Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

LỚP 3 TUẦN 28(VŨ) LQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.92 KB, 31 trang )

Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
TUẦN 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Ppct 82-83:TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU
A/-TẬP ĐỌC
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
-Trả lời câu hỏi SGK.
B/ KỂ CHUYỆN.
-Kể lại được từng đoạn dựa vào tranh minh họa.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
1/Ổn định :Hát
2/Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra 2 HS kể chuyện “ Quả táo”
GV nhận xét cho diểm HS
3/ Dạy bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài. HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh
trong tranh minh họa nội dung bài học từ đó GV gới
thiệu truyện
2 Hoạt động 1 Hướng đẫn luyện HS đọc.
Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ
đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng
nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa
con.
a)GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
-HS đọc nối tiếp từng câu GV theo đõi phát hiện lỗi phát


âm sai.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng .đọc đoạn văn
với gòng thích hợp:
Luyện đọc từng đoạn.HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
kết hợp giải nghóa từ:.nguyệt quế ,móng ,đối thủ, vận
động viên ,thảng thốt ,chủ quan
HStheo dõi.
Mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp cho
đến hết bài.
Mỗi HS đọc 1 đoạn từng đoạn cho
đến hết bài.
và giải nghóa các từ.nguyệt quế ,
móng, đối thủ, vận động viên ,
thảng thốt, chủ quan Trong SGK
Chú ý nhấn giọng và ngát nghỉ hơi
ở những câu dài.và dâu chấm lửng
Tiếng hô /”bắt đầu “// vang lên.//
các vận đông viên rần rần chuyển
Năm học 2009 - 2010
(1)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
Luyện đọc đoạn theo nhóm
Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3/ Hoạt động 2 Hướng đẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
Mục tiêu : giúp HS hiểu nội dung bai Làm việc gì cũng
phải cẩn thận ,chu đáo .Nếu chủ quan, coi thường những
thứ tưởng cừng nhỏ thì sẽ thất bại
HS đọc thâm đoạn 1
-Ngựa chuẩn bò tham dự hội thi như thế nào?
HS đọc thâm đoạn 2
-Ngựa cha khuyên nhủ điều gì ?

Nghe cha nói,Ngựa Con phản ứng như thế nào?
HS đọc thầm đoạn 3.4
Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
-Ngựa Con rút ra bài học gì?
Hoạt đông 3 Luyện đọc lại
Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ
đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng
nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa
con.
GV đọc điễn cảm đoạn 2
HS đọc phân vai .
động .// Vòng thứ nhát…// Vồng
thứ hai…//
HS đọc theo bàn
Cả lớp đọc ĐT toàn bài
HS đọc thâm đoạn 1
HS trả lời .
HS đọc thâm đoạn 1
HS trả lời .
HS đọc thâm đoạn 1
HS trả lời .
HS trả lời .
3 HS đọc.đoạn2
3 HS đọc phân vai .( 2 lượt)
2HS đọc cả lớp theo dõi và nhận
xét
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 GV nêu nhiêm vụ.
Mục tiêu : HS quan sát tranh minh họa và tập kể từng

đoạn của câu chuyện. nhớ và kể lại hấp dẫn.
Hướng dẫn HS kể Theo lời Ngựa Con
1HS đọc yêu cầu của bài tập và bài mẫu và giải thích
cho các bạn rõ . kể lại bằng lời của con ngựa Con như
thế nào?
-HS quan sát kó lần lượt từng tranh trong SGK .
4HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Cả lớp nhân xét ,bổ sung lời kể của mỗi bạn; bình chọn
người kể hay hấp dẫn nhất .
Hoạt đông 5 Củng cố dặn dò
4 HS kể 4 đoạn . Cả lớp theo dõi
nhận xét bình chọn người đọc hay
nhất.
Năm học 2009 - 2010
(2)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
-Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì?
-Về nhà tập kể lại chuyên cho bạn bè, người thân nghe.
TOÁN
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Biết tìm số lớn nhất, số bénhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ
• Gọi HS lên bảng làm bài
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài
- GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so sánh
các số có 5 chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi
100 000
* Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
* Cách tiến hành :
a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng 99 999 …… 100 000, yêu cầu HS
điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào giấy nháp.
- GV hỏi : vì sao em điền dấu < ? - Hs giải thích :
+ Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vò.
+ Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100
000.
+ Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi
đếm đén 100 000.
+ Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có
6 chữ số
- GV khẳng đònh các cách làm của HS đều đúng
nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với
nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó
với nhau.
- HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99
999 có ít chữ số hơn.
- GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999? - 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99
Năm học 2009 - 2010

(3)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
999)
b) So sánh 2 số có cùng chữ số
- GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ số
để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số
chúng ta sẽ so sánh như thế nào?

- GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống :
76 200 … 76 199
- HS điền 76 200 > 76 199.
- GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ? - HS trả lời.
- GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi
nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV khẳng đònh : Với các số có 5 chữ số chúng ta
cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các
số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so
sánh các số có năm chữ số với nhau?
- HS suy nghó trả lời.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số
ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng
cao đến hàng thấp (từ trái sang phải).
+ So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế
nào ?
+ Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn
thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta
so sánh tiếp như thế nào ?

+ Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số
nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng
nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số
nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn ,
hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế
nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số
nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vò, Số
nào có hàng đơn vò lớn hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò bằng nhau thì
ta so sánh tiếp như thế nào ?
+ Thì hai số đó băng nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh 76 200 …76 199 và giải
thích về kết quả so sánh.
- 76 200 > 76 199 vì hai số có chục
nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng
hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199.
- Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu - Trả lời 76 199 > 76 200
Năm học 2009 - 2010

(4)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
so sánh 76 200 … 76 199
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 ’)
* Mục tiêu :- Biết so sánh các số trong phạm vi
100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các
số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
* Cách tiến hành :
Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền dấu so sánh các số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, HS cả lớp là bài vào VBT.
4589 < 10 001 35 276 > 35 275
8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng - HS nhận xét đúng sai.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được. - HS giải thích.
Bài 2- Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu
cầu HS giải thích cách điền dược trong bài.
Bài 3 GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh
tròn vào số lớn nhất trong phần avà số
bé nhất trong phần b
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các
số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ?
- Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn
nhất trong các số.
- GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong các
số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ?

- Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé
nhất trong các số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 - Bài ập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
(a) và từ lớn đến bế (b).
- GV yêu cầu HS tự làm bài 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855.
b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237
- YC HS giải thích cách xếp
của mình
a) Số 8 258 là số bé nhất trong 4 số vì nó có 4 chữ số, các số
còn lại có 5 chữ số. So sánh hàng chục nghìn của các số còn
lại thì số 16 999 có hàng chục nghìn bé nhất, hai số còn lại
đều có hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh 2 số còn lại với
nhau thì được 30 620 < 31 855 vì 30 620 có hàng nghìn nhỏ
hơn 31 855
Năm học 2009 - 2010
(5)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
b) Số 76 253 lớn nhất trong các số vì số này có hàng chục
nghìn lớn nhất, sau đó đến số 65 372 vì số này có hàng chục
nghìn lớn hơn 2 số còn lại. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau
thì thấy 2 số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm
bằng nhau, hàng chục 7>2 nên 56 372 > 56 327
- GV chữa bài và cho điểm HS
4/ Củng cố dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn

bò bài sau.

TẬP VIẾT
Ppct28:ƠN CHỮ HOA T
I. Mơc tiªu
- ViÕt ®óng vµ t¬ng ®èi nhanh ch÷ T (1 dßng ch÷ Th), L (1 dßng), viÕt tªn riªng Th¨ng
Long (1 dßng). ViÕt c©u øng dơng ThĨ dơc thêng xuyªn b»ng ngh×n viªn thc bỉ (1 lÇn) b»ng
ch÷ cì nhá.
II. CHUẨN BỊ
GV : MÉu ch÷ viÕt hoa T ( Th ) tªn riªng vµ c©u trªn dßng kỴ « li.
HS : Vë tËp viÕt.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1/Ổn định:Hát
2/KiĨm tra bµi cò
- Nh¾c l¹i tõ vµ c©u øng dơng häc tiÕt tríc.
- GV ®äc : T©n Trµo.
3/ Bµi míi
1. Giíi thiƯu bµi
- GV nªu M§, YC cđa tiÕt häc
2. HD HS viÕt trªn b¶ng con
a. Lun viÕt ch÷ viÕt hoa
- T×m c¸c ch÷ viÕt hoa cã trong bµi.
- GV viÕt mÉu, kÕt hỵp nh¾c l¹i c¸ch viÕt.
b. Lun viÕt tõ øng dơng.
- §äc tõ øng dơng.
- GV giíi thiƯu : Th¨ng Long lµ tªn cò cđa thđ
®« Hµ Néi do vua LÝ Th¸i Tỉ ®Ỉt
c. Lun viÕt c©u øng dơng
- HS ®äc c©u øng dơng

- GV gióp HS hiĨu ý nghÜa cđa c©u øng dơng :
n¨ng tËp thĨ dơc lµm cho con ngêi kh m¹nh
- T©n Trµo, Dï ai ®i ngỵc vỊ xu«i
- 2 em lªn b¶ng, c¶ líp viÕt b¶ng con.
- NhËn xÐt.
- T ( Th ), L.
- HS QS.
- HS tËp viÕt Th, L trªn b¶ng con
+ Th¨ng Long.
- HS tËp viÕt trªn b¶ng con
+ ThĨ dơc thêng xuyªn b»ng ngh×n viªn thc
bỉ.
- HS tËp viÕt trªn b¶ng con : ThĨ dơc
Năm học 2009 - 2010
(6)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
nh ng rÊt nhiỊu thc bỉ.
3. HD HS viÕt vµo vë tËp viÕt
- GV nªu yªu cÇu cđa giê viÕt.
- GV ®éng viªn, gióp ®ì HS viÕt bµi.
4. ChÊm, ch÷a bµi
- GV chÊm, nhËn xÐt bµi viÕt cđa HS.
+ HS viÕt bµi vµo vë tËp viÕt
4/. Cđng cè, dỈn dß
- GV nhËn xÐt chung tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ «n bµi.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Ppct84:CÙNG VUI CHƠI
I/ MỤC TIÊU

