
nào?
-HS: Đổi km ra mét
giờ ra giây
sau đó thực hiện phép chia.
-GV: Muốn đổi đơn vị m/s ra km/h ra làm như thế
nào?
biết sự nhanh chậm của
chuyển động và được tính
bằng quãng đường đi được
trong 1 đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
v=
v
s
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng
đường đó.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị đơn vị chiều dài
và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là m/s, km/h.
Giáo án Vật lí 8
-HS: Lấy quãng đường nhân với 3600 rồi đổi ra
kilomet.
-GV: Hãy đổi 1 km/h = ? m/s.
-HS:1 km/h = 0.28 m/s
GV giới thiệu tốc kế qua ảnh như SGK.
Hoạt động 5: Vận dụng.
-GV: Gọi HS đọc và hoàn thành C5 → C8
C5: Đổi vận tốc của 3 chuyển động ra cùng đơn vị
rồi so sánh.
C6: v =
5.1
81
= 54 km/h
=
3600
1000.54
= 15 m/s
C7: t = 40 phút =
3
2
giờ
S = v. t = 12.
3
2
= 8 km
C8: 30 phút =
2
1
giờ
Từ v =
t
s
⇒ s = v . t
s = 4.
2
1
= 2 km/h
4. Củng cố:
- Vận tốc là gì?
- Đơn vị vận tốc là gì?
5. Dặn dò:
- BTVN: 2.1 2.5 SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
Giáo án Vật lí 8
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví
dụ của từng loại.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là vận tốc thay
đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
2. Kỹ năng:
Từ các hiện tượng thực tế và các thí nghiệm để rút ra được các quy luật của
chuyển động đều, không đều.
3. Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tư, bảng 3.1
SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng
trong công thức.
3. Bài mới:
Giáo án Vật lí 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
-GV: Nêu 2 nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển
động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp
khi em đi từ nhà đến trường.
-HS: Chuyển động đầu kim đồng hồ có vận tốc
không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động của xe đạp có vận tốc thay đổi
theo thời gian.
-GV: Vậy chuyển động đầu kim đồng hồ là chuyển
động đều, chuyển động khi đi từ nhà đến trường là
chuyển động không đều.
-HS: Đọc TN SGK, lấy VD thực tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và
chuyển động không đều.
-GV: Hướng dẫn HS lắp rápTN hình 3.1 SGK.
-HS: Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN và bảng 3.1
-GV: Lưu ý cho HS: Vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với
trục thẳng đứng trên cùng của máng.
-HS: Các nhóm tiến hành TN ghi kết quả vào bảng
3.1
-GV: Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
-HS: Các nhóm thảo luận trả lời C1, C2.
C1: DE, EF: chuyển động đều.
AB,BC,CD: chuyển động không đều.
C2: a- chuyển động đều.
b, c, d – chuyển động không đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian.
II. Vận tốc trung bình của
Giáo án Vật lí 8
chuyển động không đều.
-GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin ở
mục II.
-HS: Đọc phần thu thập thông tin.
-GV: Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục
bánh xe lăn được bao nhiêu méttrên các đọan đường
AB, BC, CD.
-HS: Các nhóm tính đọan đường đi được của trục
bánh xe sau mỗi giây trên các đọan đường AB, BC,
CD.
-HS: Làm việc cá nhân với câu C3.
C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe
nhanh dần.
-GV: Giới thiệu công thức tính vận tốc trung bình
v
tb
=
t
s
s: đoạn đường đi được.
t: thời gian đi hết quãng đường đó.
-HS: Tiếp thu công thức vận tốc trung bình.
Hoạt động 4: Vận dụng.
-GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C4, C5
-HS: Trả lời C4,C5.
C4: Chuyển động không đều.
50 km/h là vận tốc trung bình.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
v
1
=
1
1
t
s
=
30
120
= 4 (m/s)
Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
v
2
=
2
2
t
s
=
24
60
= 2,5 (m/s)
Vận tốc trung bình cả hai đoạn đường:
V
tb
=
)/(3,3
2430
60120
21
21
sm
tt
ss
=
+
+
=
+
+
C6: Quãng đường tàu đi được:
v =
t
s
⇒ s = v . t = 30.5 = 150 (km)
chuyển động kông đều.
