Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Địa lý 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.63 KB, 41 trang )

Tiết 35
Bài 31 : VÙNG ĐƠNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
1-Kiến thức :
Học sinh nắm được vị trí của vùng Đơng nam bộ .Vùng có tiềm năng phát triển kinh tế rất đa năng
Nắm được các đặc điểm của dân cư xã hội
Vùng có chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước
2-Kỹ năng :
Rèn kỹ năng đọc và nhận xét bảng số liệu dân cư xã hội, lược đồ tự nhiên.
Kết hợp giữa kênh chữ và kênh hình để rút ra những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế
II. TRỌNG TÂM :
Học sinh nắm được vị trí giới hạn vùng Đơng nam bộ.
ĐNB có điều kiện tự nhiên địa hình, KH, sơng ngòi rất thuận lợi để phát triển KT - XH
Tài ngun :
+ Đất : phát triển trồng cây cơng nghiệp
+ Rừng và biển : có tiềm năng lới về du lịch, về nguồn thủy hải sản.
+ Dân cư : có nguồn lao động dồi dào
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VẦ TRỊ :
1. Chuẩn bị của Thầy :
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đơng nam bộ, bảng 30.2 phóng to.
- Phiếu học tập số 1
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Giá trị kinh tế
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình
Khí hậu
Sơng ngòi
Tài ngun khống sản,
rừng
Tài ngun du lịch
2. Chuẩn bị của trò : Đọc bài và chuẩn bị phiếu học tập.
IV. TIẾN HÀNH DẠY HỌC :


1. Bài cũ :
2. Bài mới :
• Giới thiệu bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung Rút kinh nghiệm
* Hoạt động 1 : vị trí và quy mơ lãnh thổ.
Mục tiêu
+Kiến thức : HS biết được vị trí địa lí của
vùng, ý nghĩa của vị trí đối với sự phát triển
kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng
+Kĩ năng :xác định vị trí địa lí lãnh thổ trên
bản đồ.
-Hình thức hoạt động : cá nhân.
u cầu : dựa vào thơng tin trong SGK và
hình 31.1.
Xác định giới hạn vị trí của vùng ? Cho
biết ý nghĩa vị trí Đơng nam Bộ đối với sự
phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
(Đơng nam Bộ có vị trí đặc biệt :vị trí trung
tâm ở khu vực Đơng Nam Á, là cầu nối vùng
Tây Ngun và Dun hải Nam Trung Bộ với
1- Vị trí địa trí và quy mơ
cuả lãnh thổ :
-Diện tích vùng :23550km
2
.
-Dân số : 10,9 triệu người
(2002)
-Vị trí : giáp Tây Ngun và
Dun hải Nam Trung bộ về
phía đơng, Đồng bằng sơng

Cửu Long ờ phía tây, Cam
Puchia ở phía bắc và biển
đơng về phía đơng nam.
Đơng nam Bộ có vị trí đặc
biệt :vị trí trung tâm ở khu
vực Đơng Nam Á, là cầu nối
vùng Tây Ngun và Dun
hải Nam Trung Bộ với đồng
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 1
đồng bằng sơng Cửu Long nên có ý nghĩa
quan trọng đến sự phát triển kinh tế –xã hội
của vùng.)
Cho biết quy mơ lãnh thổ của vùng.
Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên.
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết những thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên đến sự phát triển kinh tế xã
hội vùng.
+Kĩ năng :phân tích bản đồ, bảng thơng tin để
khai thác kiến thức.
-Hình thức tồ chức : hoạt động nhóm (hoặc
cặp)
u cầu: quan sát hình 31.1, bảng 31.1 và
thơng tin trong SGK,hãy trả lời các vấn đề sau
:
Đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng ?
Đánh giá giá trị kinh tế của địa hình.
Vùng có kiểu khí hậu gì ? Đánh giá ảnh
hưởng khí hậu đến nơng nghiệp vùng.
Vùng có các loại đất nào ? Loại đất nào

chiếm diện tích lớn.Cho biết giá trị nơng
nghiệp của đất trong vùng.
Cho biết các tài ngun biển của vùng.
Nêu khả năng phát triển tổng hợp các ngành
kinh tế biển, giá trị kinh tế của Cơn Đảo đến
sự phát triển kinh tế vùng.
Gợi ý : nêu giá trị vị trí, tài ngun (khống
sản, thủy sản ) giá trị về du lịch.
Vùng có các tài ngun khống sản nào ?
Phân bố ở đâu ? Giá trị kinh tế các tài ngun
này.
Hoạt động 3 : dân cư xã hội trong vùng.
+Kiến thức :HS nắm được đặc điểm về cư trú,
lao động , chất lượng cuộc sống của dân cư
vùng.
+Kĩ năng : khai thác thơng tin từ bảng thống
kê về các chỉ tiêu phát triển của dân cư-xã
hội.
-Hình thức tổ chức : thảo luận theo cặp.
u cầu :Dựa vào bảng 31.2 và thơng tin
trong SGK, hãy trình bày tóm tắt về đặc diểm
dân cư –xã hội vùng Đơng nam Bộ ( chú ý so
sánh với mức bình qn cả nước )
- Mật độ dân số, tỉ lệ tăng tự nhiên ? Giải
thích.
-Chất lượng cuộc sống (thu nhập bình qn, tỉ
lệ thất nghiệp ở đơ thị, thiếu việc làm ở nơng
thơn, mặt bằng dân trí, tuổi thọ ).
-Tỉ lệ dân thành thị ?
Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của

vùng khơng cao nhưng mật độ dân số trong
vùng rất cao so với cả nước ? Cho biết địa
phương nào có mật độ dân số rất cao ?
bằng sơng Cửu Long nên có
ý nghĩa quan trọng đến sự
phát triển kinh tế –xã hội của
vùng. Tạo khả năng giao lưu
kinh tế với các vùng xung
quanh và quốc tế.
2-Điều kiện tự nhiên và tài
ngun thiên nhiên :

-Địa hình : đồi núi thấp bề
mặt thoải.Độ cao địa hình
giảm dần từ tây bắc xuống
đơng nam.
-Khí hậu : cận xích đạo nóng
ẩm  cây trồng phát triển
quanh năm.
Sơng ngòi : sơng Đồng Nai,
có giá trị thủy điện, cung cấp
nước cho sản xuất và sinh
hoạt
Tài ngun :
+ Đất : đất bazan, đất xám
phát triển cây cơng nghiệp.
+ Rừng : khơng nhiều nhưng
có ý nghĩa lớn về mặt du
lịch, và đảm bảo nguồn sinh
thủy cho các sơng trong

vùng.
+ Biển :biển ấm, ngư trường
rộng, hải sản phong phú, gần
đường hàng hải quốc
tế.Thềm lục địa nơng rộng,
giàu tiềm năng dầu khí.
Khó khăn trên đất liền ít
khống sản.

3-Đặc điểm dân cư xã hội :
Dân đơng, mật độ dân số khá
cao, tỉ lệ dân thành thị cao
nhất cả nước. Thành phố Hồ
Chí Minh là 1 trong những
thành phố đơng dân nhất cả
nước. Thuận lợi :Lực lượng
lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộmh lớn, người lao
động có tay nghề cao, năng
động.
Khó khăn : lao động từ nơi
khác đến nhiều nên dân số
tăng cao gây sức ép dân số
đến các đơ thị trong vùng.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 2
( do thu nhập cao, mức độ đơ thị hố cao, chất
lượng cuộc sống cao, sự hình thành nhiều khu
cơng nghiệp mới trong vùng và thành phố Hồ
chí Minh tạo sức hút mạnh với lao động nhập
cư từ các nơi trong cả nước.)

