Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

toán tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.17 KB, 18 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tuần 20
Ngày soạn :22/1/2010
Ngày giảng.Thứ hai 25/1/201
Lớp 4B.
Tiết 1. ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Biết vì sao cần phải kính trọng và biét ơn người lao động .
-Bước đầu cư xử lẽ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ
gìn thành quả lao động của họ.
-Giáo dục H biết yêu quý lao động.
II. CHUẨN BỊ :
-SGK Đạo đức 4.
-Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao chúng ta lại biết ơn những
người lao động?
- 1 Em đọc ghi nhớ.
2./ Bài mới:
- Giới thiệu bài. ghi bảng .
* Hoạt động 1: Đóng vai.(Bài tập 4.)
Gv chia lớp thành các nhóm .
-Gv phỏng vấn các em đóng vai.
-Cách ứng xử với người lao động như
vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
Em cảm thấy NTN ki ứng xử như vậy?
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm.
-Yêu cầu H trình bày sản phẩm theo cá


nhân.
-Gv nhận xét chung.
-Gv đưa ra các gợi ý để H đưa ra các
câu ca dao và các bài ca dao nói về
người lao động
1/ đây là bài ca dao ca ngợi những
người lao động này:
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại.

-H các nhóm đóng vai các tình
huống đã nêu ở bài tập.
-Các nhóm lên đóng vai.
-H trình bày sản phẩm theo các
nhân.
-Lớp nhận xét.
-H trả lời các nhân.
“ Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng
càyAi ơi bưng bát cơm đầy
Hồ Thị Trà
134
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
2/ Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi
ích trăm năm trồng người.
Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ
Tịch về người lao đông nào?
*GV kết luận : người lao động là những
người làm ra của cải cho xã hội và đều
được mọi người kính trọng. Sự kính

trọng, biết ơn đó đã thể hiện qua nhiều
câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi
tiếng.
.3/ Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài lịch sự với mọi người.
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn
phần”
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe về thực hiện.
&
Tiết 2. Kĩ thuật.
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU :
-Biết đặc điểm , tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo
trồng ,chăm sóc rau, hoa.
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, một số dụngcụ
làm đất .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi đề bài
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm
hiểu những vật liệu chủ yếu được sử
dụng khi gieo trồng rau, hoa.

-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1
SGK.Hỏi:
+Em hãy kể tên một số hạt giống
rau, hoa mà em biết?
+Ở gia đình em thường bón những
loại phân nào cho cây rau, hoa?
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.
Hồ Thị Trà
135
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời
của HS và kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm
sóc rau,hoa.
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK
và trả lời các câu hỏi và nêu tác dụng
của các dụng cụ.

+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu
cách cầm vồ đập đất.
+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên
từng loại bình?Và nêu tác dụn g.
-GV bổ sung: -GV tóm tắt nội dung
chính.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.

-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu
cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau,
hoa”.
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi
sinh, phân đạm, lân, kali….
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK
-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun
xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng
gỗ
-HS xem tranh trong SGK.
.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
&
Ngày soạn :23/1/2010
Ngày giảng.Thứ ba 26/1/2010
Lớp 4A.
Tiết 1. THỂ DỤC
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI
TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”
I .MỤC TIÊU :
-Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm
danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.
Hồ Thị Trà
136
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
+Tập bài thể dục phát triển
chung.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập
rèn luyện tư thế cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc
-Cán sự điều khiển cho các bạn
tập, GV bao quát, nhắc nhở, sửa
sai cho HS
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
b) Trò chơi : “ Thăng bằng”
-GV tập hợp HS theo đội hình
chơi và cho HS khởi động kĩ
khớp cổ chân, đầu gối, khớp
hông.