Vận tốc trung bình của một
chuyển động không đều trên
một quãng đường được tính
bằng công thức:
v
tb
=
t
s
s: đoạn đường đi được.
t: thời gian đi hết quãng
đường đó.
III. Vận dụng
3. Củng cố:
- Hãy nêu định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
Giáo án Vật lí 8
- Hãy viết công thức tính vận tốc trung bình.
4. Dặn dò:
- Làm câu C7.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài: BIỂU DIỄN LỰC.
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng vectơ, biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỹ năng:
Biểu diễn lực.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình 4.1, 4.2 SGK phóng to.
- Thước chia cm, bút chì.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các tác dụng của lực.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV: Cho HS đọc phần chữ in nghiêng ở trang 15
SGK.
-HS: Đọc bài: Một đầu tàu . . .
-GV: Vậy làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng vào
vật? -> Vào bài mới.
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực.
-GV: Yêu cầu HS đọc C1.
-HS: Đọc C1, họat động nhóm để trả lời C1.
Trả lời hình 4.1:
+ Lực hút của nam châm làm tăng vận tốc của xe
lăn.
+ Tác dụng của lực làm bómh và vợt biến dạng.
Giáo án Vật lí 8
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm lực và cách
biểu diễn lực bằng vectơ.
-GV thông báo:
+ Lực là đại lượng vectơ.
+ Cách biểu diễn lực và kí hiệu lực ( F )
Cần chú ý lực đặc trưng bởi 3 yếu tố:
+ Điểm đặt.
+ Phương và chiều.
+ Độ lớn.
Nêu VD trang 16 SGK: Xe lăn chuyển động từ trái
sang phải.
-HS: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn theo
phương ngang có:
+ Điểm đặt tại A.
+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
+ Cường độ F = 15 N.
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2.
-HS: Hoàn thành C2.
-GV: Gọi HS khác nhận xét -> GV chốt lại
-GV: Hướng dẫn HS trả lời C3.
-HS: Quan sát hình 4.4 và trả lời C3.
I. Biểu diễn lực:
- Lực là đại lượng vectơ.
- Biểu diễn lực bằng một
mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với
phương chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường
độ của lực theo tỉ lệ xích
cho trước.
II. Vận dụng:
C2:
v=
v
s
P
F
5000N
C3:
a/ F
1
: điểm đặt tại A,
phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên, cường độ lực
F
1
= 20N
b/ F
2
: điểm đặt tại B,
phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, cường độ
→
→
A
10 N
B
→
→
→
→
Giáo án Vật lí 8
lực F
2
= 30N
c/ F
3
: điểm đặt tại C,
phương nghiêng một góc
30
o
so với phương nằm
ngang, chiều hướng lên,
cường độ F
3
= 30N
4. Củng cố:
Hãy nêu cách biểu diễn lực.
5. Dặn dò:
- BTVN: 4.2, 4.3, 4.4 SBT.
- Xem trước bài: SỰ CÂN BẰNG LỰC . QUÁN TÍNH.
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC . QUÁN TÍNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
→
Giáo án Vật lí 8
- Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
- Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu diển 2 lực đó.
- Khẳng định được “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tớc không đổi,
vật chuyển động thẳng đều”
- Nêu được một số VD vế quán tính, giải thích hiện tượng quán tính.
2. Kỹ năng:
- Biết suy đóan.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Bộ TN hình 5.3, 5.4 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách biểu diễn lực.
- Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng 0.3 kg treo trên sợi dây ( 1
cm ứng với 1 N)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
-GV: Cho HS đọc phần đặt vấn đề SGK và
nêu dự đóan.
-HS: Lắng nghe và nêu dự đoán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng.
-GV Giới thiệu các mục cần nghiên cứu.
-GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời: Mỗi vật chịu
tác dụng của các lực nào?
-HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, sau
đó bểu diễn các lực vào vở.
GV sữa chữa những sai sót của HS.
I. Lực cân bằng
1. Lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật có cường
độ bằng nhau, phương nằm trên
Giáo án Vật lí 8
-GV: Yêu cầu HS đọc phần dự đoán và nêu
dự đóan.
