Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đường tròn(mục 1,2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.85 KB, 5 trang )

Trường THPT Ngô Quyền
GVHD : Nguyễn Kim Dương
GSTT : Nguyễn Đình Đương
Lớp dạy : 10/3
Ngày soạn : 10/03/2010
Ngày dạy : 15/03/2010
Tieát 35 §4. ÑÖÔØNG TROØN
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Viết được phương trình đường tròn trong một số trường hợp đơn giản.
- Xác định được tâm và bán kính của đường tròn có phương trình dạng

2 2 2
0 0
(x x ) (y y ) R− + − =
(1)
Biết được khi nào phương trình:

2 2
x y 2ax 2by c 0+ + + + =
(2)
là phương trình đường tròn và chỉ ra được tâm, bán kính của đường tròn
đó.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
- Giáo viên: Giáo án, đồ dùng học tập: thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh: Học lại bài cũ, làm bài tập về nhà và xem trước bài mới.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực của học sinh trong giờ học
- Gợi mở vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Vào bài mới:


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
15

*Hoạt động 1:
- Gv giới thiệu bài
mới
- Gv gọi một học
sinh nhắc lại việc
xác định đường tròn
ta cần biết những
yếu tố nào?
- Gv đưa ra một bài
tập sau:
Cho đường tròn (
C
) có tâm I(1;3), bán
kính bằng 3. Hãy
kiểm tra xem điểm
nào sau đây thuộc
đường tròn (
C
):
A(1;0);B(3;2);
C(4;3); D(-3;5)?
- Biết tâm và bán kính
của đường tròn
- Cả lớp cùng làm
- M(x;y)

(

C
)

IM=3

2 2
(x 1) (y 3) 3
− + − =
1. Phương trình đường tròn:

I
y
0
x
0
x
x
y
y
M
O
- Gv gọi 4 HS lên
bảng kiểm tra 4
điểm

- Với đường tròn (
C
) có tâm I(
0 0
x ;y

),
bán kính R thì
M(x;y) thuộc đường
tròn (
C
) khi nào?
- Hãy viết đẳng
thức IM=R theo toạ
độ của M và I?
-Gv khẳng định lại
khi ta viết phương
trình đường tròn ta
chỉ cần xác định
tâm và bán kính của

- Gv giới thiệu VD1
- Gv hướng dẫn học
sinh cách giải và
gọi hai học sinh lên
bảng thực hiện
- 4 HS lên bảng, mỗi HS
kiểm tra 1 điểm. Xem có
thuộc đường tròn (
C
)
không:
A

(
C

); C

(
C
)
vì IA = IC = 3
B

(
C
) vì IB =
5
< 3
D

(
C
) vì ID =
20
>3
- HS trả lời: IM = R

2 2
0 0
(x x ) (y y )
− + −
= R

2
0

(x x )
− +
(
2
0
y y )

=
2
R
- Cả lớp chú ý và chép
phương trình đường tròn
vào vở
- Học sinh chú ý lắng
nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên
Cho đường tròn (
C
) có tâm
I(
0 0
x ;y
), bán kính R
M(x;y)

(
C
)

IM = R


2 2 2
0 0
(x x ) (y y ) R
− + − =
(1)
Ta gọi (1) là phương trình
của đường tròn (
C
)

VD1: Cho hai điểm P(
2;3)−

và Q(
2; 3)−
a) Hãy viết phương trình
đường tròn tâm P và đi qua
Q
b) Hãy viết phương trình
đường tròn đường kính PQ

Giải:
+ HS1 a)
Ta có tâm P(
2;3)−
và bán
kính R = PQ =
2 2
4 ( 6) 52

+ − =

Phương trình đường tròn
là:
2 2
(x 2) (y 3) 52+ + − =
+ HS2 b)
Gọi I là trung điểm PQ thì ta
có I là tâm đường tròn
Ta có I(0;0) và bán kính
10

15

- Gv gọi học sinh
nhận xét bạn
- Gv theo dõi và
chỉnh sữa lại (nếu
học sinh làm sai)
- Gv giới thiệu
phương trình đường
tròn tâm O, bán
kính R
- Gv giới thiệu mục
hai
*Hoạt động 2:
- Gv hướng dẫn học
sinh cách tìm dạng
thứ hai của phương
trình đường tròn