-Nêu tên trò chơi.
-GV nhắc lại cách chơi:
Chú ý: GV chọn HS chơi có cùng
tầm vóc và sức lực. .
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ thực hiện thả
lỏng, hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học.
-GV giao bài tập về nhà ôn động
tác đi đều.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm
ở vị trí khác nhau để luyện tập.
5GV
* * * * * * * *
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng
dọc, chia thành các cặp đứng
quay mặt vào nhau tạo thành
từng cặp nam với nam, nữ với
nữ.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
* * * * * * * *
* * * * * * * *

* * * * * * * *
* * * * * * * *
5GV

&
Tiết 2.Đạo đức.KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(T2)
Tiết 3.Kĩ thuật.VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA.
(Bài đã soạn ở thứ hai.)
&
Hồ Thị Trà
137
T
T3
T4
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Ngày soạn :23/1/2010
Ngày giảng.Thứ tư27/1/2010
Lớp 4B.
Tiết 1. Toán.
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU :
-Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
có thể viết thành một phân số .
-Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
-Bài tập cần làm : Bài 1.bài 2.
II. CHUẨN BỊ :
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập 1, 2 của tiết 97.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2Bài mới:
a).Giới thiệu bài:Ghi tựa đề.
b).Phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0
* Ví dụ 1.SGK .
* Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được
mấy phần?
-Ta nói Vân ăn 4 phần hay
4
4
quả cam.
-Vân ăn thêm
4
1
quả cam tức là ăn
thêm mấy phần nữa ?
* Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
-Ta nói Vân ăn 5 phần hay
4
5
quả cam.
* Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân
số
4
5
-Mỗi quả cam được chia thành 4 phần
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,

HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại VD và quan sát hình
minh hoạ cho VD.
-Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4
phần.
-là ăn thêm 1 phần.
-Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
-Có 1 hình tròn, được chia thành 4
phần bằng nhau, và một phần như
thế bên ngoài. Tất cả đều được tô
màu.
Hồ Thị Trà
138
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam
Vân đã ăn là
4
5
quả cam.
* Ví dụ 2.SGK
-GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện
chia 5 quả cam cho 4 người.
* Vậy sau khi chia thì phần cam của
mỗi người là bao nhiêu ?
-GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4
người thì mỗi người được
4
5

quả cam.
Vậy 5 : 4 = ?
* Nhận xét
-
4
5
quả cam và 1 quả cam thì bên nào
có nhiều cam hơn ? Vì sao ?
* Hãy so sánh
4
5
và 1.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của
phân số
4
5
.
-Kết luận 1:
* Hãy viết thương của phép chia 4 : 4
dưới dạng phân số và dưới dạng số tự
nhiên.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của
phân số
4
4
.
-GV kết luận 2: .
* Hãy so sánh 1 quả cam và
4
1

quả
cam.
* Hãy so sánh
4
1
và 1.
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
của phân số
4
1
.
-GV kết luận 3:
c).Luyện tập – thực hành
-HS đọc lại VD.
-HS thảo luận, sau đó trình bày
cách chia trước lớp.
-Sau khi chia mỗi người được
4
5

quả cam.
-HS trả lời 5 : 4 =
4
5
.
-
4
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam


4
5
quả cam là 1 quả cam thêm
4
1
quả cam.
-HS so sánh và nêu kết quả:
4
5
>
1
-Phân số
4
5
có tử số lớn hơn mẫu
số.
HS viết 4 : 4 =
4
4
; 4 : 4 = 1
-Phân số
4
4
có tử số và mẫu số
bằng nhau.
-1 quả cam nhiều hơn
4
1
quả cam.
-HS so sánh

4
1
< 1.
-Phân số
4
1
có tử số nhỏ hơn mẫu
số.
Hồ Thị Trà
139
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét về:
* Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
5.Dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài
-HS trả lời trước lớp.
-HS đọc.
-, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS làm bài và trả lời:

a).
4
3
< 1 ;
14
9
< 1 ;
10
6
< 1
b).
24
24
= 1
c).
5
7
> 1 ;
17
19
> 1
-HS cả lớp.
&
Tiết 2.KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện )đã
nghe, đã đọc nói về một người có tài.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện ) đã kể.
II. CHUẨN BỊ :

