Thứ Hai 22 tháng 03 năm 2010
THỂ DỤC: TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
- HS biết giữ kỉ luật.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung TG Tổ chức
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, cổ tay,
vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng.
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
* Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, bụng và nhảy của
bài TD phát triển chung. Do GV hoặc cán sự
điều khiển.
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Chia
tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất
( mỗi tổ đại diện 1 nam, 1 nữ )
3. Phần kết thúc
- Cho HS hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tónh: Chim bay, cò bay.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
7’
16’
7’
X X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X X
X
X X X X X X X X
X
GV
- HS thực hiện
- Nghe nhận xét tiết học
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2).
TẬP ĐỌC: KHO BÁU (2 tiết)
I. Mục tiêu: - §äc rµnh m¹ch toµn bµi; ng¾t, nghØ h¬i ®óng ë c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý.
- HiĨu ND: Ai yªu q ®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång rng, ngêi ®ã cã cc sèng Êm no,
h¹nh phóc (Tr¶ lêi ®ỵc CH 1, 2, 3, 5 - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc CH 4).
Trang 31
TUẦN 28
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
và 3 phương án ở CH 4 để HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn trước lớp:
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS
chia bài thành 3 đoạn.
- HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- Chia HS thành từng nhóm, yêu cầu luyện
đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giươa các nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chòu khó của vợ chồng người nông dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được
điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua
của hai ông bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con biết
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của
GV. Nghe GV giải nghóa từ.
- Luyện đọc đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà
khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng
khoai, trồng cà
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ
mơ chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu
Trang 32
điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm
được là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
c) Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
- GV nhận xétghi điểm
4.Củng cố: Qua câu chuyện con hiểu được
điều gì?
5. Dặn do:ø HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải
trồng lúa.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh
phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ
có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện cho thấy : Ai yªu q ®Êt ®ai,
ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång rng, ngêi ®ã cã
cc sèng Êm no, h¹nh phóc
- Nghe nhận xét tiết học.
Thứ Ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ( Nghe viết ) KHO BÁU
I. Mục tiêu: - ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i.
- Lµm ®ỵc BT 2 ; BT (3) a/b hoặc BTPN do GV soạn.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến
lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại
trồng khoai, trồng cà.
Trang 33
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: - Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
-Nhận xét tiết học.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe.
- Nghe nhận xét tiết học.
TOÁN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu: - BiÕt quan hƯ gi÷a ®¬n vÞ vµ choc ; gi÷a chơc vµ tr¨m ; biÕt ®¬n vÞ ngh×n, quan hƯ
gi÷a tr¨m vµ ngh×n.
- NhËn biÕt ®ỵc sè trßn tr¨m, biÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè trßn tr¨m.
- Lµm ®ỵc c¸c BT 1, 2.
II. Chuẩn bị: 10 hình vuông biểu diễn đơn vò, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vò, chục, trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vò?
- Hát
- Có 1 đơn vò.
Trang 34
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài
học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vò
tương tự như trên.
- 10 đơn vò còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
- Viết lên bảng: 10 đơn vò = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục
(10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với
phần đơn vò.
- 10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và
hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vò trí
gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có
mấy trăm.
- HS suy nghó và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta
dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy
trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
1 chục bằng mấy đơn vò?
1 trăm bằng mấy chục?
1 nghìn bằng mấy trăm?
- HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vò và
chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Đọc, viết (theo mẫu)
2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vò.
- 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được
viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên,
sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS nêu
- Đọc, viết theo hình biểu diễn.
Trang 35
Mẫu: 100
Một trăm
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành
tốt, hiểu bài.
- HS làm nhóm
200 300 900
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nhận xét, sửa bài
- Nhận xét tiết học
Thứ Tư ngày 24 tháng 03 năm 2010
TẬP VIẾT: CHỮ HOA: Y
I. Mục tiêu: -ViÕt ®óng ch÷ hoa Y (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá); ch÷ vµ c©u øng dơng: Yªu (1
dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Yªu lòy tre lµng (3 lÇn)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- Chỉ vào chữ Y và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát chữ mẫu
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
Trang 36
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và
êu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ.
+ Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1
dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ u luỹ tre làng (3 lần)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp
- Chuẩn bò: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC: CÂY DỪA
I. Mục tiêu: §äc rµnh m¹ch toµn bµi; ng¾t, nghØ h¬i ®óng ë c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý. BiÕt
ng¾t nhÞp th¬ hỵp lý khi ®äc c¸c c©u th¬ lơc b¸t.