Củng cố :
-Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đơng Nam bộ?
-Vì sao Đơng Nam bộ có sức thu hút mạnh đối với lao động cả nước ?
-Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột chồng : trước hết phải xử lí số liệu ra % dạng cơ cấu dân số thành thị và nơng
thơn .
0%
20%
40%
60%
80%
100%
1995 2000 2002
Dặn dò :
- Học sinh học bài làm bài tập số 3
- Chuẩn bị bài 32
Tiết 36
Bài 32 VÙNG ĐƠNG NAM BỘ ( TIẾP THEO)
I-Mục tiêu :
-Hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. Cơng nghiệp
dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nơng nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữa vai trò quan
trọng.Bêncạnh những thuận lợi , các ngành này cũng có nhữngkhó khăn, hạn chế nhất định.
-Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp tiên tiến như khu cơngnghệ cao , khu chế xuất.
-Kĩ năng: kết hợp tốt kênh hình, chữđể phân tích nhận xét.
II- Trọng tâm bài :
Sự phát triển và phân bố nơng nghiệp , cơng nghiệp.
III- Thiết bị dạy học :
-Lược đồ kinh tế Việt nam.
-Lược đồ vùng Đơng nam bộ.
IV- Tiến trình lên lớp :
1-Kiểm trabài cũ :

-Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đơng Nam bộ?
-Vì sao Đơng Nam bộ có sức thu hút mạnh đối với lao động cả nước ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : cơng nghiệp
-Mục tiêu:
+Kiến thức :HS biết được sự phát triển và phân
bố một số ngành kinh tế quan trọng của cơng
nghiệp trong vùng.
+Kĩ năng : khai thác kiến thức qua lược đồ,
bảng thống kê số liệu, thơng tin trong sách giáo
khoa.
IV- Tình hình phát triển kinh
tế:
Vùng Đơng Nam Bộ có cơ cấu
kinh tế tiến bộ với cơng
nghiệp –xây dựng chiếm tỉ
trọng cao, nơng lâm ngư
nghiệp có tỉ trọng thấp trong
cơ cấu GDP nhưng vẫn giữ vai
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 3
Năm 1995 2000 2002
Nơng thơn (%)
Thành thị (%)
-Hình thức tổ chức : hoạt động nhóm
u cầu: Quan sát bảng 32.1 trong sách giáo
khoa.
Nhận xét về cơ cấu GDP của vùng Đơng
nam Bộ so với cả nước ? Cơ cấu này biểu hiện
nền kinh tế vùng có mức độ phát triển như thế

nào ?
Quan sát lược đồ hình 32.2 trong sách giáo
khoa:
Nhận xét về cơ cấu cơng nghiệp vùng có thế
mạnh ở ngành sản xuất nào ? Giải thích .
Kể tên các trung tâm cơng nghiệp và cho
biết các ngành cơng nghiệp ở các trung tâm
cơng nghiệp lớn và rất lớn. Giải thích về sự
phân bố các ngành cơng nghiệp ở từng trung
tâm.
Vì sao sản xuất cơng nghiệp tập trung chủ
yếu ở thành phố Hồ Chí Minh .
(vị trí, nguồn lao động, sức mua thị trường,tay
nghề kĩ thuật, cơ sở hạ tầng là các yếu tố thu
hút sự tập trung sản xuất cơng nghiệp.)
Sự phân bố tập trung các trung tâm cơng
nghiệp Biên Hồ, thành phố Hồ Chí Minh và
Vũng Tàu tạo ra những thuận lợi gì trong sản
xuất và đồng thời gây ra những vấn đề gì cho
mơi trường ?
GV nên chia mỗi câu hỏi cho 1 nhóm thảo luận
để giải quyết.
GV chốt ý : Vùng Đơng Nam Bộ có cơ cấu
kinh tế tiến bộ với cơng nghiệp –xây dựng
chiếm tỉ trọng cao, nơng lâm ngư nghiệp có tỉ
trọng thấp trong cơ cấu GDP.
Sản xuất cơng nghiệp với cơ cấu đa dạng tập
trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên
Hồ, Vũng tàu.Ngành cơng nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm, chế biến hàng tiêu

dùng, sản xuất vật liệu xây dựng là thế mạnh
của vùng.
Hoạt động 2 : nơng nghiệp.
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết được sự phát triển và phân
bố một số ngành kinh tế quan trọng của nơng
nghiệp vùng.
+Kĩ năng : khai thác kiến thức qua lược đồ,
bảng thống kê số liệu, thơng tin trong sách giáo
khoa.
-Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân (cặp)
u cầu : Quan sát lược đồ 32.2 và bảng 32.2
trong sách giáo khoa, cho biết
Nhóm cây trồng nào được phát triển chủ yếu
ở vùng Đơng nam Bộ ?
Cao su được trồng ở các địa phương nào ?
Giải thích vì sao cao su được chú trọng
trồng nhiều ở vùng Đơng nam Bộ ?
trò quan trọng.
1- Cơng nghiệp :
-Tăng trưởng nhanh.
-Sản xuất cơng nghiệp với cơ
cấu đa dạng : khai thác dầu
khí,hố dầu, cơ khí, điện tử,
cơng nghệ cao, ngành cơng
nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm, chế biến hàng tiêu
dùng, sản xuất vật liệu xây
dựng tập trung chủ yếu ở thành
phố Hồ Chí Minh, Biên Hồ,

Vũng tàu .
Khó khăn của cơng nghiệp
hiện nay là cơ sở hạ tầng chưa
đáp ứng phát triển sản xuất,
chất lượng mơi trường đang
suy giảm.
2-Nơng nghiệp :
Đơng nam bộ là vùng chun
canh các loại cây cơng nghiệp
quan trọng trong cả nước đặc
biệt là cao su. Các cây cơng
nghiệp khác : càphê, điều…,
các loại cây cơng nghiệp ngắn
ngày lạc, đậu tương , mía,
thuốc lá, cây ăn qủa cũng được
chú ý phát triển.
Ngành chăn ni gia súc và gia
cầm được chú ý phát triển theo
hướng chăn ni cơng nghiệp.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 4
(cao su là cây ưa khí hậu nóng quanh năm, ít
gió và phát triển tốt trên đất badan và đất xám )
Vùng lúa được trồng ở khu vực nào ?
Cho biết vai trò của hồ Dầu Tiếng và hồ Trị
An đối với sản xuất nơng nghiệp trong vùng.
Ngành chăn ni và thủy sản trong vùng
phát triển ra sao ?
GV chốt ý : Đơng nam bộ là vùng chun
canh các loại cây cơng nghiệp quan trọng trong
cả nước đặc biệt là cao su. Các cây cơng

nghiệp khác : càphê, điều…, các loại cây cơng
nghiệp ngắn ngày lạc, đậu tương , mía, thuốc
lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.

Củng cố :
- Cơng nghiệp vùng Đơng Nam bộ có cơ cấu khác với đồng bằng sơng Hồng ở đặc điểm nào ? Giài thích.
-Dựa vào những điềukiện thuận lợi nào mà Đơng Nam bộ trở thành vùng chun canh cây cơng nghiệp quan
trọng nhất cả nước ?
Dặn dò :
-Làm bài tập số 3 trong SGK.
-Chuẩn bị trước nội dung bài 33 qua việc trả lời các câu hỏi của các bảng số liệu thống kê và biểu đồ.

Tiết : 37
Bài 33 VÙNG ĐƠNG NAM BỘ ( TIẾP THEO )
I-Mục tiêu bài học :
-Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dũng hợp lí nguồn tài ngun đất, khí hậu, góp
phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
-Kĩ năng : phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề kinh tế của
Đơng Nam bộ.
-Thái độ: tin tưởng về triển vọng phát triển kinh tế địa phương.
II- Trọng tâm bài :
-Kinh tế dịch vụ .
-Vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
III-Thiết bị dạy học:
-Lược đồ kinh tế Việt nam.
-Lược đồ vùng Đơng nam bộ.
-Bảng thơng tin phụ ( thơng tin bổ sung )
Tiêu chí Đơn vị 1995 2000 2002
Giá trị
%so

với cả
nước
Giá trị
%so
với cả
nước
Giá trị
%so
với cả
nước
Tổng mức bán lẻ
hàng hố
Tỉ
đồng
45077,4 35,8 79099,6 34,9 94058 33,1
Số lượng hành
khách vận chuyển
Triệu
lượt
180,6 31,3 244,8 31,3 263,2 30,3
Khối lượng hàng
hố vận chuyển
Nghìn
tấn
21620 17,1 33087 17,5 38065,7 15,9
Số máy điện thoại Chiếc 238308 31,9 996272 34,3 1598936 28,2
IV- Tiến trình lên lớp :
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 5
1-Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày đặc điểm nền cơng nghiệp Đơng Nam Bộ? Cơng nghiệp vùng Đơng Nam bộ có cơ cấu khác với đồng

bằng sơng Hồng ở đặc điểm nào.
-Dựa vào những điềukiện thuận lợi nào mà Đơng Nam bộ trở thành vùng chun canh cây cơng nghiệp quan
trọng nhất cả nước ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : kinh tế dịch vụ .
-Mục tiêu:
+Kiến thức :HS biết được sự phát triển và
phân bố một số ngành kinh tế quan trọng của
dịch vụ trong vùng.
+Kĩ năng : khai thác kiến thức qua lược đồ,
bảng thống kê số liệu, thơng tin trong sách
giáo khoa.
-Hình thức tổ chức : hoạt động nhóm
u cầu: Quan sát bảng thơng tin phụ ( thay
cho bảng 33.1 của sách giáo khoa )
Nhận xét về tổng mức bán lẻ hàng hố của
vùng so với cả nước ?
Tỉ trọng % mức bán lẻ của vùng Đơng
nam Bộ so vơi cả nước có giảm hơn năm
1995 nhưng giá trị bán lẻ trong vùng vẫn
tăng hay giảm, giải thích ?
(mức bán lẻ của vùng từ 1995 đến 2002 vẫn
ở mức cao so với cả nước ? Giá trị bán lẻ của
vùng vẫn tăng, nhưng tỉ trọng so với cả nước
có giảm chứng tỏ ngành dịch vụ của các
vùng khác cũng đang cùng với vùng Đơng
Nam Bộ có bước phát triển.)
Nhận xét về khối lượng vận chuyển hàng
hố và hành khách của vùng Đơng Nam Bộ