-Một số truyện viết về người có tài ( GV và HS sưu tầm).
-Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 1 HS kể chuyện và nêu ý
nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ghi tựa đề.
*Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý.
-Gv giao việc:
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể.
-1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần và nêu
ý nghĩa của câu chuyện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe để thực hiện.
-Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu
tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu
Hồ Thị Trà
140
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
*HS kể chuyện
a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện
( GV đã viết trên bảng phụ).

-Yêu cầu HS đọc dàn ý.
-GV lưu ý HS: Khi kể cần kể có đầu,
có đuôi, biết kết hợp lời kể với động
tác, điệu bộ, cử chỉ.
b)Kể trong nhóm.
-GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
-GV nhận xét, bình chọn HS chọn
được câu chuyện hay, kể hay.
3.Củng cố;Dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS đã chăm chú lắng nghe bạn
kể, .
-Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tuần
21 .
chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt
của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc
được nghe ai kể
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng
nghe và theo dõi.
-Từng cặp HS kể.
-Trao đổi với nhau về ý nghĩa của
câu chuyện.
-HS tham gia thi kể.
-HS lớp nhận xét.theo tiêu chí.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
&
Tiết 3.ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU :
-Nêu được mmọt số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của
đồng bằng Nam Bộ :
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thông
sông Mê Công và sông đồng Nai bồi đắp.
+Đông bằng nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất
phù sa màu mỡ,đồng bằng còn nhiều đất phèn ,đất mặn cần phải cải tạo.
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ ,sông tiền , sông Hậu trên bản đồ (lược
đồ)tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ:
sông Tiền, sông Hậu.
II. CHUẨN BỊ :
-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
Hồ Thị Trà
141
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 KTBC :
-Thành phố hải Phòng .
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của mình để trả lời các câu
hỏi:
+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất
nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?

+ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì
tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.) ?

+Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên
VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh
rạch .
GV nhận xét, kết luận.
2/.Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt:
*Hoạt động cá nhân:
GV cho HS quan sát SGK và trả lời
câu hỏi:

+Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh
rạch của ĐB Nam Bộ.

+Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít
sông?)
+Nêu đặc điểm sông Mê Công .
+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là
sông Cửu Long?
-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
+Nằm ở phía Nam. Do sông Mê
Công và sông Đồng Nai bồi đắp
nên.
+Là ĐB lớn nhất cả nước, có

diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc
Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi
kênh rạch chằng chịt
+HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
+HS tìm.
+Do dân đào rất nhiều kênh rạch
nối các sông với nhau ,làm cho
ĐB có hệ thống kênh rạch chằng
chịt .
+Là một trong những sông lớn
trên thế giới bắt nguồn từ TQ
chảy qua nhiều nước và đổ ra
Biển Đông.
+Do hai nhánh sông Tiền, sông
Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có
tên là Cửu Long .
-HS nhận xét, bổ sung.
Hồ Thị Trà
142
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .
* Hoạt độngcá nhân:
-Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông ?
+Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
4.Củng cố :

-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa
ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt
địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
-Cho HS đọc phần bài học trong
khung.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước
bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS so sánh .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp.
&
Ngày soạn :25/1/2010
Ngày giảng.Thứ năm28/1/2010
Lớp 4A.Buổi sáng.
Tiết 1. THỂ DỤC
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I.MỤC TIÊU :
-Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II . CHUẨN BỊ :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh
sĩ số.

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động :

+Trò chơi : “Quả gì ăn được”.
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.
5GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Hồ Thị Trà
143
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn
luyện tư thế cơ bản:
* Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng
dọc.
-Cán sự điều khiển cho các bạn
tập, GV bao quát chung và nhắc
nhở những em thực hiện chưa
chính xác.
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập
luyện theo khu vực đã quy định.
Các tổ trương điều khiển tổ của

mình tập, GV đi lại quan sát và sửa
sai .


b) Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách lăn bóng.
3. Phần kết thúc:
-GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học.