-HS: Dự đoán:. . . vận tốc của vật không thay
đổi, vật sẽ chuyển động đều.
-GV: Để kiểm tra dự đóan có đúng không ta
làm thí nghiệm.
-HS: Nghe GV giới thiệu và trả lời C2, C3,
C4.
-GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan
sát, ghi kết quả thí nghiệm.
-HS: Ghi kết quả thí nghiệm.
-GV: Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS tính
vận tốc và so sánh vận tốc trong 3 giai đoạn.
-HS: Tính v
1
, v
2
, v
3
Nhận xét: v
1
= v
2
= v
3
-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận ( theo SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính.
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
-HS: Đọc thông tin trong SGK.
-GV: Thông báo về quán tính.
Nêu nhận xét: Mọi vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột vì mọi vật có quán tính.
-GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 5.4 và trả
lời C6, C7, C8.
-HS: Trả lời C6, C7, C8.
-GV: Chốt lại.
cùng một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật chuyển động.
Dưới tác dụng của hai lực cân
bằng một vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên, đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
II. Quán tính.
Mọi vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột vì mọi vật có quán
tính.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Làm BTVN ( SBT)
- Xem trước bài: LỰC MA SÁT.
6. Rút kinh nghiệm
Giáo án Vật lí 8
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 : LỰC MA SÁT .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lọai lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát
lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi lọai ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và tác dụng lợi ích của
lực này.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc
điểm lực ma sát.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: khối gỗ, xe lăn, lực kế, quả nặng.
- Tranh vòng bi.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như
thế nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Khi đạp xe trên hai đọan đường ghồ ghề và
tráng nhựa > đọan đường nào đạp xe nặng
nề hơn? Vì sao?
=> Vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
GV thông báo: Khi 2 Vật tiếp xúc nhau thì
có lực ma sát và có 3 loại lực ma sát.
* Tìm hiểu lực ma sát trượt.
I. Khi nào có lực ma sát.
Hai vật tiếp xúc nhau thì có
lực ma sát và có 3 loại lực ma
sát.
1. Lực ma sát trượt.
Giáo án Vật lí 8
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
-HS: Đọc thông tin trong SGK
-GV: Yêu cầu cá nhân nghiên cứu, phát hiện
ra chuyển động trượt.
-HS: Thảo luận nghiên cứu đi đến nhận xét:
Vật này chuyển động “trượt” trên bề mặt vật
khác.
-GV: Chú ý sự thay đổi vận tốc (bánh xe
quay chậm dần) đó là biểu hiện của lực ma
sát trượt.
-HS: Tìm VD (khi phanh xe, bánh xe ngừng
quay, mặt lốp trượt trên mặt đường)
* Tìm hiểu lực ma sát lăn.
-GV: Nêu VD trong SGK và đặt vấn đề: đó
có phải là lực ma sát trượt không? Tại sao?
-HS: Không phải ma sát trượt vì vật này lăn
trên bề mặt vật khác.
-GV: Lưu ý : Có sự thay đổi vận tốc, biểu
hiện củ lực ma sát lăn.
-HS: Tìm VD ( Khi dịch chuyển vật nặng có
thể kê những thanh hình trụ làm con lăn)
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 SGK và
trả lời C3.
-HS: Quan sát hình và trả lời C3.
C3: a/ Ma sát trượt, cường độ lớn hơn có 3
người đẩy.
b/ Ma sát lăn, cường độ nhỏ hơn có 1
người đẩy.
* Tìm hiểu về ma sát nghỉ.
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát
hình 6.2 SGK.
-HS: Đọc thông tin và quan sát hình 6.2.
-GV: Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm thí
nghiệm.
-HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
-GV: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật
nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên -> giữa
vật nặng và mặt bàn có lực gì?
-HS: Giữa vật nặng và mặt bàn có lực cản.
-GV: Lực này như thế nào với lực kéo?
Lực ma sát trượt sinh ra khi
một vật trượt trên bề mặt của
vật khác.
2. Lực ma sát lăn.
Lực ma sát lăn sinh ra khi một
vật lăn trên bề mặt của vật
khác.
3. Lực ma sát nghỉ.
Giáo án Vật lí 8
-HS: Cân bằng.
=> Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm
trên gọi là lực ma sát nghỉ.
-GV: Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào?
-HS: Không trượt khi vật bị tác dụng của lực
khác.
-GV: Yêu cầu HS nêu VD.
-HS: Nêu VD (ma sát nghỉ giữ cho bàn chân
không trượt trên mặt đường)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lực ma sát trong
đời sống và kĩ thuật.
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽi†.3 và 6.4
thảo luận nhóm.
-HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm.
Hình 6.3: Có hại.
a/ Tra dầu, mỡ.
b/ Trục quay có ổ bi.
c/ Dùng bánh xe.
Hình 6.4: Có lợi.
a/ tăng độ nhám của bảng.
b/ Tăng độ nhám của vỏ bao diêm.
c/ Tăng độ sâu khía rãnh của lốp ôtô.
Hoạt động 4: Vận dụng.
-GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C8, C9.
-HS: Thảo luận trả lời C8, C9.
C8: a, b, d, e: ma sát có ích.
c: ma sát có hại.
C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử
dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho các máy móc hoạt
động dễ dàng.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi vật bị tác dụng
của lực khác.
II. Lực ma sát trong đời sống
và kĩ thuật.
Lực ma sát có thể có lợi và
củng có thể có hại.
III. Vận dụng.
HS ghi vở câu C8, C9.
4. Củng cố:
Hãy nêu VD từng loại lực ma sát?
5. Dặn dò:
-BTVN: 6.1 -> 6.4 SBT
- Chuẩn bị bài: AùP SUẤT.
6. Rút kinh nghiệm
Giỏo ỏn Vt lớ 8
Tun 7
Ngy son:
Ngy dy:
Tit 7: P SUT.
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Phỏt biu c nh ngha ỏp lc v ỏp sut.
- Vit c cụng thc tớnh ỏp sut, nờu c tờn v n v cỏc i lng cú mt
trong cụng thc.
- Vn dng c cụng thc tớnh ỏp sut gii cỏc bi tp n gn v ỏp lc, ỏp
sut.
- Nờu c cỏc cỏch lm tng, gim ỏp sut trong i sng v k thut, dựng nú
gii thớch mt s hin tng n gin thng gp.
2. K nng:
Lm thớ nghim xột mi quan h gia ỏp sut v 2 yu t l S v F.
3. Thỏi :
Nghiờm tỳc, hp tỏc khi lm thớ nghim.
II. Chun b:
-GV: Tranh hỡnh 7.1 & 7.4 SGK
Bng 7.1 k sn.
-Nhúm HS: + 3 ming kim loi hỡnh ch nht.
+ 1 ming xp lau bng.
III. T chc hot ng dy hc:
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
Cú my lc ma sỏt? Nờu khỏi nim tng loi.
3. Bi mi:
HOT NG CA GV V HS NI DUNG
Hot ng 1: T chc tỡnh hung hc tp.
Dựng tranh phúng to hỡnh 7.1 vo bi
nh SGK.
Hot ng 2: Hỡnh thnh khỏi nim ỏp lc.
-GV: Yờu cu HS c mc I SGK.
-HS: Cỏ nhõn c sỏch.
-GV: Thụng bỏo khỏi nim ỏp lc.
-HS: Tip thu > ghi v.
I. Aựp lửùc laứ gỡ?
Aựp lửùc laứ lửùc eựp coự phửụng
Giáo án Vật lí 8
-GV: u cầu HS quan sát hình 7.3 SGK và
trả lời C1.
-HS: Quan sát hình 7.3 SGK và trả lời C1.
7.3 a/ Lực ép của máy kéo.
b/ cả 2 trường hợp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-GV: Đặt khối kim loại lên mặt bột cát min,
lực ép của khối kim loại lên mặt bột cát có
phải là áp lực khơng? Vì sao?
-HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời (là áp lực vì lực
tác dụng này vng góc với mặt bị ép)
-GV: Hãy nghiên cứu thí nghiệm hình 7.4
SGK làm thí nghiệm và quan sát, so sánh độ
lún của khối kim loại trong các trường hợp.
-HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận
theo nhóm và điền kết quả vào bảng.