so với cả nước ? Giải thích về việc giảm tỉ
trọng % lượng vận chuyển của ngành giao
thơng vùng so với cả nước ?
Dựa vào hình 14.1, cho biết từ thành phố
Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố
khác trong nước bằng những loại hình giao
thơng nào ?
Nhận xét về tốc độ phát triển và tỉ trọng
của ngành bưu chính viễn thơng vùng so với
cả nước ?
 Vì sao dịch vụ du lịch được phát triển
mạnh ở vùng Đơng Nam bộ ? Kể các tuyến
du lịch diễn ra sơi động trong vùng.
Quan sát lược đồ 33.1 trong sách giáo khoa.
Nhận xét về đầu tư nước ngồi vào vùng
Đơng Nam Bộ. Giải thích vì sao vùng Đơng
Nam Bộ có sức hút đầu tư nước ngồi rất
mạnh mẻ ?
(Vùng có các điều kiện : vị trí, nguồn lao
động dồi dào có tay nghề, sức mua cao, hệ
thống giao thơng tương đối hồn chỉnh,dịch
3- Dịch vụ :
Đơng Nam Bộ có những điều
kiện thuận lợi để phát triển
ngành dịch vụ : Vùng đơng dân,
có sức mua cao, lao động có
trình độ và tay nghề cao.Có
nhiều ngành cơng nghiệp và
nhiều ngành kinh tế phát
triển .Có mạng lưới giao thơng

phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng
hồn chỉnh.
Ngành kinh tế dịch vụ đang phát
triển mạnh và đa dạng :
+Giao thơng: TP Hồ Chí Minh là
đầu mối giao thơng quan trọng
hàng đầu cả nước với nhiều
tuyến giao thơng đến khắp miền
trong và ngồi nước.
-Đầu tư nước ngồi vào vùng
chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
V- Các trung tâm kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
-Trung tâm kinh tế :
+TP Hồ Chí Minh:trung tâm văn
hố, khoa học, trung tâm cơng
nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả
nước.
+TP Biên Hồ:trung tâm cơng
nghiệp , dịch vụ.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 6
vụ phát triển, có các trung tâm cơng nghiệp
chế biến, hoạt động xuất nhập khẩu phát
triển.).
Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận
lợi gì để phát triển ngành dịch vụ ?
GV chốt ý : Ngành kinh tế dịch vụ đang phát
triển mạnh và đa dạng cùng với sự phát triển
của cơng nghiệp.

Hoạt động 2 : các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía nam .
Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết các trung tâm kinh tế
quan trọng của vùng, vị trí và vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phías Nam trong nền
kinh tế nước ta.
-Kĩ năng : phân tích bảng thống kê số liệu,
biểu đồ, khia thác thơng tin trong SGK.
-Hình thức tổ chức hoạt động : cá nhân hay
cặp.
u cầu :Dựa vào lược đồ hình 32.2 cho biết
tên và quy mơ của các trung tâm kinh tế ở
vùng Đơng Nam bộ?
Dựa vào thơng tin và bảng 33.2 trong sách
giáo khoa.
Cho biết quy mơ của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
Vì sao vùng kinh tế trọng điểm phía nam
có tầm quan trọng đặc biệt đối với cả nước ?
Dựa vào bảng 33.3 .Nhận xét về vị trí
vùng trọng điểm kinh tế phía Nam trong 3
vùng kinh tế trọng điểm cả nước ?
GV chốt ý : Vùng kinh tế trọng điểm phía
nam có vai trò quan trọng đối với Đơng
Nam Bộ và đối với cả nước.
+TP Vũng Tàu : trung tâm cơng
nghiệp, dầu khí và du lịch.
-Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam : Vùng kinh tế trọng điểm

phía nam có vai trò quan trọng
đối với Đơng Nam Bộ và đối
với cả nước. Sự phát triển kinh
tế của vùng sẽ là động lực cho sự
phát triển kinh tế của vùng đồng
bằng sơng Cửu Long, tây
Ngun và dun hải Nam
Trung bộ.
Củng cố :
- Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ.
-Hướng dẫn HS cách xử lí số liệu để làm bài tập số 3 trong SGK.
Dặn dò: làm bài tập số 3 ở nhà , xem trước u cầu nội dung bài thực hành (bài 34 ).
Tiết 38
Bi 34 THỰC HNH
PHN TÍCH MỘT SỐ NGNH CƠNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ
I.Mục tiu
Củng cố kiến thức đ học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong qua trình pht triển kinh tế- x hội
của vng, lm phong ph hơn khái niệm về vai trị trọng điểm của vùng kinh tế phía nam
Rèn luyện khả năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn
Hồn thiện phương pháp kết hợp kênh hình v knh chữ v lin hệ với thực tiễn.
II. Cc thiết bị dạy học
- Bản đồ treo tường địa lí tự nhiên hoặc kinh tế
- Biểu đồ tự vẽ bài tập số 1
II.Tổ chức dạy hoc
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 7
%
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ

- Đơng Nam bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
- Tại sao tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
3-Bi mới
Hoạt động, thầy và trị Nội dung bổ sung
Hoạt động 1: phân tích và vẽ biểu đồ các ngành cơng nghiệp trọng điểm
đơng nam bộ.
• Yu cầu học sinh quan st bảng 34.1
- Nêu tên một số ngành cơng nghiệp trọng điểm ở đơng nam bộ?
•Cho biết tên của các ngành cơng nghiệp trọng điểm, và tỉ trọng của nó
so với cả nước là bao nhiêu?
Vẽ biểu đồ: trước khi vẽ biểu đồ GV có thể đặc câu hỏi để dẫn đắt học
sinh nên chọn biểu đồ nào là thích hợp. Ở bài này thích hợp nhất là
hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ cột theo các bước sau:
GV gọi một học sinh khá (giỏi) lên bảng vẽ và cả lớp vẽ theo sự
hướng dẫn của thầy cơ.
B1.Vẽ hệ tọa trục tm 0.Trục tung chia thnh 10 đoạn tương ứng 10% mỗi
đoạn , đầu mút ghi %.
B2:Trục hồnh có độ dài hợp lý chia đều 8 đoạn, đánh dấu điểm cuối
đoạn 1 để làm đáy vẽ cột dầu thơ, tương tự cho các ngành kế tiếp. Độ
cao của từng cột co số phần % trong bảng thống kê, tương ứng trị số trên
trục tung. Trên đầu mỗi cột ghi trị số % tương ứng như trong bảng 34.1
Lưu ý: HS có thể vẽ biểu đồ thanh ngang.Nếu vẽ biểu đồ thanh ngang,
hướng dẫn học HS làm ngươc lại
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 8
B3: Nhắc nhở HS ghi tn, ghi ch…
•Nhận xét biểu đổ đ vẽ, kết luận bằng cch đặt câu hỏi.
Hoạt động 2: Trả lời cc cu hỏi SGK (tổ chức thảo luận theo 4 nhĩm)
Nhĩm 1: xác định trên bản đồ? Và cho biết ngành cơng nghiệp trọng
điểm nào sử dụng nguồn tài ngun sẵn có của vng?
Nhĩm 2: Những ngành cơng nghiệp nào sử dụng nhiều lao động? những

ngành cơng nghiệp này phân bố ở đâu?
Nhĩm 3: Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kỹ thuật cao?
Nhĩm 4:Vai trị vung ĐNB trong phát triển cơng nghiệp cả nước?
Thời gian thảo luận của mỗi nhĩm la 5’, sau khi thảo luận xong cac nhĩm
trình by.Nhĩm khc đặt câu hỏi
Cuối cùng GV củng cố lại kiến thức, nhận xét tiết thực hành
- Tại sao ĐNB co vai trị quan trọng trong sự pht triển cơng nghiệp cả nước
1. Củng cố.
- GV kiểm tra bi thực hnh của học sinh
- nhận xt tiết thực hnh
IV.Dặn dị :
- Học bi
- Xem bi mớiTiết 39
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 9
%
Cho cc nhĩm lm việc bổ sung vo phiếu học tập sau :
Ngành cơng nghiệp trọng
điểm
Sử dụng
nguyn liệu
sẵn cĩ
Sử dụng
nhiểu lao
động
Địi hỏi kĩ
thuật cao
Khai thc nhin liệu X
Tiết 39
Bi 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
I. Mục tiu bi học:

Sau bi học, HS cần:
- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn cả nước, vị trí thuận lợi ,tài
ngun đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản
xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trong để xây dưng ĐBSCL thành vùng kinh tế
động lực
- Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở ĐBSCL
- Vận dụng để tạo thành phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức
xúc ở ĐBSCL.
II-Trọng tâm bài: đặc điểm tự nhiên và dân cư x hội.
III. Đồ dùng dạy học
- Lược đồ tự nhiên của ĐBSCL
- Tranh ảnh về ĐBSCL nếu có
IV. Tiến trình trn lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bi cũ
3. Bi mới
Hoạt động của thầy và trị Nội dung bi ghi Bổ sung
Hoạt dộng 1: Nhận biết vị trí giới hạn của vng
(hoạt động cá nhân 5’)
-Mục tiu :
+Kiến thức:HS biết đồng bằng có vị trí tiếp
giáp vùng Đơng Nam bộ,và CamPuchia thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế vùng.
+Kĩ năng : phân tích lược đồ và đánh giá giá
trị kinh tế của vị trí.
-Hình thức hoạt động : cá nhân.
Yu cầu :Quan sát lược đồ 35.1và thơng tin
trong sách GK cho biết quy mơ lnh thổ v giới
hạn vị trí của vng ?
Nu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng trong sự phát

triển kinh tế x hội ?
Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên.
-Mục tiu:
+Kiến thức: HS biết những thuận lợi, khó
khăn của tự nhiên đến sự phát triển kinh tế x
hội.
+Kĩ năng :khai thác kiến thức từ lược đồ,
bảng thơng tin và thơng tin ở kênh chữ trong
SGK.
-Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm.
u cầu : Quan sát lược đồ 35.1 và hình 35.2
trả lời cc vấn đề sau:
Vùng có các loại đất nào ? Phân bố ở đâu ?
Loại đất nào chiếm diện tích đáng kể.
Đánh giá giá trị nơng nghiệp của từng loại đất
I. Vị trí địa lý, giới hạn
lnh thổ
-Diện tích :39734 km
2
.
-Dân số :16,7 triệu người.
Phía Bắc gip Campuchia
Phía ty gip Vịnh Thi Lan
Phía đơng nam là biển
đơng
Phía đơng bắc giáp biển
đơng
Vị trí vùng là 1 bộ phận
của đồng bằng sơng
Mekong, có 3 mặt giáp

biển, có nhiều quan hệ với
các nước thuộc tiểu vùng
sơng Mekong, gần với
vùng kinh tế năng động
Đơng Nam bộ. Thuận lợi
giao lưu kinh tế trn đất
liền v biển với cc nước.
II. Điều kiện tự nhiên và
tài ngun thiên nhiên
ĐBSCL có nhiều điều
kiện tự nhiên để phát triển
nơng nghiệp: Có vị trí
thuận lợi, khí hậu cận
xích đạo giĩ ma nĩng ẩm
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 10
? Đối với loại đất chua phèn và mặn cần phải
cải tạo như thế nào để sử dụng vào trồng trọt?
Vng cĩ kiểu khí hậu gì ? Nu ảnh hưởng khí
hậu đến sản xuất nơng nghiệp trong vùng.
Cho biết trong vùng có các sơng nào ? Nêu
những thuận lợi và khó khăn do hệ thống sơng
trong vùng đem lại cho sản xuất nơng
nghiệp ? Hiện nay vùng đ cĩ những biện php
no để vùng khắc phục khó khăn do sơng.
Cho biết tên và vị trí các khu vườn quốc
gia trong vùng. Cho biết giá trị về mặt kinh tế
và mơi trường do rừng đem lại.
Vùng biển có đặc điểm gì ? Cho biết cc gi
trị kinh tế biển của vng.
Về ti nguyn vng cĩ cc ti nguyn no ?

Điều kiện tự nhin của vng tạo thế mạnh cho
vng pht triển ngnh kinh tế no
GV chốt ý :vng cĩ đồng bằng phù sa châu thổ
tân bồi với địa hình thấp, kh bằng phẳng , khí
hậu cận xích đạo với thời tiết tương đối ổn
định, nước, sinh vật trên cnv dưới nước rất
phong phú và đa dạng tạo ra thế mạnh cho
sản xuất lương thực và thực phẩm.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư-xã hội.
u cầu :Dựa vào bảng 35.1 trong SGK so
sánh các chỉ tiêu dân cư của đồng bằng sơng
Cửu Long so với cả nước ?
-Mật độ dân số ?
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ?
-Tỉ lệ hộ ngho?
-Thu nhập bình qun đầu người 1 tháng ?
-Chất lượng cuộc sống ? (mặt bằng dân
trí,tuổi thọ, tỉ lệ dân thành thị?
GV chốt ý :dn cư trong vùng cần cù , linh
hoạt có nhiều kinh nghiệm trồng lúa, tuy
nhiên một bộ phân dân cư cịn nhiều khĩ khăn,
mặt bằng dân trí thấp, cơ sở vật chất hạ tầng ở
nơng thơn chưa hồn thiện .
quanh năm, đồng bằng
rộng lớn v kh bằng phẳng,
đất ph sa chu thổ, sơng m
kong đem lại nguồn lợi
lớn về ph sa v thuỷ sản,
hệ thống knh rạch chằng
chịt thuận lợi giao thơng

thuỷ bộ v nuơi thuỷ sản
nước ngọt, sinh vật phong
ph, đa dạng.
Biển v hải đảo cĩ nguồn
hải sản phong ph, biển
ấm, ngư trường rộng,
nhiều đảo thuận lợi đnh
bắt v nuơi trồng thuỷ sản.
Cần khắc phục những khó
khăn do lũ gây ra ở
ĐBSCLvo ma mưa, thiếu
nước ngọt trong ma
khơ.Diện tích đất nhiễm
mặn v đất phn cịn kh lớn
cần được cải tạo.
III. Đặc điểm dân cư - x
hội:
Dân cư trong vng cần c ,
linh hoạt cĩ nhiều kinh
nghiệm sản xuất nơng
nghiệp hng hố, thị trường
tiu thụ lớn. Tuy nhiên một
bộ phân dân cư cịn nhiều
khĩ khăn, mặt bằng dân trí
thấp, cơ sở vật chất hạ
tầng ở nơng thơn chưa
hồn thiện .
Để phát triển kinh tế vùng
trước hết chú ý việc nng
cao mặt bằng dn trí, xy

dựng cơ sở hạ tầng nơng
thơn hồn thiện, phát triển
đơ thị
Củng cố:
- Nêu những thế mạnh về một số tài ngun thiên nhiên để phát triển kinh tế - x hội ở ĐBSCL.
- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL ?
- Nêu những đặc điểm dân cư – X hội ở ĐBSCL ?
- Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đơi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển nơng thơn ?
IV . Dặn dị
- Học bi
Xem bi mới
Tiết 40
Bài 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG (tiếp )
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 11
I-Mục tiêu bài học : sau bài học học sinh cần nắm
_ Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực , thực phẩm , đồng thời là vùng xuất
khẩu nơng sản hàng đầu cả nước . Cơng nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các thành phố Cần Thơ , Mỹ Tho
, Long Xun , Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng .
_ Kĩ năng : học sinh phân tích số liệu trong sơ đồ để khai thác kiến thức . Biết kết hợp kênh hình , kênh
chữ và liên hệ thực tế để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng .
II-Kiến thức trọng tâm : Phát triển nơng nghiệp của Đồng bằng sơng Cửu Long .
III-Phương tiện dạy học .
_ Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sơng Cửu Long .
_ Một số tranh ảnh về sản xuất của đồng bằng sơng Cửu Long .
IV-Tiến trình lên lớp
1-Kiểm tra bài cũ :
-Nêu thế mạnh về tài ngun thiên nhiên để phát triển kinh tế _ xã hội của đồng bằng sơng Cửu Long .
-Ý nghĩa về việc cải tạo đất phèn , đất mặn của đồng bằng sơng Cửu Long .
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Phần bổ sung

Hoạt động 1 : nơng nghiệp.
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết được đây là vùng trọng
điểm lương thực thực phẩm, vùng xuất khẩu
nơng sản đứng đầu cả nước, sự phát triển và
phân bố một số ngành kinh tế quan trọng của
nơng nghiệp vùng.
+Kĩ năng : khai thác kiến thức qua lược đồ,
bảng thống kê số liệu, thơng tin trong sách giáo
khoa.
-Hình thức tổ chức : hoạt động nhóm
u cầu : Quan sát lược đồ hình 36.2và bảng
36.1 trong SGK.Tính tỉ lệ % diện tích và sản
lượng lúa của đồng bằng sơng Cửu Long so với
cả nước ? Qua kết qủa tính tốn nhận xét về vị trí
của ngành trồng lúa ở đồng bằng.
Dựa vào lược đồ 36.2, thơng tin trong SGK.
Lúa được trồng nhiều ở các địa phương nào ?
Giải thích.
Ngồi lúa vùng còn có các sản phẩm trồng trọt
nào khác ? Phân bố ở đâu ?
Vì sao đồng bằng sơng Cửu Long là vùng
trồng cây ăn qủa lớn nhất cả nước ?
Vùng có ngành chăn ni nào phát triển ?
Kể tên các địa phương có nghề ni tơm, ni
cá tập trung . Cho biết các tỉnh trọng điểm khai
thác cá biển. Giải thích tại sao đồng bằng sơng
Cửu Long có thế mạnh về nghề ni trồng và
đánh bắt thủy sản ?
(đặc điểm vùng biển ấm, thềm lục địa nơng, có

1. Tình hình phát triển kinh
tế .
a) Nơng nghiệp :
_ Đồng bằng sơng Cửu
Long là vùng trọng điểm
lúa lớn nhất của cả nước
( diện tích chiếm 51,1% sản
lượng lúa chiếm 51,4% cả
nước ). Bình qn lương
thực theo đầu người đạt
1066,3 kg, gấp 2,3 lần cả
nước.