-HS vẫn duy trì theo đội hình 4
hàng ngang.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
5GV
-HS thực hiện theo tổ.
-5GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
&
Tiết 2. TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :

-Biết đọc viết phân số.
-Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
-Bài tập cần làm.Bài 1.2.3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết trước.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
Hồ Thị Trà
144
T1
T2
T3
T4
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:Ghi tựa đề.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV viết các số đo đại lượng lên bảng
và yêu cầu HS đọc.
Bài 2
-GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu
HS cả lớp viết phân số theo lời đọc của
GV.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới
dạng phân số như thế nào ?
Bài 4.Dành cho H khá giỏi
-GV cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu
các em nối tiếp nhau đọc các phân số
của mình trước lớp.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
-Một số HS đọc trước lớp.
-HS phân tích và trả lời:
.
-HS đọc.
-HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
-Mọi số tự nhiên đều có thể viết
dưới dạng phân số có tử số là số
tự nhiên đó và mẫu số là 1.
-Một số H nêu các phân số đã
viết.
-HS cả lớp.
&
Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VÔN TỪ : SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU :
Biết thêm mmột số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số
môn thể thao (BT1,BT2); nắm được một số thành ngữ tục ngữ liên quan đến
sức khoẻ.(BT3,BT4)
II. CHUẨN BỊ :
-Bút dạ và một số giấy khổ to viết nội dung BT1;2;3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Hồ Thị Trà
145
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ghi tựa đề.
*Luyện tập.
*Bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-GV giao việc.
-Yêu cầu HS làm việc. GV phát giấy
cho các nhóm làm bài tập.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
a)Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi
cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi
bộ, chạy,
b)Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể
khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân

đối, rắn rỏi, rắn chắc,
*Bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Tổ chức cho HS thi tiếp sức: GV dán
lên bảng 3 tờ giấy và bút dạ cho HS.
-GV nhận xét và chốt lại tên các môn
thể thao HS tìm đúng:
*Bài tập 3.
-Yêu cầu HS đọc Yêu cầu của bài tập -
-Yêu cầu HS làm bài. GV dán lên bảng
giấy đã viết sẵn bài tập.
-Gv chấm một số bài .
*Bài tập 4.
Gọi HS đọc bài tập 4.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chốt lại:
*Ăn được ngủ được nghĩa là có sức
khỏe tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng
chẳng kém gì tiên. Khong ăn không
ngủ được tốn tiền mua thuốc mà vẫn lo
về sức khỏe.
3.Củng cố;Dặn dò.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
Đọc đoạn văn và chỉ rõ các câu kể
Ai làm gì? Trong đoạn văn vừa
đọc.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.

-Các nhóm thực hiện Yêu cầu .
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Sửa sai ( nếu có).
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 5 HS tham gia.
-Nhận xét – tuyên dương.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS thực hiện vào vở.
-1 HS dọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài.
-Tự phát biểu theo sự hiểu biết của
mình.
-Lắng nghe.
Hồ Thị Trà
146
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu
thành ngữ, tực ngữ. -Lắng nghe về nhà thực hiện.
&
Buổi chiều.Lớp 4B
Tiết 1. LUYỆN TOÁN.
LUYỆN TẬP ĐỌC, VIẾT PHÂN SỐ .PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA
SỐ TỰ NHIÊN.
I.MỤC TIÊU.
-Củng cố lại cách đọc,vết phân số.phân số và phép chia số tự nhiên.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn lại kiến thức.