- HiĨu ND: C©y dõa gièng nh con ngêi, biÕt g¾n bã víi ®Êt trêi, víi thiªn nhiªn. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c
CH 1, 2; thc 8 dßng th¬ ®Çu)
- HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc CH 3.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Kho báu.
- HS đọc đoạn TLCH: 3em.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Hát
- HS đọc bài và TLCH.
- HS nhận xét
Trang 37
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu bài thơ.
b) Luyện câu
- HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu
và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia
bài thành 3 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó
ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ đòu, đánh
nhòp, canh, đủng đỉnh.
- HS đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
- Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng thơ
đầu.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố: Gọi 1 HS học thuộc lòng 8 dòng
thơ đầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
5. Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 2 dòng theo hình thức nối tiếp.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu dài:
- Đọc bài theo yêu cầu.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc
lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi
trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ
rượu.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến
múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dòu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhòp
bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc
thầm.
6 HS thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM.
I. Mục tiêu: - BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè trßn tr¨m
- BiÕt thø tù c¸c sè trßn tr¨m.
Trang 38
- BiÕt ®iỊn c¸c sè trßn tr¨m vµo c¸c v¹ch trªn tia sè.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia
thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS
quan sát.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Đơn vò, chục, trăm, nghìn
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn
trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1
trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình
biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông
biểu diễn 1 trăm và hỏi: Có mấy trăm ô
vuông?
-HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình
biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có
nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào
chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
- HS suy nghó và cho biết: 200 và 400 số nào
lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cho điểm từng HS.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
- Có 300 ô vuông.
- 1 HS lên bảng viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 <
300; 300 > 200
- HS rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn
300. 300 < 400; 400 > 300.
- HS trả lời
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng
con
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
- Nhận xét và chữa bài.
- HS làm vở
100 < 200 400 > 300
Trang 39
Bài 2: Y/c HS làm vở
- GV nxét, sửa bài
Bài 3:Số
- Y/c HS làm phiếu nhóm
- GV nhận xét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn do ø: HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực
hành tốt, hiểu bài
300 > 200 900 = 900
- HS làm nhóm
100 200 300
- HS nhận xét, sửa
- Nghe nhận xét tiết học
Thứ Năm ngày 25 tháng 03 năm 2010
THỂ DỤC: TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.”
I. Mục tiêu: -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- HS biết giữ kỉ luật.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh an toàn nơi tập còi và phương tiện cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung TG Tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, cổ
tay, vai.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp.
- Ôn 4 động tác tay, chân , toàn thân và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi: “ chim bay, cò bay”
2. Phần cơ bản:
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào
nhất ( mỗi tổ đại diện 1 nam, 1 nữ )
* Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
7’
16’
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X
GV
Trang 40
Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào
nhất
- GV theo dõi, uốn nắn
3.Phần kết thúc:
- Cho HS hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tónh: Chim bay, cò bay.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
7’
- HS thực hiện theo y/c
- HS nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CÂY DỪA
I. Mục tiêu: - Nghe vµ viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng c¸c c©u th¬ lơc b¸t.
- Lµm ®ỵc BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II. Chuẩn bị: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Kho báu.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết
trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV
đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây
dừa Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận
nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những
gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hát
- bền vững, thû bé, bến bờ, qû trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa,
ngọn dừa.
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược
chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để
gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
-Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ
rượu.
8 dòng thơ. Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
Trang 41
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2
nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng
trong bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố :Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết
hoa tên riêng
5.Dặn dò:Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết chính tả
- HS dò bài soát lỗi
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim, sung,
si, sen, súng,
sâm, sấu, sậy, …
xoan, xà cừ, xà
nu, xương rồng,
…
- Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc,
Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào
Vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nghe.
- Nghe nhận xét tiết học.
TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu: - NhËn biÕt ®ỵc c¸c sè trßn chơc tõ 110 ®Õn 200.
- BiÕt c¸ch ®äc c¸c sè trßn chơc tõ 110 ®Õn 200.
- BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè trßn chơc.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã
giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vò, viết số, đọc số, như phần bài
học của SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: So sánh các số tròn trăm.
- GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các
số tròn trăm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,
100.
Trang 42
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ
110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và
hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn
vò?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số
nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- Yêu cầu HS suy nghó và thảo luận để tìm
ra cách đọc và cách viết của các số: 130,
140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ
110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên
nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít
hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé
hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào
chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và
120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và
120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
110 < 120.
- HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng
hàng để so sánh 120 và 130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1
HS đọc số để HS còn lại viết số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh,
sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vò.
- Lên bảng viết số như trong SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ
số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số
hàng đơn vò là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả
lời: có 11 chục.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào
bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số
110
- Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số
120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông,
110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110.
- HS nghe.
- HS theo dõi làm bài
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS
lên bảng và nhận xét.
Học sinh làm bài
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS nhận xét, sửa bài
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Làm bài
100 < 110 180 > 170
Trang 43
việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3:
- Để điền số cho đúng, trước hết phải thực
hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết
quả so sánh đó.
- GV nhận xét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn dò: - Chuẩn bò bài:các số từ 101 đến
110
- Nhận xét tiết học
140 = 140 190 > 150
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120;
130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
- Nghe nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu: - Nªu ®ỵc 1 sè tõ ng÷ vỊ c©y cèi (BT1)
- BiÕt ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái víi cơm tõ §Ĩ lµm g×?(BT2); ®iỊn ®óng d©u chÊm, dÊu phÈy vµo ®o¹n
v¨n cã chç trèng (BT3).
II. Chuẩn bị: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây
nhất giữ lại bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là
cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít,
nhãn…
- GV nhận xét, sửa
Bài 2
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Hát
- Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
loại cây mà em biết.
Cây LT, TP: lúa, ngô
Cây ăn quả: cam, mít
Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ
Cây bóng mát: bàng, bàng lăng
Cây hoa: cúc, hồng, mai
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo
luận của nhóm lên bảng.
- HS nhận xét, sửa bài
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
- HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trường, đường phố, các
Trang 44
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
4. Củng cố:
5. Dặn do: ø Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối.
- Nhận xét tiết học.
khu công cộng.
-10 cặp HS được thực hành.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu
sau đã viết hoa.
- Nghe nhận xét tiết học.
Thứ Sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu: - BiÕt ®¸p l¹i lêi chia vui trong t×nh hng giao tiÕp cơ thĨ (BT1).
- §äc vµ tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái vỊ bµi miªu t¶ ng¾n (BT2); viÕt ®ỵc c¸c c©u tr¶ lêi cho 1 phÇn BT2
(BT3).
- GDBV môi trường: Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới:
Bài 1
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy
nghó để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng
cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- GV theo dõi, gợi ý
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự viết.
- Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy
nghó về yêu cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong
cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- 5 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp.
3 đến 5 HS trình bày.
Trang 45
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét
về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố :
5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui, đáp
lời chia vui lòch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bò: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
- Nhận xét tiết học.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc
phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
- HS nghe.
- Nghe nhận xét tiết học.
TOÁN: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu: - NhËn biÕt ®ỵc c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt thø tù c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1 Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các
số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110la
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có
mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục
và mấy đơn vò?
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số
101.
- HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số
còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109,
110.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
- HS nối các số với các cách đọc tương ứng
Bài 2:
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện .
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột
trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng
viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
-HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng,
sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS
đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu
diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
-HS nối số với cách đọc tương ứng.
- HS nhận xét
Trang 46
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên
bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số
trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 4:
- Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chấm bài
4.Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách
viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- HS nhân xét, sửa bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, =
vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
- HS làm vở
a. 103, 105, 106, 107, 108
b. 110, 107, 106, 105, 103, 100
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN: KHO BÁU
I. Mục tiêu: - Dùa vµo gỵi ý cho tríc, kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chun. (BT 1)
- HS kh¸, giái biÕt kĨ l¹i toµn bé c©u chun (BT 2)
II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1 : Kể trong nhót]
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo
gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn.
Ví dụ:
Đoạn 1
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần
1.
Trang 47
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thê nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay
như thế nào
- Quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS K-G)
- HS kể tồn bộ câu chuyện
4. Củng cố:
5. Dặn dò: HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét giờ học.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ
không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy
lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho
đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đãgây dựng
được một cơ ngơi đàng hoàng.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nghe.
- Nghe nhận xét tiết học
Trang 48