_ Đồng bằng còn trồng cây
ăn quả nhiệt đới lớn nhất
nước : xồi, dừa, cam ,bưởi

-Chăn ni vịt thả đàn pht
triển mạnh.
_ Tổng sản lượng thủy
sản chiếm hơn 50% của cả
nước , khai thác và ni
trồng thủy sản phát triển
mạnh . Đặc biệt nghề nuơi
tơm v c nước ngọt xuất
khẩu pht triển mạnh.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 12
tấn
nhiều cửa sơng, có dòng hải lưu ven bờ, có nhiều
bãi cá tơm,có rừng ngập mặn ven biển , có mạng

lưới sơng ngòi chằng chịt…)
262658
82379
208156
354336
440743
1435852
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
Đồng
bằng
sông
Hồng
Trung
du và
miền
núi
Bắc
Bộ
Bắc
trung
Bộ
Duyên

hài
Nam
Trung
Bộ
Đông
Nam
Bộ
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
GV cung cấp thêm biểu đồ trên cho HS quan sát
và nhận xét về sản lượng thủy sản năm 2003 của
đồng bằng sơng Cửu Long so với các vùng kinh
tế khác (trừ vùng Tây ngun )
GV chốt ý : Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng
trọng điểm sản xuất và xuất khẩu lương thực
thực phẩm hàng đầu cả nước.Các ngành trồng
lúa, cây ăn qủa, ni trồng và đánh bắt thủy sản
là nhửng ngành thế mạnh của vùng.
Lưu ý : trong hoạt động này GV nên giao mỗi
nhóm giải quyết một câu hỏi, mỗi nhóm có
nhiệm vụ đặt câu hỏi chất vấn nhòm khác.
Hoạt động 2 : cơng nghiệp, dịch vụ .
-Mục tiêu:
+Kiến thức :HS biết được sự phát triển và phân
bố một số ngành kinh tế quan trọng của cơng
nghiệp, dịch vụ trong vùng.Cơ cấu cơng nghiệp
vùng chủ yếu là chế biến lương thực thực phẩm,

dịch vụ chủ yếu là vận tải và xuất khẩu nhằm
phục vụ cho thế mạnh nơng nghiệp của vùng.
+Kĩ năng : khai thác kiến thức qua lược đồ, bảng
thống kê số liệu, thơng tin trong sách giáo khoa.
-Hình thức tổ chức : hoạt động nhóm
u cầu : Dựa vào bảng 36.2 và lược đồ hình
36.2 :
Cho biết cơ cấu ngành cơng nghiệp của vùng
đồng bằng sơng Cửu Long. Ngành nào trong cơ
cấu chiếm tỉ trọng cao ?
b) Cơng nghiệp :
Cơng nghiệp mới phát triển
, trong đó chỉ có cơng
nghiệp chế biến lương thực
, thực phẩm chiếm tỉ trọng
cao nhất. Các ngành cơng
nghiệp khác gồm có : vật
liệu xây dựng, cơ khí nơng
nghiệp
c) Dịch vụ :
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 13
Kể tên các ngành trong từng trung tâm vào
phiếu học tập dưới đây bằng cách đánh dấu X
vào cột mà địa phương đó có ngành sản xuất
Địa phương Cơng
nghiệp
chế biến
lương
thực ,
thưc phẩm

Hàng
tiêu
dùng
Cơng
nghiệp
luyện
kim
Sản xuất
vật liệu
xây dựng
_Cần Thơ
_Sóc Trăng
_Trà Vinh
_Bạc Liêu
_Cà Mau
_Bến Tre
_Mỹ Tho
_Long Xun
_Hà Tiên
Dựa vào phiếu học tập và bảng 36.2 vì sao
ngành chế biến lương thực , thực phẩm chiếm tỉ
trọng cao hơn cả ? ( có nguồn ngun liệu dồi
dào , có cơ sở chế biến lương thực , thực phẩm )
Dựa vào thơng tin trong SGK cho biết dịch vụ
ở đồng bằng sơng Cửu Long gồm những ngành
nào ?
Hàng xuất khẩu chủ lực là gì ?
Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và
đời sống nhân dân trong vùng .(vùng có sơng
ngòi chằng chịt , hằng năm vùng đều có lũ )

Hoạt động 3:Các trung tâm kinh tế
Dựa vào sách GK trang 133 kể tên những
trung tâm kinh tế của vùng .
Cần thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở
thành trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng ? ( có
vị trí trung tâm của đồng bằng, có cảng Cần Thơ
có khả năng xuất nhập khẩu hàng hố, sơng Hậu
là cửa ngõ đến các nước thuộc tiểu vùng sơng
Mekong, có các ngành cơng nghiệp chế biến, vị
trí trên tuyến giao thơng quốc lộ 1A…).
_ Gồm các ngành chủ yếu
xuất nhập khẩu lương thực,
thực phẩm, vận tải thủy và
du lịch sinh thái bắt đầu
phát triển .
2. Các trung tâm kinh tế :
_ Các thành phố : Cần
Thơ , Mỹ Tho , Long
Xun , Cà Mau là những
trung tâm kinh tế của
vùng .
_ Cần Thơ là trung tâm
kinh tế lớn nhất .
Củng cố :
_ Đồng bằng sơng Cửu Long có điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả
nước ?
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 14
Nghìn tấn
_ Phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất
nơng nghiệp vùng .

-Hướng dẫn HS làm bài số 3 :vẽ biểu đồ nhóm cột :
819.2
1169.1
1354.5
1584.4
2250.5
2647.4
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Dặn dò : Làm bài tập số 3 trang 133 SGK xem trước bài 37 .

Tiết : 41
BÀI 37 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THỦY SẢN SƠNG CỬU LONG
oo00oo
I/- MỤC TIÊU :
Sau lần học, học sinh cần.
- Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản vùng đồng bằng sơng Cửu Long.
- Kỹ năng xử lý số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
II/ TRỌNG TÂM BÀI : vẽ và phân tích biểu đồ.

III/- CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Bđ nơng lâm ngư nghiệp VN – Atlat Địa lý VN- thước kẻ, compa, bút chì, máy tính, vở thực hành
IV/- LÊN LỚP :
Trên đây, chúng ta thường hiểu đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực chủ yếu là sản
xuất lúa gạo, thực tế, đồng bằng sơng Cửu Long còn là vùng sản xuất và xuất khẩu mạnh thủy hải sản. Để hiểu
rõ hơn về ngành nầy ta làm bài thực hành về tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sơng Cửu Long
bằng sơng Cửu Long.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1 : Cả lớp (15 phút)
GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1 xác định
u cầu của bài tập.
-Để làm được bài tập nầy, chúng ta cần phải tiến
hành những cơng đoạn nào. ? (Xử lý số liệu :
chuyển từ giá trị tuyệt đối thành giá trị tương
đối để tập dảy số liệu mới sau đó vẽ biểu đồ.
-GV u cầu hs tính tỉ lệ (%) chia lớp thành 6
nhóm, mỗi nhóm tính 1 số liệu, sau đó u cầu
các nhóm đọc kết quả để ghi thành bảng số liệu
mới.
-GV u cầu 1 hs trên vẽ biểu đồ trên bảng ,
Để xuất khầu sang thị trường khu vực sang quốc
tế.
1)- Thủy sản đồng bằng sơng Cửu long có thị
trương tiêu thụ lớn, các nhóm trong khu vực,
EU, Nhật, Bắc Mỹ.
2)- Thế mạnh trong nghề ni tơm xuất khẩu ở
đồng bằng sơng Cửu Long thể hiện qua diện
tích lớn, đặc biệt ở hải đảo Cà Mau, ni tơm
đem lại ngn thu nhập lớn thị trường nhập
khẩu EU, Nhật, Bắc Mỹ, kích thích nghề ni

thủy sản xuất khẩu.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 15
%
các hs khác vẽ bài tập vào vở (khơng vào bảng
số liệu đã tính).
-Các hs quan sát biểu đồ trên bảng, đối chiếu để
cùng nhau chỉnh sửa biểu đồ đã vẽ (biểu đồ tròn
, mỗi loại thủy sản một biểu đồ
-Biểu đồ phải chính xác, đẹp, có đủ tên đo và
bảng chú giải.
Hoạt động 2 (15’) làm theo nhóm
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi của bài tập 2
chia lớp thành 4 nhóm để chuẩn bị một câu
hỏi :
Nhóm 1 Câu A
Nhóm 2 Câu B
Nhóm 3 Câu C những khó khăn
Nhóm 4 Câu C biện pháp khắc phục
Các nhóm trình bày kết quả trước lớp, GV
giúp HS chuẩn xác kiến thức.
3)- Trong ngành sản xuất thủy sản , so với
đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu
Long có lợi thế về
*, Nguồn lao động có kinh nghiệm, thích ứng
linh hoat vói nền kinh tế thị trương năng động
nhạy cảm.
*. Nhiều cơ sở chế biến thủy sản, sản phẩm để
xuất khẩu sang thị trường khu vực và quốc tế
Thủy sản ĐBSCL có thị trường tiêu thụ lớn các
nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mỹ.