-Gv nêu câu hỏi.
-Phân số lớn hơn và phân số bé hơn 1.Lấy
ví dụ.
2.Luyện tập thực hành
Bài1. Viết vào ô trống.
a.
Viết đọc
9
7
12
6
-năm phần mười hai.
-bốn phần mười lăm.
Bài 2.Viết thương dưới dạng phân số
4 : 7 ; 3 : 8 ; 7 : 10.
-Gv nhận xét.
Bài3.Điền dấu < ;> ; =
1
5
4
;
1
6
6
;
1
7
8
;
1

11
9
;
1
22
21
-Gọi H lên điền dấu.
Bài 4.Chia đều 9l nước vào 12 chai.Hỏi
mỗi chai có bao nhiêu l nước mắn?
-Gv nhận xét bài H làm.
-H nêu.và lấy được ví dụ,
-H đọc, viết lên bảng.
-H làm vào bảng con.
-
7
4
;
8
3
;
10
7
-H làm vào vở.
-H đọc bài .
-Làm vào vở nháp.
-1H giải lên bảng.
Hồ Thị Trà
147
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
3.Dặn dò.

-Nhận xét giờ học.
-Dặn về nhà ôn lại bài đã học.
-H lắng nghe và thực hiện.
&
Tiết 2. LUYỆN TIẾNG VIỆT.
LUYỆN VIẾT BÀI 15
Mục tiêu .
-Luyện viết bài 15
-Viết đúng bài thơ.
-Rèn chữ viết cho H .
II.Chuẩn bị .
Vở rèn chữ của H .
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ .
Yêu cầu H viết bảng con .
Bác, Tuyên, Ba Đình.
2.Quan sát nhận xét .
Gọi H đọc bài mẫu ở VRC .
Nội dung của bài nói lên điều gì?
Các chữ đầu câu phải viết như thế nào ?
Nêu cách viết của bài ? Trong bài có
những tiếng nào càn viết hoa.
3.Luyện viết bảng con .
Gv hướng dẫn viết các từ khó dễ sai .
Gv nhận xét sửa sai .
4.Hướng dẫn viết vào vở .
Gv hướng dẫn từng câu theo VRC .
*Chú ý cách cầm viết ,tư thế ngồi viết
Gv quan sát giúp H còn viết cẩu thả .

5.Chấm chữa bài .
Gv chấm một số bài .
Nhận xét bài viết của H .
Dạn dò về nhà luyện viết vào vở ô ly .
H viết theo yêu cầu của Gv .
2H đọc .
-Nội dung bài miêu tả ngày hội ử
rừng xanh. .
H trả lời theo yêu cầu .
-Các tiếng đầu câu phải viết hoa.
H viết bảng con :-xanh, nổi mõ,
vòng quanh.
Cả lớp viết vào vở .
-H lắng nghe và thực hiện
&
Tiết 3. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ; VĂN HOÁ, VIỆN BẢO TÀNG QUÊ
HƯƠNG ĐẤT NƯỚC.
Hồ Thị Trà
148
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
I.Mục tiêu.
-Giới thiệu cho H biết những di tích lịch sử, viện bảo tàng củ quê hương ,đất
nước.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Gv giới thiệu yêu cầu giờ học.
2.Nội dung .
-Gv nêu vấn đề.
-Các em có thích đi tham quan di

tích lịch sử, viện bảo tàng
-Ở nước ta có những di tích lịch sử
nào?
-Gv bổ sung.
-Các di tích lịch sử như; Di tích lịch
sử và danh lan thắng cảnh vườn quốc
gia Phong Nha -Kẻ Bàng -Quảng
Bình.Di tích lịch sử Dinh độc Lập là
nơi ghi dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc
kháng chiến chống Mỹcứu nước, giải
phóng Miền nam, thống nhất đất
nước(ở TPHCM)
Ở Quảng Trị ta có những di tích lịch
sử nào?
-Các em phải làm gì để bảo vệ những
di tích lịch sử đó?
3.Dặn dò.
-Các em phải biết giữ gìn và bảo vệ.
Các di tích lich sử.
-H nêu các nhân.
-H khác bổ sung.
-H lắng nghe.
-H kể.
-Di tích lịch sử Thành cổ Quảng Trị.
Di tích lịch sử văn hoá Địa đạo Vĩnh
Mốc
-Các em phải biết giữ gìn và bảo vệ
để nhớ ơn các Anh hùng đã hi sinh.
-H lắng nghe và thực hiện
&