-Biết ngắt đúng nhòp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài thơ; Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
gúp các bạn tinh mắ, dẻo chân, khỏe người . Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm
vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, đeer vui chơi và học tốt hơn.
II /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1 /Ổn định:Hát
2 /kiểm tra bài cũ .
GV kiểm tra 2 HS mỗi HS kể 2 đoạn câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng .
3/Dạy bài mới
Hoạt động dạy hoạt động học
Hoạt động 1. Hướng dân HS cách đọc.
Mục tiêu :Giúp HS đọc đúng bài thơ .đọc trôi chảy và
diễn cảm.
1/ giới thiệu bài :
2/ luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm bài thơ
GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng dòng thơ.
HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.Gv theo dõi HS đọc,phát
hiên lỗi phát âm và sửa sai cho HS.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc 4
khổ thơ trước lớp Gv kết hợp nhắc nhở các em nghắt
nghỉ hơi đúng các cau cần đọc gần như liền hơi.
GV giúp các hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài : quả
cầu giấy
Đọc từng khổ thơ trong nhóm
HS theo dõi
HS theo dõi
Mỗi HS đọc 2 dòng thơ
Mỗi HS đọc khổ thơ

HS nêu nghóa trong SGK các từ quả
cầu giấy
Năm học 2009 - 2010
(7)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
.Lần lượt từng HS tiếp nôi nhau đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Cả lớp độc đồng thanh cả bài thơ.giọng nhẹ nhàng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
Mục tiêu :Giúp HS hiểu nội dung bài bài thơ.
-Cả lớp đọc thầm.
-Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
-1HS đọc khổ thơ 2,3 cả lớp đọc thầm
-HS chơi đá cầu vui và khéo như thế nào?
-HS dọc khổ thơ 4 trả lời câu hỏi .
-Em hiểu “Chơi vui học càng vui “ là thế nào ?
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS HTL bài thơ.
Mục tiêu: Giúp HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp.
1 HS đọc lại bài thơ .
-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ .,
cả bài thơ .
HS thi học thuộc bài thơ Vơi các hình thức sau;
-Bốn HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
Đại diên nhóm nào đọc nối tiếp nhanh đội đó thắng.
THi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa.
3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .
GV nhận xét và cho điểm .
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ .

HS đọc theo nhóm
HS đọc ĐT
1 HS đọc to bài thơ cả lớp theo dõi
HS đọc thâm cả bài thơ.
HS trả lời
HS đọc thâm khổ thơ 2,3
HS trả lời
HS đọc thầm khổ thơ 4
HS trả lời.
1HSđọc lại bài thơ .
Hs đọc 5 lựơt
4HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau
đọc 4 khổ thơ.
HS lên bốc thăm và đọc cả theo dõi
3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .Cả
nhận xét và bình chọn ai đọc hay
nhất.
TOÁN
Ppct 137:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
-Biết so sánh các số.
-Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000.(tính và biết tính nhẩm).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh :Hát
2. Kiểm tra bài cũ
• Gọi HS lên bảng làm bài.
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài
Năm học 2009 - 2010
(8)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố so
sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số , các phép tính
với số có 4 chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
* Mục tiêu :
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
* Cách tiến hành :
Bài 1- GV y/c HS đọc phần a
- Đọc thầm
- Trong dãy số này, số nào đứng sau 99 600 ? - Số 99 601
- 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601 ? - 99 600 + 1 = 99 601.
Ppct 55:ChÝnh t¶ (Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mơc tiªu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) a / b
II. Ch̉n bị:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a), 2b)
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: mênh mông, bến bờ,

rên rỉ, mệnh lệnh.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Ba ̀i mới
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết
đoạn văn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong
rừng và làm bài tập chính tả phân biệt l/n và
dấu hỏi / dấu ngã
b.Hoạt đơng 1 Hướng dẫn nghe viết:
MT:Nắm quy trình viết và nội dung bài viết
Trao đổi về nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần
+ Ngựa con chuẩn bò hội thi như thế nào
+ Bài học mà Ngựa con rút ra là gì?
Hướng dẫn cách trình bày bài:
- Hát
- HS lên bảng viết

- HS nghe.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
+ Ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh
nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
+ Đó là bài học: đừng bao giờ chủ quan.
Năm học 2009 - 2010
(9)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
Viết chính tả:
- GV đọc cả câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm CV cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dò
Soát lỗi:
- HS đổi vở kiểm tra bài
- GV nêu từ khó lên bảng
- Chấm từ 7 đến 10 bài
c.Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tap
MT:Biết phân biệt l/n điền đúng từ
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
* Tiến hành tương tự phần a)
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhắc những HS còn viết sai về nhà luyện
viết.
- Ch̉n bị bài: Cùng vui chơi.
+ Đoạn văn 3 câu
+ Những chữ đầu câu: Vốn, Khi và tên
riêng của Ngựa Con.

- Chuẩn bò, khỏe, nguyệt quế, mải
ngắm…
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài
- HS đổi vở
- HS sửa bài
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
bằng chì vào SGK
- 2 HS chữa bài
niên – nai nòt – lụa – lưng – lưng – nâu
– lạnh – nó – nó – lại
- HS làm bài vào vở
- Lời giải
tuổi – nở – đỏ – thẳng – vẻ – của –
dũng – só
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vò.
- Nghe giảng.
Năm học 2009 - 2010
(10)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm vào VBT.
- Y/c HS tự làm phần 2 , 3. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
-Các số trong dãy số thứ2 là những số như thế