Khó khăn : Việc cải tạo và sử dụng hợp lý tài
ngun thiên nhiên bảo vệ rừng ngập măn ven
biển, sơng thường gây lũ vào mùa mưa.
Biện pháp : đầu tư cho đánh bắt xa bờ hệ thống
cơng nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động
nguồn giống an tồn và chủ động thị trường.
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NĂM 2004 (%)
oo00oo
LOẠI ĐBSCL ĐBSH CẢ NƯỚC
Cá biển khai thác 41,5 4,6 100
Cá ni 58,3 22,6 100
Tơm ni 76,8 3,7 100
41.5
58.3
76.8
4.6
22.6
3.7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Cá biển

khai thác
Cá nuôi Tôm nuôi
Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Củng cố:
-Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để ngành thủy sản trở thành thế mạnh kinh tế của
vùng ?
Dặn dò : chuẩn bị xem trước nội dung bài 32  bài 37 để tiết sau ơn tập.

Tiết 42 :
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 16
Bài ơn tập : ƠN TẬP
I-Mục tiêu :
-Hệ thống hố kiến thức mà học sinh đã học từ bài 32bài 37.
-On lại các kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ, bàng thống kê số liệu , giải thích các mối quan hệ tự nhiên
và sản xuất .
II- Thiết bị dạy học :
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
-Lược đồ các vùng kinh tế Đơng Nam bộ và Nam bộ.
III- Tiến trình lên lớp :
1-Kiểm trabài cũ :
-Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để ngành thủy sản trở thành thế mạnh kinh tế của
vùng ?
2- Phần ơn tập :
Hoạt động : tổ chức hoạt đ6ọng nhóm , yếu cầu HS bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau , Phân cơng thực
hiện : nhóm 1,4 làm phần Đơng Nam Bộ, nhóm 2,3 làm phần đồng bằng sơng Cửu Long.
Phiếu học tập
Đơng Nam Bộ Đồng bằng sơng Cửu Long

Vị trí giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa
vị trí
Điều kiện tự nhiên:
-Địa hình.
-Khí hậu.
-Thủy văn.
-Tài ngun :
+Rừng
+Khống sản.
+Đất
+Du lịch
+Thủy sản
Đặc điểm dân cư và xã hội
Số dân.
Nguồn lao động , chất lượng cuộc
sống
TÌnh hình kinh tế
-Cơng nghiệp
+Điều kiện phát triển
+Các ngành cơng nghiệp và sự
phân bố
-Nơng nghiệp :
+Điều kiện phát triển
+Các ngành kinh tế chính
-Dịch vụ :
+Các điều kiện phát triển .
+Các ngành kinh tế dịch vụ
-Kinh tế biển
Sau khi họcsinh thảo luận và bổ sung cáckiến thức trong phiếu học tập xong Gv cho đại diện các nhóm báo cáo
và bổ sung.

GV tiếp tục nêu các vấn đề sau có tính chất kiểm tra mức độ thơng hiễu và vận dụng của HS qua các câu sau :
1-Vì sao Đơng nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ?
2-Nhận xét về cơ cấu dân số thành thị và nơng thơn ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua :
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 17
(đơn vị :nghìn người )
1995 2000 2002
Nơng thơn 1174,3 845,4 855,5
Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
3-Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Đơng nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây cơng nghiệp lớn nhất cả nước ?.
(Vùng có khí hậu và đất trồng phù hợp với sinh thái một số cây cơng nghiệp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao.
Dân cư trong vùng co nhiều kinh nghiệm trồng một số loại cây cơng nghiệp giá trị xuất khẩu cao.
Vùng có nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến phát triển tạo thuận lợi cho cây cơng nghiệp. )
4-Dựa vào bảng số liệu sau : về cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2002
Tổng số Nơng lâm ngư nghiệp Cơng nghiệp-xây dựng Dịch vụ
100 1,7 46,7 51,6
Vẽ biểu đồ tròn và nhận xét về cơ cấu kinh tế của thành phố.
5-Dân cư đồng bằng sơng Cửu Long có đặc điểm gì ? Vỉ sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đơi với việc
nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở đồng bằng?
(Cơ sở hạ tầng nơng thơn của đồng bằng chưa hồn thiện.Mặt bằng dân trí thấp hơn mức bình qn cả
nước,thiếu lao động có trình độ.Hệ thống giao thơng đường bộ chưa phát triển, dân cư chủ yếu nơng thơn hạn
chế sự phát triển cơng nghiệp trong vùng.)
6- Đồng bằng sơng CỬu Long có những điều kiện thuận lợi nào trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả
nước?
(Điều kiện sinh thái tự nhiên thuận lợi cho cây lúa : diện tích đồng bằng phù sa rộng lớn, khí hậu cận xích đạo
gió mùa, mạng lưới sơng dày đặc có nước quanh năm.
Dân cư có mật độ đơng . lao động có kinh nghiệm về trồng lúa nước.
Vùng có nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến lương thực, thị trường xuất khẩu gạo nước ta được mở rộng và có vị
trí hàng đầu ở thị trường lương thực thế giới.
Nhà nước có chính sách phat triển vùng sản xuất lương thực, sản xuất lương thực là 1 trong 3 chương trình kinh
tế lớn mà nước ta đang thực hiện .)

7-Dựa vào bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sơng Cửu Long ,đồng bằng sơng Hồng và cả
nước năm 2003. Đơn vị : nghìn tấn .
Đồng bằng sơng
Cửu Long
Đồng bằng sơng
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 489,6 57 1213,4
Cá ni 354,8 119,3 573,4
Tơm ni 171,2 8,3 223,7
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá ni, tơm ni ở đồng bằng sơng Cửu Long và đồng
bằng sơng Hong so với cả nước.
Hướng dẫn: trước hết phải xử lí so liệu , sau đó vẽ biểu đồ nhóm cột
Giá trị sản lượng cả nước các ngành =100% ta có số liệu sau khi xử lí
Đồng bằng sơng
Cửu Long
Đồng bằng sơng
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 40,3 % 4,6% 100%
Cá ni 100%
Tơm ni 100%
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 18
%cả nước
40.3
4.6
0
10
20
30

40
50
60
70
80
90
100
Cá biển khai
thác
Cá nuôi Tôm nuôi
Tiết 43: KIỂM TRA 1 TIẾT (ĐỀ GỢI Ý )
I- Mục đích u cầu :
-Kiểm tra hệ thống kiến thức về phần địa lí kinh tế các vùng .
-Kiểm tra các kĩ năng về phân tích biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
II-Phạm vi kiểm tra
Phạm vi kiểm tra từ tiết 36 đến tiết 42.
Thiết lập ma trận cho đề kiểm tra:
Bài
Nội dung bài
Các kiểu đề
Tự luận Trắc nghiệm
Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng
32 CN-Đơng Nam bộ
NN-Đơng Nam bộ
33 Dịch vụ-Đơng Nam
bộ
Trung tâm kinh tế
34 Thực hành
35 Vị trí ĐBSCL
ĐKTN ĐBSCL

TNTN ĐBSCL
Dân cư ĐBSCL
Xã hội ĐBSCL
36 NN ĐBSCL
CN ĐBSCL
Dịch vụ ĐBSCL
37 Thực hành
Đề kiểm tra 1 tiết:
I.Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn câu trả lời đúng:
1. Cây cơng nghiệp được trồng ở vùng Đơng nam bộ chiếm diện tích lớn nhất là:
a. Cao su. c. Cây cà phê
b. Cây hồ tiêu. d. Cây điều
2. Vùng đồng bằng sơng Cửu long có vị trí:
a. Phía Tây là Campuchia, phía Bắc là Đơng nam bộ, Tây nam là vịnh Thái Lan, Đơng nam làbiển Đơng.
b. Phía Tây là Campuchia, phía Bắc là Đơng Nam bộ, Tây Nam là biển Đơng, Đơng Nam là vịnh Thái Lan.
c. Phía Tây là Đơng Nam bộ, phía Bắc làCampuchia, Tây Nam là vịnh Thái Lan, Đơng Nam là biển Đơng.
d. Phía Tây là Đơng Nam bộ, phía Bắc là vịnh Thái Lan, Tây Nam là Campuchia, Đơng Nam là biển Đơng.
3. Ngành sản xuất nơng nghiệp ở đồng bằng sơng Cửu Long chủ yếu là:
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 19
Đồng bằng sơng
Cửu Long
Đồng bằng sơng
Hồng
a. Trồng cây cơng nghiệp b. Trồng hoa màu
c. Trồng rừng d. Trồng lúa
4. Ngành cơng nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu cơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng Cửu Long là:
a. Vật liệu xây dựng b. Cơ khí
c. Chế biến lương thực d. Càc ngành khác
5. Vùng Đơng Nam bộ sản xuất được nhiều cao su là nhờ có:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

b. Người dân có truyền thống trồng cao su.
c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su.
d. Các câu a, b, c đều đúng.
6. Ở đồng bằng sơng Cửu Long ngành sản xuất thuỷ sản chiếm tỉ trọng cao nhất là:
a. Khai thác cá biển b. Ni cá
c. Ni tơm d. Cả 3 câu đều sai
II.Tự luận: (7đ)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới nay, hãy: (3đ)
1995 2000 2002
Đồng bằng sơng Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sơng Cửu Long so với cả nước.
b. Nêu nhận xét.
2. Trình bày đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp của vùng Đơng Nam bộ? Vùng Đơng Nam bộ có điều kiện gì
để phát triển cây cơng nghiệp? (4đ)