- Phương trình (3)
có phải là phương
trình đường tròn ?
Để là phương trình
đường tròn ta cần
điều kiện gì?
- Gv gọi học sinh
nhận xét sự liên
quan giữa hai
phương trình(1),(3).
Từ đó xác định tâm
và bán kính của
phương trình đường
tròn (2)
*Hoạt động 3:
- Gv giới thiệu VD2
để minh họa cho
PT(1) và PT(2)
- Gv giới thiệu có
hai cách giải
- Gv khẳng định lại
tùy theo giả thiết đề
- Học sinh nhận xét bạn
- Học sinh chép vào vở
- Cả lớp chú ý lắng nghe
và trả lời câu hỏi
- Cả lớp chú ý lắng nghe
R IP IQ= =
2 2
2 ( 3) 13

= + − =

Phương trình đường tròn
là:
2 2
x y 13+ =

Phương trình đường tròn
tâm O, bán kính R là:
2 2 2
x y R+ =
2. Nhận dạng phương trình
đường tròn:
Biến đổi phương trình (1) về
dạng
2 2 2 2
0 0 0 0
x y 2x x 2y y x y
+ − − + +
2
R−
=0(*)
Đưa (*) về dạng gọn hơn:
2 2
x y 2ax 2by c 0
+ + + + =
(2)
2 2 2 2
(x a) (y b) a b c
⇔ + + + = + −

(3)
- Điều kiện:
2 2
a b c+ >

(3) có tâm I(
a; b)− −
và bán
kính
2 2
R a b c= + −

- Kết luận: Phương trình (2)
với điều kiện trên, có tâm
I( a; b)− −
và bán kính
2 2
R a b c= + −
VD2: Viết phương trình
đường tròn đi qua ba điểm
M(1;2)
;N(
5;2)

P(1; 3)−
Giải:
- Cách 1:
Gọi I(x;y) là tâm của đường
bài toán mà ta có
thể chọn cách giải 1

hoặc cách giải 2 sao
cho ngắn gọn đúng
kết quả
tròn
Ta có IM = IN = IP (*)
(*)
2 2
2 2
IM IN
IM IP
=



=

2 2 2 2
2 2 2 2
(x 1) (y 2) (x 5) (y 2)
(x 1) (y 2) (x 1) (y 3)
− + − = − + −



− + − = − + +

x 3
8x 24
1
10y 5

y
2
=

=


⇔ ⇔
 
= −
= −



Tâm
1
I 3;
2
 

 ÷
 
,
2 2
41
R IM
4
= =
Vậy phương trình đường
tròn :

2
2
1 41
(x 3) y
2 4
 
− + + =
 ÷
 
- Cách 2:
Giả sử phương trình đường
tròn có dạng:

2 2
x y 2ax 2by c 0
+ + + + =
Vì các điểm M, N, P đều
thuộc đường tròn nên ta có:

5 2a 4b c 0 (1)
29 10a 4b c 0 (2)
10 2a 6b c 0 (3)
+ + + =


+ + + =


+ − + =


Từ (1), (2) và (3) ta suy ra
a 3
1
b
2
c 1
= −



=


= −


Vậy phương trình đường
tròn là:

2 2
x y 6x y 1 0+ − + − =

V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (
5

)
- Yêu cầu học sinh về học kỹ hai dạng phương trình đã nêu
- Về nhà làm các bài tập 21; 22; 23; 24; 25; 26 (SGK trang 95)
và xem trước nội dung bài mới
- Cho đường tròn (C):

2 2
x y 6x 4y 12 0
+ − + − =
Tâm và bán kính đường tròn (C) là:
A.
I(3;2); R 5=
B.
I( 3;2); R 4− =
C.
I(3; 2); R 4− =
D.
I(3; 2); R 5− =
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 03 năm 2010
BGH nhà trường Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Kim Dương
Giáo sinh thực tập
Nguyễn Đình Đương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×