-GV: Qua kết quả thí nghiệm rút ra kết luận
gì?
-HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
C3: (1) càng mạnh
(2) càng nhỏ
Hoạt động 4: Tìm hiểu cơng thức tính áp
suất.
-GV: Thơng báo mục II. 2
-HS: Nghe thơng báo.
-GV: u cầu HS nhắc lại đơn vị đo F, đơn vị
đo S.
-HS: Nhắc lại cơng thức, các kí hiệu.
-GV: Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức tính
áp suất.
-GV: Giới thiệu đơn vị như SGK.
vuông góc với mặt bò ép.
II. p suất.
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực càng mạnh và
diện tích bò ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
p suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vò diện tích bò
Giáo án Vật lí 8
Hoạt động 5: Vận dụng.
-GV: u cầu HS làm C4 (chú ý khai thác
cơng thức)
-HS: làm việc cá nhân câu C4.
C4: p càng lớn khi áp lực càng lớn và diện
tích bị ép càng nhỏ.
VD: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc.
-GV: u cầu HS hòan thành câu C5.
-HS: Vận dụng cơng thức:
S
F
p =
, tính p
1
, p
2
=> p
1
> p
2
ép.
Công thức:
S
F
p =
p: áp suất (N/m
2
)
F: p lực (N)
S: diện tích bò ép (m
2
)
Đơn vò áp suất là N/m
2
1 Pa = 1 N/m
2
III. Vận dụng.
C4: p càng lớn khi áp lực càng
lớn và diện tích bò ép càng
nhỏ.
VD: Lưỡi dao càng mỏng thì
dao càng sắc.
C5: p suất của xe tăng trên
mặt đường nằm ngang là:
)/(6,666.226
5,1
340000
2
mN
S
F
p
xt
===
p suất của ôtô trên mặt
đường nằm ngang là;
)/(000.800
)/(80
250
000.20
2
2
mN
mN
S
F
p
oto
=
===
=> p
1
> p
2
4. Củng cố:
Hãy nêu cơng thức tính áp suất tính áp suất? Đơnvị.
5. Dặn dò:
- BTVN: 7.1 > 7.6 SBT.
- Chuẩn bị bài: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU.
6. Rút kinh nghiệm
Giáo án Vật lí 8
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng trong công thức.
- vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
2. Kỹ năng:
Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- Bình hình trụ như hình 8.3 SGK
- Bình hình trụ và đĩa D tách rời như hình 8.4.
- Bình thông nhau.
- Nước và chậu thủy tinh để đựng nước.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Aùp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, giải thích các đại lượng trong công thức?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
-Gv:Hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó
mô tả gì?
-HS: Mô tả người thợ lặn ở đáy biển.
-GV: Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó
thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn
không? => nghiên cứu bài 8.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng.
I. Sự tồn tại của áp suất trong
chất lỏng.
Giáo án Vật lí 8
-GV: Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng
lên mặt bàn nằm ngang theo phương củ trọng
lực.
-HS: Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp
suất lên đáy bình.
-GV: Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng
vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình
không? Lên phần nào của bình?
-HS: Thảo luận nhóm dự đóan (màng cao su ở
đáy bến dạng, phồng lên)
-GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán và trả lời C1, C2.
-HS: Làm thí nghiệm, thảo luận.
C1: Chất lỏng gây áp suất lên đáy và thành
bình.
C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác
dụng lên các vật ở trong lòng nó.
-GV: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành
bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng
nó không?
-HS: Dự đoán.
-GV:Để kiểm tra dự đóan ta làm thí nghiệm 2
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích
thí nghiệm ( kiểm tra sự gây ra áp suất trong
lòng chất lỏng)
-HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C3.
C3: Chất lỏng tác dụng áp suất lên vật đặt trong
nó và theo nhiều hướng.
-GV: Dựa vào kết quả TN1 và TN2 các em hãy
điền vào chỗ trống ở C4.
-HS: Điền vào chỗ trống ở C4
(1): đáy
(2): thành
(3): trong lòng
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất
chất lỏng.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp
1. Thí nghiệm 1.
2. Thí nghiệm 2.
3. Kết luận.
Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phương lên đáy bình, thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
II. Công thức tính áp suất chất
lỏng.