Đáp án:
I. (3đ) mỗi câu 0,5đ
1-a; 2-c; 3-d; 4-c; 5-d; 6-a.
II. (7đ)
1. a. Vẽ đúng đẹp (2đ)
b. Nhận xét: -Tăng qua cac năm: 0,5đ
-chiếm…… % so với cả nước:0,5đ
2. a. Đúng trong tập (2đ)
b. Có điều kiện: -Đất đỏ bazan rộng lớn: 1đ
-Có điều kiện khí hậu thích hợp: 1đ.

Tiết 44 :
Bài 38 : PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ BẢO VỆ
TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Cho học sinh thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm được đặc điểm của ngành kinh tế biển, đánh bắt và ni trồng hải sản, khai thác và chế biến khống
sản, du lịch, giao thơng vận tải biển, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng
hợp.
- Thấy sự giảm sút của tài ngun biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài ngun
và mơi trường biển.
2/ Kỹ năng :
- Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3/ Tư tưởng :
- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi
trường vùng biển - đảo.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 20
II- Trọng tâm bài : phát triển tổng hợp kinh tế biển.
III- Các thiết bị dạy học :
-Bản đồ tự nhiên Việt nam.
-Phiếu học tập số 1
Ngành kinh tế Điều kiện phát triển Tình hình phát
triển, phân bố
Thuận lợi Khó khăn
Khai thác ni
trồng chế biến hải
sản
Du lịch biển đảo
IV –Tiến trình lên lớp :
-GV sửa bài kiểm tra , đánh giá kết qủa và rút kinh nghiêm qua bài kiểm tra 1 tiết.
-Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi Nội dung bổ sung
I) Hoạt động I : Biển và đảo Việt Nam

-Mục tiêu :
+Kiến thức: HS biết được vùng biển nước ta
rộng lớn có nhiều đảo và nhiều tiềm năng kinh
tế.
+Kĩ năng: Phân tích sơ đồ lát cắt và lược đồ.
-Hình thức tổ chức: cá nhân.
u cầu :Quan sát hình 38.1 và 38.2
Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào ?
Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước
ta ?
Kể tên các đảo ven bờ theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam , tên các quần đảo ? Cho biết các
đảo nào có diện tích lớn ?
Cho học sinh xác định vị trí các đảo nằm nằm
ven bờ và những đảo nằm xa bờ.
Đường bờ biển nước ta như thế nào ?Có bao
nhiêu vùng kinh tế có đường bờ biển ?
GV chốt ý : Việt Nam có vùng biển rộng lớn với
đường bờ biển dài 3260km, có nhiều đảo và
quần đảo.
GV xác định trên bản đồ đường cơ sở của vùng
biển nước ta

II) Hoạt động 2 : Phát triển tổng hợp kinh tế
biển
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết được vùng biển nước ta
giàu tiềm năng, có thể khai thác tổng hợp các
ngành kinh tế biển trong các hoạt động ni
trồng và chế biến hải sản, phát triển du lịch biển

đảo.
I) Biển và đảo Việt Nam :
1/ Vùng biển nước ta :
Việt Nam có đường bờ
biển dài 3260 km và vùng
biển rộng khoảng 1 triệu
km
2
. Biển ấm, có nguồn
thuỷ sản phong phú, thềm
lục địa có dầu khí, vị trí
trên tuyến giao thơng biển
quốc tế thuận lợi để khai
thác, ni trồng thuỷ
sản,khai thác dầu khí, phát
triển du lịch, giao lưu kinh
tế với các nước qua đường
biển.
2/ Các đảo và quần đảo :
Vùng biển nước ta có
hơn 3000 đảo lớn nhỏ. Các
đảo lớn :Cát Bà, Hồng Sa,
Trường Sa, Phú Quốc, Cơn
Đảo, Lí Sơn. Các đảo
nhiều tiềm năng du lịch,
nu6oi trồng và đánh bắt
thuỷ sản.
II) Phát triển tổng hợp kinh
tế biển :Nguồn tài ngun
biển-đảo nước ta phong

phú tạo điều kiện thuận lợi
để phát triển tổng hợp
nhiều ngành kinh tế biển.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 21
+Kĩ năng : khai thác kiến thức từ thơng ting
trong SGK.
-Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm.
u cầu : Dựa vào hình 38.3 và các thơng tin
trong sách giáo khoa
Cho biết vùng biển nước ta có khả năng phát
triển các ngành kinh tế nào ?
Cho biết những thuận lợi cũng như khó khăn
của việc khai thác và ni trồng hải sản, phát
triển du lịch biển đảo qua bổ sung kiến thức vào
phiếu học tập số 1
Sau khi HS làm việc nhóm GV u cầu các
nhóm báo cáo kết qủa làm việc , sau đó trả lời
các vấn đề sau :
Hoạt động của ngành khai thác hải sản còn
nhiều bất hợp lí thể hiện qua đặc điểm nào ?
(Chỉ chú trọng đánh bắt gần bờ với sản lượng
cao gấp 2 lần khả năng cho phép.)
Phương hướng phát triển ngành khai thác ,
ni trồng và chế biến hải sản ?
(Đầu tư vốn mua trang thiệt bị hiện đại để đánh
bắt xa bờ Hạn chế đánh bắt thủy sản ven bờ,
tăng cường ni và trồng các lòai hải sản có giá
trị xuất khẩu.Đầu tư xây dựng ngành cơng
nghiệp chế biến thủy sản với trình độ hiện đại.)
Ngồi hoạt động tắm biển, chúng ta còn có

khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển
nào khác ?
(Bơi lặn tham quan cảnh vật sinh thái đáy
biển.Hoạt động lướt ván vượt sóng , du thuyền
trên mặt nước biển.Tham quan các bảo tàng sinh
vật biển.Du lịch sinh thái các đảo và quần đảo.)
Đồng thời phát triển tổng
hợp kinh tế biển đảo góp
phần bảo vệ chủ quyền
biển đảo nước ta.
1/ Khai thác, ni trồng và
chế biến hải sản :
Vùng biển nước ta có
hơn 2000 lồi cá, 100 lồi
tơm, nhiều lồi đặc sản…
Tổng trữ lượng hải sản
khoảng 4 triệu tấn.
Ngành thủy sản đã phát
triển tổnghợp cả khai thác,
ni trồng và chế biến hải
sản.Khai thác thủy sản còn
nhiều bất hợp lý, chỉ đánh
bắt gần bờ.
Phươnghướng:Ngành thủy
sản ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ, hiện đại
hóa cơng nghiệp chế biến
hải sản.
2/ Du lịch biển – đảo :
Việt Nam có nguồn tài

ngun du lịch biển phong
phú, phong cảnh kỳ thú
(vịnh Hạ Long), nhiều bãi
biển đẹp thu hút khách du
lịch trong và ngồi nước.
Du lịch biển được phát
tirển nhanh trong những
năm gần đây, hạn chế du
lịch chỉ mới khai thác hoạt
động tắm biển, chưa đa
dạng hố và tạo nhiều sản
phẩm du lịch.
IV/ Đánh giá :
Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ?
Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta.
V/ Hoạt động nối tiếp :
- Làm bài tập : Trả lời câu 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Xem bài tiếp theo về phát triển tổng hợp tài ngun biển đảo .