nào?
- Là những số tròn trăm.
-Các số trong dãy số thứ3 là những số như thế
nào?
- Là những số tròn nghìn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2- Y/c HS làm phần a, sau đó giải thích cách
điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài.
- Tự làm vào VBT.
- Y/c HS đọc phần b, sau đó hỏi : trước khi điền
dấu so sánh, chúng ta phải làm gì ?
- Chúng ta phải thực hiện phép tính để
tìm kết quả của các vế có dấu tính, sau
đó so sánh kết quả tìm được với số cần
so sánh và điền dấu.
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3- Y/c HS tự nhẩm và viết KQ.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4- Y/c HS suy nghó và nêu số tìm được.
a) Số 99 999. b) Số 10 000.
- Vì sao số 99 999 là số có 5 chữ số lớn nhất ? - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều
bé hơn 99 999. (vì số liền sau 99 999 là
số 10 000 có 6 chữ số; hoặc trên tia số,
số 99 999 là số cưối cùng có 5 chữ số).
- Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều
lớn hơn 10 000. (vì số 10 000 là số liền

sau của số lớn nhất có 4 chữ số 9 999 ;
hoặc trên tia số, số 10 000 là số đầu tiên
có 5 chữ số).
Bài 5- GV Y/C HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn
bò bài sau.

Năm học 2009 - 2010
(11)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
ĐẠO ĐỨC
Ppct28:TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
Tiết 1
I. MỤC TIÊU
-Biết cần phải sử dụng nước tiết kiệm để bảo vệ nguồn nước.
-Nêu cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bò ô nhiễm.
-Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, đòa
phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt đông học
Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 bức tranh
được phát:
- Nội dung tranh (ảnh)1: Nước được sử dụng để
tắm giặt.
- Nội dung tranh (ảnh)2: Nước dùng trong trồng

trọt,tưới cây.
- Nội dung tranh (ảnh)3: Nước dùng để ăn uống.
- Nội dung tranh (ảnh)4: Nước ở ao hồ điều hoà
không khí.
Yêu cầu nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Tranh/ảnh vẻ cảnh ở đâu? (miền núi,miền
biển hay đồng bằng…).
2. Trong mỗi tranh, em thấy con đang dùng nước
để làm gì?
3. Theo em nước được dùng để làm gì?
Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con
người?
- Theo dõi,nhận xét,bổ sung và kết luận:
+ Nước được sử dụng ở mọi nơi(miền núi hay
miền biển, đồng bằng).
+ Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất.
+ Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để
duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người.
- HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận
trả lời câu hỏi.
1. Tranh (ảnh)1 được chụp ở miền núi;
ảnh 2,3 chụp ở đồng bằng;ảnh 4 chụp
cảnh ở miền biển.
2. nh 1: dùng nước để tắm giặt.
nh 2: dùng nước để tưới cây.
nh 3: dùng nước để ăn uống.
nh 4: Dùng nước để làm mát không
khí.
3. Nước được dùng để ăn uống, sinh
hoạt.

Nước có vai trò quan trọng đối với con
Người
- Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- Treo 4 bức tranh lên bảng:
Tranh 1: Đất nước nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh2:Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn
- Quan sát tranh trên bảng.
Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
Năm học 2009 - 2010
(12)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bi đau bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có
nước.
Yêu cầu nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Bức tranh vẽ gì?Vì sao?
2. Để có được nước và nước sạch để
dùng chúng ta phải làm gì?
3. Khi mở vòi nước, nếu không cónước,
em cần làm gì?Vì sao?
- Nhận xét và bổ sung, kết luận:
+ Ở tranh 1,4 không có nước để sử dụng trong
lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không
đủ có.
+ Tranh 2,3 do nước bò bẩn dẫn đến ảnh hưởng
đến sức khoẻ của con người.
+ Nước không phải là vô tận mà dễ bò cạn kiệt
và dễ bò ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ

của con người.
Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta
phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và
phải biết bảo vệ giữ sạch nguồn nước-
1- Tranh 1: Đất nước nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác
bẩn
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bi đau
Bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng
không có nước.
2. Để có nước sạch để dùng phải biết tiết
kiệm và giữ sạch nước.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
bổ, nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- HS làm việc theo cặp. Phát cho mỗi cặp
1 phiếu bài tập, yêu cầu các cặp thảo
luận và hoàn thành phiếu. Nối các hành
vi ở cột A ứng với các nội dung ở cột B
sao cho thích hợp:
(Nếu có tranh ảnh đầy đủ,GV có thể
yêu cầu HS xếp tranh theo 4 nhóm c
cũng được).
Cột A
1. Tắm rửa cho trâu bò,lợn,chó ở cạnh giếng nước
ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao,bờ hồ.
3. Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được

xử lí.
4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5. Vứt võ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng
rác. Cho rác đúng vào nơi qui đònh.
- Từng cặp HS nhận phiếu bài
tập,cùng
nhau thảo luận làm bài tập trong
phiếu
Cột B
Tiết kiệm nước.
Ô nhiễm nước.
Bảo vệ nguồn nước.
Lãng phí nước.
Năm học 2009 - 2010
(13)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
6. Để vòi nước chạy tràn bể.
7. Dùng nước xong khoá ngay vòi lại.
8. Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất, tưới cây.
- Tổ chức chia HS làm 2 đội, mỗi đội cử 5 người lên
chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi tên nối các hành vi
phù hợp
từ cột A sang cột B.
- Nhận xét, kết luận:
Hành vi 1,2,4 làm ô nhiễm nguồn nước.
Hành vi 3,5 góp phần bảo vệ nguồn nước.
Hành vi 6 làm lãng phí nước.
Hành vi 7,8 là thực hiện tiết kiệm nước vứt rác
đúng nơi qui đònh và sử dụng nước đúng mục đích là
thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta

phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng
lâu dài về sau,đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ
gìn sức khoẻ.
Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm
nước và lãng phí nước-
- HS chia đội, cử thành viên đội chơi

thực hiện chơi.
Các HS khác theo dõi,nhận xét và
bổ
sung.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Yêu cầu HS về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào
phiếu điều tra:
Phiếu điều tra
Hãy quan sát nguồn nước nơi em đang sống và cho biết:
1. Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ?Biểu hiện như thế nào?
2. Nước ở đó sạch hay bò ô nhiễm?Biểu hiện như thế nào?
3. Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau:
Những hành vi thực
hiện tiết kiệm
Những biểu hiện
lãng phí nước
Những hành vi bảo
vệ nguồn nước
Những việc làm ô
nhiễm nguồn nước
4. Cđng cè, dỈn dß.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ «n bµi.

Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ:(Nghe – viết)
Năm học 2009 - 2010
(14)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
Ppct 56:CÙNG VUI CHƠI
I. Mu ̣c tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khở thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT (2) a / b.
II. Ch ̉n bị :
- SGK, bảng con, VBT
III. Ca ́c hoạt đợng dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: hát bài hát.
2. Kiểm tra bài cu:õ
- GV đọc cho HS viết: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp,
hùng dũng, hiệp só.
- Cả lớp viết bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả này các em sẽ nhớ viết lại khổ
2, 3, 4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài
tập phân biệt các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
l/n, thanh hỏi / thanh ngã.
b.Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe – viết:
MT: Trình bày sạch đẹp khơng sai lỗi chính tả
Trao đổi về nội dung bài viết.
- Đọc đoạn văn 1 lần
+ Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”?
+ Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các

khổ thơ như thế nào cho đẹp?
+ Các dòng trong thơ trình bày như thế nào?
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con
- HS nhớ lại viết bài vào vở.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
c.Hoạt động 2Hướng dẫn HS làm bài tap
MT: Bi ết phân biệt l/n trong các từ
Bài tập (2):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS chữa bài
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS nghe giới thiệu
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc tḥc
lòng đoạn thơ.
+ Vì: Chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc,
tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học
sẽ tốt hơn.
+ Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ
để cách 1 dòng.
+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và
viết lùi vào 2 ô
- HS viết bảng con: quả cầu, quanh
quanh, dẻo chân, khỏe người,
- HS viết bài.
- HS nợp tập
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 1 HS làm bảng lớp (chỉ viết các từ tìm

được), HS dưới làm vào vở nháp.
- 1 HS chữa bài:
bóng ném – leo núi – cầu lông
Năm học 2009 - 2010
(15)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
- Chốt lại lời giải đúng
* Tiến hành tương tự phần a)
4. Củng cố - Dặn d o ̀ :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà về nhà đọc lại các bài tập chính
tả, ghi nhớ để không viết sai.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Làm bài vào vở
- Lời giải:
bóng rổ – nhảy cao – võ thuật
TOÁN
Ppct138:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải bài toán có lời văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh :Hát
2. Kiểm tra bài cũ
• Gọi HS lên bảng làm bài
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài

- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố
về thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần chưa
biết của phép tính, giải bài toán có liên quan đến
rút về đơn vò, luyện ghép hình.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
* Mục tiêu :
- Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Luyện ghép hình.
* Cách tiến hành :
Bài 1- GV Y/C HS tự làm bài, khi chữa bài, y/c
HS nêu qui luật của từng dãy số .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài 2 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tìm x
- GV y/c HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
Năm học 2009 - 2010
(16)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
làm bài vào VBT.
x + 1 536 = 6 924 x – 636 = 5 618
x = 6 924 - 1 536 x = 5 618 + 636
x = 5 388 x = 6 254
x x 2 = 2 826 x : 3 = 1 628
x = 2 826 : 2 x = 1 628 x 3
x = 1 413 x = 4 884
- Y/c HS giải thích cách làm từng

phần trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 4 HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép
tính cộng, tìm số bò trừ chưa biết trong phép tính trừ, tìm
thừa số chưa biết trong phép tính nhân, tìm số bò chia
chưa biết trong phép tính chia.
Bài 3- GV gọi 1 HS đọc đề. - Một đội thuỷ lợi đào được 315m mương trong 3
ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu
mét mương, biết số mét mương đào trong mỗi ngày là
như nhau ?
- Bài toán cho biết những gì ? - 3 ngày đào được 315m mương, số mét mương đào
trong mỗi ngày là như nhau.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi trong 8 ngày, đào được bao nhiêu mét mương.
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào
đã học?
- Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT
Tóm tắt Bài giải
3 ngày : 315m Số mét mương đào được trong 1 ngày là :
8 ngày : …m ‘ 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào được trong 8 ngày là :
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840m
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4- GV y/c HS quan sát và tự xếp hình, có thể
tổ chức cho HS xếp hình nhanh.
HS xếp được hình như sau :
4 : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn

bò bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ppct55:Thó ( tiÕp theo)
Năm học 2009 - 2010
(17)
Trng TH Lc Quang Lp 3 Nguyờn V
i.Mục tiêu
-Nêu đợc lợi ích của thú đối với con ngời.
-Quan sát hình vẽ hoăch vật thật chỉ đợc bộ phận bên ngoài của thú.
II- Đồ dùng dạy học:
- Su tầm các ảnh về các loại thú.
II- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/n nh : Hỏt
2-Kiểm tra:
Nêu ích lợi của các loài thú nuôi trong nhà?
3-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ phận
cơ thể của các loài thú rừng đợc QS.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Kể tên các loài thú rừng mà em biết?
- Nêu đặc điểm cấu tao ngoài của từng loại
thú rừng đợc QS?
- So sánh, tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau giữa 1 số loaị thú rừng và
thú nhà?
Bớc2: Làm việc cả lớp:

*KL: Thú rừng và thú nhà có đặc điểm:
- Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi
con bằng sữa.
- Khác nhau:
Thú nhà:Đợc con ngời nuôi dỡng và thuần
hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi d-
ỡng.
Thú rừng:Loài thú sống hoang dã, chúng còn
đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể
tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Nêu đợc sự cần thiết của việc
bảo vệ thú rừng.
b-Cách tiến hành:
- Vài HS.
* QS và thảo luận nhóm
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Hổ,báo, s tủ
- HS chỉ và mô tả tên, nói rõ bộ phận của từng
con thú.
- Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi
con bằng sữa.
- Khác nhau:
Thú nhà:Đợc con ngời nuôi dỡng và thuần
hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dỡng.
Thú rừng:Loài thú sống hoang dã, chúng còn
đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự
kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại.
- Đại diện báo cáo KQ.

*Thảo luận cả lớp.
Naờm hoùc 2009 - 2010
(18)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
* Bíc 1: lµm viƯc theo nhãm.
Ph©n lo¹i nh÷ng tranh ¶nh c¸c loµi thó theo
tiªu chÝ do nhãm ®Ỉt ra. VD: thó ¨n thÞt, thó
¨n cá
T¹i sao chóng ta cÇn b¶o vƯ c¸c loµi thó
rõng?
Bíc 2: lµm viƯc c¶ líp.
Ho¹t ®éng 3
a-Mơc tiªu:BiÕt vÏ vµ t« mÇu mét con thó
rõng mµ em u thÝch.
b-C¸ch tiÕn hµnh:
Bíc 1.VÏ 1 con thó rõng mµ em u thÝch.
Bíc 2:Trng bµy.
4- Cđng cè- DỈn dß:
- VÝ sao cÇn b¶o vƯ c¸c lo¹i thó?
- GV nhËn xÐt chung tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ «n bµi.
Nh¾c nhë h/s c«ng viƯc vỊ nhµ
- C¸c nhãm ph©n lo¹i tranh theo tiªu chÝ cđa
nhãm ®a ra.
- Chóng ta cÇn b¶o vƯ c¸c loµi thó rõng:®Ĩ duy
tr× nßi gièng
- C¸c nhãm trng bµy tranh.
- §¹i diƯn “ DiƠn thut” vỊ ®Ị tµi cđa nhãm
m×nh.
*Lµm viƯc c¸ nh©n.

- HS vÏ 1 con thó rõng mµ em u thÝch.
- Trng bµy tranh vÏ cđa m×nh.
- HS nªu.

Thứ năm ngàt 25 tháng 3 năm 2010
Thđ c«ng
Ppct 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I/ Mơc tiªu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II/ Chn bÞ:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình. Giấy thủ công, kéo, bút chì,
thước…
III/ Ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. Ơ ̉n định : Hát
2. KiĨm tra bµi c u ̃
- KiĨm tra dơng cơ häc tËp cđa HS.
- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸.
3. Bµi míi
a) Giíi thiƯu bµi:
- Hôm nay chúng ta tập làm đồng hồ để bàn
bằng giấy thủ công.
b) Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét
- Giới thiệu đồng hồ mẫu
- Hát
- HS nghe
Năm học 2009 - 2010
(19)

Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
+ Hình dạng, màu sắc đồng hồ thế nào?
+ Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ +
Có giống đồng hồ thật hay không?
* Liên hệ thực tế:
+ Đồng hồ có những bộ phận nào?
+ Tác dụng của đồng hồ?
- Nhận xét, chốt.
c) Hoạt động 2: GV Hướng dẫn mẫu
- Treo quy trình
+ Ycầu HS nhận xét các bước.
- Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bước
* Bước 1: Cắt giấy
- Cắt 2 tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô làm khung.
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô làm chân
đỡ.
- Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô làm
mặt đồng hồ.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế và chân đỡ).
- Làm khung đồng hồ:
+ Gấp đôi chiều dài tờ giấy dài 24 ô, rộng 16
ô, miết thành đường gấp.
+ Mở giấy ra, bôi hồ 4 mép và giữa tờ giấy.
Gấp lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ
cho 2 nửa tờ giấy dính vào nhau.
+Tiếp tục gấp lên 2 ô theo dấu gấp (phía có 2
mép giấy).
- Làm mặt đồng hồ:
+ Gấp tờ giấy làm mặt đồng hồ thành 4 phần