Giáo án Vật lí 8
suất, tên gọi các đại lượng trong công thức:
S
F
p =
Trong đó:
p: áp suất
F: áp lực
S: diện tích bị ép.
-GV: Thông báo khối chất lỏng hình trụ, diện
tích đáy S, chiều cao h.
Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng?
-HS: F = d.V = d.h.S
-GV: hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên
đáy bình?
hd
S
hSd
S
F
p .
===
=> p = d.h
=> GV: Công thức vừa tìm được là công thức
tính áp suất chất lỏng.
-GV:Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu h
A
hãy tính áp suất tại A.
-HS: p
A
= d. h
A
-GV: Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ
sâu thì áp suất tại 2 điểm đó như thế nào?
-HS: Bằng nhau.
-GV: Đặc điểm này được ứng dụng trong khoa
học và đời sống hàng ngày. Một trong những
ứng dụng đó là bình thông nhau.
Hoạt động 5: Nghiên cứu bình thông nhau.
-GV: Giới thiệu bình thông nhau.
yêu cầu HS thực hiện C5.
-HS: Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra.
-GV: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
của kết luận.
-HS: Kết luận: . . . cùng . . .
Hoạt động 6: Vận dụng.
-GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu
hỏi từ C6, C7, C8
-HS: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8
Trong đó:
p: áp suất (Pa hay N/m
2
)
d: trọng lượng riêng của chất
lỏng N/m
3
h: chiều cao cột chất lỏng (m)
III. Bình thông nhau.
Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng yên,
các mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh khác nhau đều ở
cùng một độ cao.
IV: Vận dụng.
HS trả lời các câu hỏi C6 >
C8 vào vở.
p = d . V
Giáo án Vật lí 8
C6: Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp
suất chất lỏng làm tức ngực > áo lặn chịu áp
suất này.
C7: h
1
= 1,2 m
h
2
= 1,2 m – 0,4 m = 0,8 m
p
A
= d. h
1
= 10000 . 1,2 = 12000 (N/m
2
)
p
B
= d (h
A
- 0.4) = 8000 (N/m
2
)
C8: Aám và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc
bình thông nhau > nước trong ấm và vòi luôn
luôn có mực nước ngang nhau.
Vòi a cao hơn vòi b > bình a chứa nhiều
nước hơn.
4. Củng cố:
-Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?
- Nêu công thức tính áp suất chất lỏng?
5. Dặn dò:
-BTVN: C9, 8.1 > 8.3 SBT
- Chuẩn bị bài: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.
6. Rút kinh nghiệm
Tuần 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của TN Tôrixenli và một số hiện tượng
đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thừơng tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và
biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
2. Kỹ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức d9ể giải thích sự
tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng.
Giáo án Vật lí 8
- 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, tiết diện 2 – 3 mm.
- 1 cốc đựng nước.
Giáo viên:
- 2 chỏm cầu cao su.
- Hình 9.5 phóng to.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng nêu tên và đơn vị của các đại lượng có
mặt trong công thức?
- So sánh áp suất tại A, B, C, D đựng chất lỏng ở hình bên.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Sau khi HS trả lời câu 2 (p
A
< p
B
< p
C
= p
D
). GV
đặt câu hỏi: Tại A có tồn tại 1 áp suất nào không
> vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất
khí quyển.
-GV: Giới thiệu về lớp khí quyển của Trái Đất.
-GV: Khí quyển có gây ra áp suất lên Trái đất và
những vật trên Trái đất không? Vì sao?
-HS: Có áp suất khí quyển vì không khí có trọng
lượng.
-GV: Thông báo tên áp suất đó gọi là áp suất khí
quyển.
Aùp suất khí quyển có đặc điểm giống như
giống như áp suất chất lỏng không? Thực tế
chứng tỏ áp suất khí quyển có đặc điểm giống
như áp suất chất lỏng là tác dụng theo mọi
phương.
-GV: yêu cầu HS làm TN 1.
-HS: Tiến hành TN1.
-GV: Gọi HS nhận xét.
-HS: vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
-GV: Gọi HS trả lời C1.
I. Sự tồn tại của áp suất khí
quyển.
1. Thí nghiệm 1.