I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 22
- Nắm được đặc điểm của ngành kinh tế biển, khai thác và chế biến khống sản, giao thơng vận tải biển, thấy
sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy sự giảm sút của tài ngun biển, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài ngun
và mơi trường biển.
2/ Kỹ năng :
- Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3/ Tư tưởng :
- Có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi

trường vùng biển - đảo.
II- Trọng tâm bài : phát triển tổng hợp kinh tế biển
III- Các thiết bị dạy học :
-Bản đồ tự nhiên Việt nam.
-Phiếu học tập số 1 :
Ngành kinh tế biển Điều kiện phát triển Tình hình phát triển,
Thuận lợi Khó khăn phân bố sản xuất
Khai thác và chế biến
khống sản biển
Phát triển tổng hợp giao
thơng vận tải biển
Phiếu học tập số 2 :
Ngành kinh tế biển Tình hình ơ nhiễm và
giảm sút tài ngun
Ngun nhân Phương hướng khai thác
và bảo vệ tài ngun mơi
trường
Ngành đánh bắt và ni
trồng thủy hải sản
Ngành khai thác tài
ngun khống sản
Ngành du lịch biển đảo
IV –Tiến trình lên lớp :
1-Kiểm tra bài cũ :
-Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ?
-Ngành khai thác, ni trồng và chế biến hải sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn nào trong q trình
phát triển ?
2-Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 :khai thác và chế biến khống sản

biển .
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết được nguồn tài ngun
khống sản biển nước ta, tình hình khai thác và sử
dụng tài ngun này.
+Kĩ năng : khai thác thơng tin từ SGK và phân tích
lược đồ.
Hình thức tổ chức hoat động : cá nhân hay cặp.
u cầu :dựa vào thơng tin trong SGK, lược đồ
39.2 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 1 :
Sau đó chỉ định vài HS báo cáo kết quả làm việc,
giáo viên u cầu giải quyết tiếp các vấn đề sau :
3/ Khai thác và chế biến
khống sản biển
Khai thác và chế biến
khống sản biển gồm có
ngành khai thác muốiỉ¬
Cà Ná, Sa Huỳnh. Khai
thác dầu khí là ngành
kinh tế biển hàng đầu
hiện nay ở nước ta. Dầu
khí được khai thác ở
thềm lục địa Đơng Nam
Bộ.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 23
Vì sao ven biển vùng Nam Trung Bộ nghề
muối phát triển mạnh ?
(Vị trí đất đồng bằng chân núi sát biển khơng
thuận lợi cho nơng nghiệp,khí hậu có mùa khơ kéo
dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, lượng mưa trong

vùng ít,ít sơng, mơi trường nước biển sạch)
Cho biết các khu khai thác dầu khí, dự án xây
dựng nhà máy lọc dầu lớn nhất nước ta ở tại khu
vực nào ? (u cầu HS lên bảng vừa trình bày , vừa
chỉ vị trí khu khai thác dầu, khu đang xây dựng
nhà máy lọc dầu trên bản đồ )
GV chốt ý : Khai thác và chế biến khống sản biển
trong đó quan trọng nhất là khai thác dầu khí là
ngành kinh tế biển hàng đầu hiện nay ở nước ta.
Hoạt động 2 : phát triển tổng hợp giao thơng vận
tải biển :
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết thế mạnh của giao thơng vận
tải biển nước ta, tình hình phát triển của ngành so
với tiểm năng.
+KĨ năng : khai thác thơng tin từ SGK và phân tích
lược đồ 39.2
-Hình thức tổ chức : hoạt động nhóm
u cầu : dựa vào thơng tin trong SGK, lược đồ
39.2 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 1 :
Sau đó chỉ định các nhóm trình bày kết qủa làm
việc , GV u cầu giải quyết tiếp các vấn đề sau:
Kể tên các cảng biển nội địa và quốc tế , cho
biết các tuyến giao thơng biển ra nước ngồi ?
Vận tải biển giữ vai trò gì đối với ngoại thương
nước ta ?
Nhờ vào đâu mà ngành vận tải biển nước ta
đang có xu hướng phát triển ?
(Vùng biển nước ta có vị trí ở tuyến đường giao
thơng hàng hải quốc tế.Quan hệ ngoại thương ngày

càng phát triển và mở rộng ra thị trường thế giớiCó
nhiều cảng và sự phát triển các đội tàu vận
chuyển. )
GV chốt ý : Với những điều kiện tự nhiên thuận
lợi của vùng biển nước ta, giao thơng vận tải biển
đang có xu hướng phát triển cùng với sự mở rộng
quan hệ quốc tế và sự hồ nhập kinh tế nước ta vào
nền kinh tế thế giới.
Hoạt động 3 : bảo vệ tài ngun và mơi trường
biển đảo .
-Mục tiêu :
+Kiến thức :HS nhận biết tài ngun và mơi
trường biển nước ta đang có dấu hiệu suy thối,
cần phải có biện pháp thích hợp để khai thác lâu
dài nguồn tài ngun này.
+Kĩ năng : khai thác thơng tin trong SGK, vận
dụng kiến thức hiểu biết giải quyết các vấn đề thực
tiển.
-Hình thức hoạt động : hoạt động theo cặp.
4/ Phát triển tổng hợp
giao thơng vận tải biển:
Với những điều kiện tự
nhiên thuận lợi của vùng
biển nước ta: gần tuyến
đường biển quốc tế, ven
biển nhiều vũng vịnh,
cửa sơng có thể xây dựng
cảng nước sâu. Giao
thơng vận tải biển đang
có xu hướng phát triển

cùng với sự mở rộng
quan hệ quốc tế và sự
hồ nhập kinh tế nước ta
vào nền kinh tế thế giới.
III/ Bảo vệ tài ngun và
mơi trường biển -Đảo:
1-Sự giảm sút tài ngun
và ơ nhiễm mơi trường
biển đảo:
Tài ngun mơi trường
biển đang có dấu hiệu
suy thối thể hiện qua
giảm nhanh diện tích
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 24
u cầu :dựa vào thơng tin trong SGK bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập số 2.
Dành thời gian cho HS làmviệc , sau đó u cầu
vài HS trình bày kết qủa làm việc của mình, GV
cần nhấn mạnh các vấn đề HS cần suy nghĩ phát
biểu theo mối quan hệ nhân qủa như sau :
Những dấu hiệu nào cho thấy vùng biển nước ta
đang suy thối ?
Ngun nhân của sự giảm sút tài ngun biển
nước ta ?
(Do đánh bắt và khai thác hải sản gần bờ qúa mức
trữ lượng sinh học.Sử dụng chất nổ, điện để đánh
bắt.Do sự ơ nhiễm nguồn nước sơng đổ ra biển.
Mơi trường biển bị ơ nhiễm sẽ dẫn đến các hậu
qủa gì ?
Để bảo vệ mơi trường biển và khai thác nguồn

lợi kinh tế biển bền vững, các phương hướng chính
cần phải thực hiện là gì ?
(Cần phát triển nghề cá khơi đánh bắt xa bơ. Bảo
vệ và trồng thêm rửng ngập mặn, các rạn san hơ
ven biển .Xử lí và hạn chế nguồn nước thải của
sơng trước khi đổ ra biển.)
GV chốt ý : Tài ngun mơi trường biển đang có
dấu hiệu suy thối thể hiện qua giảm nhanh diện
tích rừng ngập mặn,lượng thủy sản đánh bắt hàng
năm ngày càng giảm,nhiều lồi hải sản giảm về
mức độ tập trung, một số lồi cá qúy đánh bắt
được có kích thước ngày càng nhỏ,ơ nhiễm mơi
trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và
nơi khai thác dầu.
rừng ngập mặn,lượng
thủy sản đánh bắt hàng
năm ngày càng
giảm,nhiều lồi hải sản
giảm về mức độ tập
trung, một số lồi cá qúy
đánh bắt được có kích
thước ngày càng nhỏ,ơ
nhiễm mơi trường nước
biển với nồng độ cao ở
các cảng và nơi khai thác
dầu.
Phương hướng : Bảo vệ
và trồng thêm rừng
ngập mặn, bảo vệ các rạn
san hơ ven biển .Xử lí và

hạn chế nguồn nước thải
của sơng trước khi đổ ra
biển.Phòng chống ơ
nhiễm nước biển do tràn
dầu và các chất hố học.
Chuyển hướng khai thác
hải sản từ vùng biển ven
bờ sang vùng nước sâu
xa bờ.
Củng cố :
-Ngành giao thơng vận tải biển nước ta có nhựng điều kiện thuận lợi nào để phát triển ?
-Mơi trường biển nước ta đang bị suy thối được thể hiện qua các dấu hiệu nào ? Cho biết phương hướng khai
thác và bảo vệ mơi trường biển ?
Dặn dò : về nhà xem trước nội dung bài thực hành ở bài 40 trong SGK .

Tiết 46
Bài 40:
Thực Hành
Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
và tìm hiểu về ngành cơng nghiệp dầu khí.
I.Mục tiêu bài học:
- Rèn luyện khả năng phân tích tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
- Phân tích biểu đồ, đọc bản đồ.
II-Trọng tâm : đánh giá tiểm năng kinh tế các đảo
III.Các phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế chung VN.
- Lược đồ 39.2 SGK phóng to.
- Biểu đồ 40.1 phóng to.
Phòng Giáo dục Huyện Hóc Môn - Giáo án Đòa lí 9 Học kì 2 (theo chuẩn kiến thức-kó năng) trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×