bằng nhau, lấy điểm giữa và 4 điểm đánh số
trên mặt.
+ Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa và 4
điểm đánh dấu. Viết số 3, 6, 9, 12 vào.
+ Cắt, dán hoặc vẽ kim giờ, phút, giây từ
điểm giữa hình.
- Làm đế đồng hồ:
+ Đặt dọc tờ giấy (24 ô, 6 ô), mặt kẻ ô ở trên,
gấp lên 6 ô theo dấu gấp.
+ Gấp tiếp 2 lần nữa, bôi hồ vào nếp gấp
ngoài cùng và dán lại.
+ Gấp 2 cạnh dài theo đường dấu gấp, mỗi
bên 1 ô rưỡi, miết thẳng. Mở ra, vuốt lại để
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời
- HS quan sát GV cắt giấy mẫu đồng hồ
- HS quan sát GV làm mẫu khung đồng
hồ
- HS quan sát GV làm mẫu mặt đồng hồ.
- HS quan sát GV làm đế đồng hồ.
Năm học 2009 - 2010
(20)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
tạo chân đế.
- Làm chân đỡ đồng hồ:
+ Gấp tờ giấy vuông lên 2 ô rưỡi. Gấp tiếp 2
lần như vậy nữa. Bôi hồ nếp gấp cuối, dán lại.
+ Gấp lên 2 ô theo chiều rộng, miết kó.
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ:

+ Đặt ướm tờ giấy làm mặt vào khung cho
đều các mép, đánh dấu.
+ Bôi hồ, dán đúng vò trí.
- Dán khung vào đế:
+ Bôi hồ mặt trước phần gấp lên 2 ô của
khung, dán vào đế sao cho mép ngoài cùng
bằng với mép của chân đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung:
+ Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của
chân đỡ, dán vào mặt giữa đế, bôi hồ tiếp đầu
còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau
khung.
4. Cđng cè - DỈn dß
- u cầu HS nhắc lại các bước làm đồng hồ
để bàn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tập làm đồng hồ bẳng giấy màu
- Chuẩn bò hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để
làm đồng hồ để bàn (TT).
- HS quan sát GV làm chân đỡ đồng hồ
- HS quan sát GV hoản chỉnh đồng hồ
PPCT28: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HĨA ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ
I. Mơc tiªu
- X¸c ®Þnh ®ỵc c¸ch nh©n ho¸ c©y cèi, sù vËt vµ bíc ®Çu n¾m ®ỵc t¸c dơng cđa nh©n ho¸.
(BT1)
- T×m bé phËn c©u tr¶ lêi c©u hái §Ĩ lµm g× ?(BT2)
- §Ỉt ®óng dÊu chÊm, dÊu chÊm hái, dÊu chÊm than. (BT3)
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß

1/Ổn định :Hát
2/KiĨm tra bµi cò
- KÕt hỵp trong bµi míi
3/ Bµi míi
1. Giíi thiƯu bµi
- GV nªu M§, YC cđa tiÕt häc.
2. HD HS lµm BT
+ Trong bµi c©y cèi vµ sù vËt tù xng lµ g× ?
Năm học 2009 - 2010
(21)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
* Bµi tËp 1 / 85.
- Nªu yªu cÇu BT
- C¸ch xng h« Êy cã t¸c dơng g× ?
* Bµi tËp 2 / 85
- Nªu yªu cÇu BT.
- GV nhËn xÐt
* Bµi tËp 3 / 86
- Nªu yªu cÇu BT
- GV nhËn xÐt
- HS ph¸t biĨu ý kiÕn
- BÌo lơc b×nh tù xng lµ t«i
- Xe lu tù xng lµ tí.
- C¸ch xng h« Êy cã t¸c dơng lµm cho ta cã
c¶m gi¸c bÌo lơc b×nh vµ xe lu gièng nh 1 ngêi
b¹n gÇn gòi ®ang nãi chun cïng ta.
+ T×m bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái ®Ĩ lµm g×
?
- 3 HS lªn b¶ng g¹ch ch©n díi bé phËn c©u tr¶
lêi cho c©u hái §Ĩ lµm g× ?

- HS nhËn xÐt
- Líp lµm bµi vµo vë
- Con ph¶i ®Õn b¸c thỵ rÌn ®Ĩ xem l¹i bé mãng.
- C¶ 1 vïng s«ng Hång n« nøc lµm lƠ, më héi
®Ĩ tëng nhí «ng.
- Ngµy mai, mu«ng thó trong rõng më héi thi
ch¹y ®Ĩ chän con vËt nhanh nhÊt
+ Chän dÊu phÈy, dÊu chÊm hay dÊu chÊm than
®Ĩ ®iỊn vµo tõng « trèng trong chun vui sau
- 1 HS ®äc ND bµi tËp
- Líp theo dâi trong SGK
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi
- NhËn xÐt
4. Cđng cè, dỈn dß
- GV nhËn xÐt chung tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ «n bµi.

TOÁN
Ppct139:DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU
-Làm quen với khái niệm diên tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua các
hoạt động so sánh diện tích của các hình.
-Biết hình này nằm trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.Một
hình được tách thì diện tích hình đó bằn tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh :Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng làm bài
GV chấm vở cuả 1 bàn.
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.