Ngày soạn :26/1/2010
Ngày giảng.Thứ sáu.29/1/2010
Buổi chiều.Lớp 4 A.
Tiết 1. LUYỆN TOÁN.
LUYỆN TẬP PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I.MỤC TIÊU.
Hồ Thị Trà
149
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên.Phân số bằng nhau,.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn lại kiến thức.
-nêu tính chất cơ bản của hai phân số
bằng nhau.Lấy ví dụ.
2.Luyện tập thực hành.
Bài 1.Viết phân số dưới dạng thương
rồi tính.
9
72
= ;
7
42
= ;
11
99
= ;
23
115

-Gv nhận xét.
Bài 2.Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
một phân số có mẫu số bằng 1.
5=
1
5
; 13= ; 3= ; 7=
Bài 3.Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
a.

3

6
20
12
==
b.

2

8
36
24
==
c.
16

12


4
3
==
.d.
15

10

5
2
==
-Gv chấm một số vở.
-Nhận xét bài của H.
Bài 4.Bài3 ở VBT trang 19.
-Yêu cầu H làm vào vở BT.
-Chữa bài.
-H nêu và lấy ví dụ.
-H cả lớp làm vào bảng con.
-Một số H lên bảng làm.
-H làm bảng con.
-H làm vào vở .
-Gọi một số H lên làm .
-H cả lớp làm vào VBT.
-Chữa bài.
&
Tiết 2.LUYỆN TIẾNG VIỆT.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU; LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ.
I.MỤC TIÊU.
-củng cố về câu kể Ai làm gì.Mở rộng vố từ về chủ đề sức khoẻ.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn lại kiến thức .
-Nêu những từ chỉ hoạt động có lợi
cho sức khoẻ.
2.Luyện tập thực hành.
-H nêu.
Hồ Thị Trà
150
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 1.Gạch dưới câu kể Ai làm gì
trong đoạn văn sau.
Đêm trăng .Biển yên tĩnh. Tàu chúng
tôi buông neo trong những vùng biển
Trường Sa.
Một số chiến sĩ thả câu . Một số khác
quây quần trên boong sau, ca hát,
thổi sáo.Bỗng có tiếng động
mạnh.Cá heo gọi nhau quây quần
đến quanh tàu để chia vui.
-Gv nhạn xét chữa bài.
-Các câu 3,4,5.7 là câu kể Ai làm gì.
Bài 2.Ghi tên các môn thể thao mà
em biết.
-Yêu cầu H làm bài cá nhân.
-Gọi H nêu.
Bài 3.Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống sau từ như để hoàn chỉnh các
thành ngữ sau.
a.Khoẻ như b.Nhanh như

Khoẻ như; Nhanh như
Khoẻ như .Nhanh như
Khoẻ như; .Nhanh như
Bài 4.Câu tục ngữ dưới đây nói lên
điều gì?
Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm
lo.
3.Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét giờ học.
-Dặn về nhà ôn lại bài.
-H cả lớp làm vào vở BT.
- Chữa bài.
-H nêu.
-Bóng đá, bóng rổ, bóng ném, xà
đơn, bắn súng, đẩy tạ
-H cả lớp làm vào vở.
-Gọi H nêu câu đã điền.
-H một số em giải thích.
-
-H lắng nghe và thực hiện.
&
Tiết 3.HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HÁO VIỆN BẢO TÀNG QUÊ
HƯƠNG ĐẤT NƯỚC.
(Bài đã soạn ở thứ năm)
&
Hồ Thị Trà
151

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×