Năm học 2009 - 2010
(22)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em
sẽ giúp các em làm quen với một khái niệm mới
trong toán học đó là diện tích của một hình.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu về diện tích của một
hình
* Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm
diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua
bài toán so sánh diện tích của các hình.
* Cách tiến hành :
a) Ví dụ 1 GV đưa ra trước lớp hình tròn như
SGK, hỏi : đây là hình gì ?
- Hình tròn
- GV tiếp tục đưa ra hình chữ nhật như SGK và
hỏi : đây là hình gì ?
- Hình chữ nhật.
- Cô đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy
hình chữ nhật nằm được trọn trong hình tròn
(không bò thừa ra ngoài), khi đó ta nói diện tích
hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- HS quan sát và nêu : diện tích hình
chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
- GV có thể đưa ra một số cặp hình khác, trong
một số cặp có hình này nằm trọn được trong hình
kia để HS nêu diện tích hình nào bé hơn

b) Ví dụ 2- GV đưa ra hình A sau đó hỏi : Hình A
có mấy ô vuông?
- 5 ô vuông
- GV : Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - HS nhắc lại
- GV đưa ra hình B sau đó hỏi : Hình B có mấy ô
vuông?
- Hình B có 5 ô vuông
- Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông? - Diện tích hình B bằng 5 ô vuông
- GV : diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích
hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình
A bằng diện tích hình B.
- HS nhắc lại : Diện tích hình A bằng
diện tích hình B.
c) Ví dụ 3 GV đưa ra hình P như SGK sau đó hỏi
: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- 10 ô vuông
- GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N,
vừa thao tác vừa nêu tách hình P thành 2 hình M
và N. Em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình
M và N.
- HS quan sát và trả lời : Hình M có 6 ô
vuông, hình N có 4 ô vuông.
- Lấy số ô vuông của hình M + số ô vuông của
hình N được bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông.
Năm học 2009 - 2010
(23)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
- 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các
hình P, M, N ?

- Là diện tích của hình P.
- Khi đó ta nói diện tích hình P bằng tổng diện
tích của hình M và hình N.
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
* Mục tiêu : Có biểu tượng về diện tích bé hơn,
diện tích bằng nhau của một hình.
* Cách tiến hành :
Bài 1- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Y/c HS cả lớp quan sát hình.
- Một HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp quan sát hình
- Y/c 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp - 1 HS đọc, cả lớp quan sát SGK
- GV hỏi : diện tích hình tam giác ABC lớn hơn
diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì
sao ?
- Sai. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn
trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam
giác ABC không thể lớn hơn diện tích của
tứ giác ABCD.
- GV hỏi : Diện tích hình tam giác ABC bé hơn
diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì
sao ?
- Đúng. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn
trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam
giác ABC bé hơn diện tích của tứ giác
ABCD.
- GV hỏi : Diện tích hình tam giác ABC bằng
diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì
sao ?
- Sai, vì diện tích của tam giác ABC bé hơn

diện tích của tứ giác ABCD.
- GV hỏi thêm : Diện tích của hình tứ giác ABCD
như thế nào so với diện tích của hình tam giác
ABC và ACD ?
Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng
tổng diện tích của hình tam giác ABC
và ACD.
Bài 2- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Y/c HS tự làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nêu từng câu hỏi cho HS trả lời :
+ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? - 11 ô vuông
+ Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông ? - 10 ô vuông
+ So sánh diện tích của hình P và Q - 11 > 10 vậy diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q
Bài 3- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- So sánh diện tích hình A và hình B.
- Y/c HS quan sát kỹ hình và đoán kết quả - 3 đến 4 HS nêu kết quả đoán của
mình. HS có thể nói diện tích hình A
lớn hơn B hoặc ngược lại, hoặc diện
tích hai hình bằng nhau.
- GV chữa bài : GV đưa ra một số hình tam giác cân
như hình A sau đó y/c HS dùng kéo cắt theo đường
- HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn
để rút ra kết luận : Diện tích hình A
Năm học 2009 - 2010
(24)
Trường TH Lộc Quang Lớp 3 – Đỗ Ngun Vũ
cao hạ từ đỉnh cân xuống. Sau đó y/c HS ghép 2

mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so
sánh diện tích hình vuông này với hình B.
bằng diện tích hình B.
4 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bò bài sau.
Ppct28:Hát nhạc.
& 
Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình. Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Hs biết bài hát đúng giai điệu , thuộc lời ca, phát âm rõ ràng, hòa giọng.
- Hát kết hợp với động tác phụ họa.
- Biết kẻ chuông nhạc, viết đúng khóa Son.
b) Kỹ năng :
- Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu.
c) Thái độ :
- Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Thuộc bài hát.
Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Học hát: Tiếng hát bạn bè mình.
- Gv gọi 2 Hs lên nhắc tên và vẽ lại các nốt nhạc.
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
3. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Ôn hát bài “ Tiếng hát bạn bè mình” .
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài hát.
- Gv cho Hs hát 1 – 2 lần.
- Gv gợi ý cho Hs: Tay trái gõ xuống bàn (phách 1), dùng
1 ngón tay phải gõ 2 cái xuống bàn (phách 2 – 3). Chia
lớp thành 2 dãy.
+ Dãy A: Hát bài hát “ Tiếng hát bạn bè mình”.
+ Dãy B: Gõ đệm theo nhòp 3 (phách 1 mạnh, 2 phách -
- Hs đứng tại chỗ , vừa hát vừa nhúm chân, nghiêng về
bên trái, nghiêng về bên phải nhòp nhàng theo nhòp 3.
Luyện tập, thực hành.
Hs hát lại bài hát.
Hs tập luyện học thuộc lòng
bài hát, sau đó kết hợp với gõ
đệm theo nhòp 3.
Năm học 2009 - 2010
(25)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×