- 1 -
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 : Tập đọc: TRƯỜNG EM
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc : HS đọc dúng, nhanh được cả bài “ Trường em”.
Luyện đọc các từ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều
hay, mái trường .Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
2. Ôn các tiếng có vần ai, ay
Tìm tiếng có vần ai, ay trong bài
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
Nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay
3. Hiểu :Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS.
Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.
Hiểu được các từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết
4.HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
Bảng phụ, bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. KiĨm tra bµi cò :
Kiểm tra đồ dùng học tập
2. D¹y bµi míi :
TiÕt 1:
a. Giíi thiƯu bµi:
H§1: Híng dÉn häc sinh lun ®äc
* GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng, tình cảm
* Lun ®äc tiÕng tõ ng÷:
GV ghạch chân các từ : cô giáo,
dạy em, rất yêu, trường học, thứ
hai, mái trường, điều hay ø gọi
-HS mở dụng cụ để KT
-Lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lun ®äc c¸c tiÕng, tõ
- - 1
- 2 -
HS đọc
Yêu cầuHS phân tích các từ khó:
trường, cô giáo
GV giải nghóa từ khó:ngôi nhà
thứ hai, thân thiết ( rất thân, rất
gần gũi)
*Lun ®äc c©u:
Yêu cầu học sinh xác đònh
câu và luyện đọc câu .
*Lun ®äc ®o¹n:
Yêu cầu đọc đoạn
*Lun ®äc bµi:
Yêu cầu đọc cả bài
Cho thi đua đọc theo tổ
-GV nhận xét cho điểm
H§ 2 «n c¸c vÇn:
• Tìm tiếng trong bài có vần ai,
ay?
-HS đọc và phân tích các tiếng có
vần trên
• Tìm tiếng ngoài bài có vần ai,
ay
HS đọc câu mẫu trong sgk
a) Nói câu chứa tiếng có vần ai,
ay
Chia lớp thành 2 dãy, 1 dãy nói
tiếng có vần ai, một lớp nói tiếng
có vần ay
Tiết 2:
HĐ 3 tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu lần 2
-HS phân tích từ khó
-HS lắng nghe
-HS x¸c đònh câu
- Mỗi câu 2 HS đọc.
Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu SH
xác đònh đoạn
3 HS nối tiếp nhau đọc bài ( mỗi
em một đoạn)
-2 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc
đồng thanh
Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm
điểm
Tìm nêu miệng tại chỗ:,hay,hai
5-7 em
-bài,tay ,mai,ngày,nay,…
3-4 em
-HS thi đua giữa hai dãy với nhau
-HS Lắng nghe.
− Đọc từng đoạn kết hợp trả lời
- - 2
- 3 -
- Cho HS đọc bài theo đoạn
và trả lời câu hỏi
-Trong bài, trường học được gọi là
gì?
-Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em, vì sao?
* Luyện nói:
- Hỏi nhau về trường lớp của
mình
- GV cho HS quan sát tranh và
hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cho HS hỏi đáp theo mẫu
câu
GV nhận xét, cho điểm HS
3: củng cố
hôm nay học bài gì
dặn học sinh về đọc lại bài ø
câu hỏi.
-Trường học được gọi là ngôi nhà
thứ hai
− Vì ở trường có cô giáo như
mẹ hiền, …
− 2 bạn HS đang trò chuyện
− Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- HS hỏi đáp theo câu các em
nghó
- HS trả lời
Tiết 2: TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Giúp HS củng cố về làm tính trừ ( đặt tính và tính ) và trừ nhẩm các số tròn
chục trong phạm vi 100
• Củng cố về giải toán có lời văn.
• Có ý thức tham gia vào các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG
• GV: bảng phụ, các thanh thẻ để ghi số gắn bảng
• HS:sách giáo khoa , vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/ Bài cũ
* 2 HS lên bảng làm bài:
a) 40 – 10 20
c) 30 70 – 40
b) 20 – 0 50
d) 30 + 30 30
* Cả lớp viết vào nháp
a) 40 – 10 > 20
c) 30 = 70 – 40
b) 20 – 0 < 50
d) 30 + 30 > 30
- - 3
- 4 -
- GV nhận xét cho điểm
2/Bài mới
-GV giới thiệu bài “ Luyện tập”
-HĐ1: củng cố về làm tính trừ trong
phạm vi 100
-Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Cho từng nhóm làm.
- Cho HS làm bài sửa bài,gọi những
học sinh có kết quả đúng lên trước
lớp
HS nêu yêu cầu bài 2
- Đây là một dãy các phép tính liên
tiếp với nhau, các em chú ý nhẩm
cho kỹ để điền vào ô trống cho
đúng
- HS làm bài và sửa bài
-Treo bảng phụ cho các nhóm
- HS nêu yêu cầu bài 3
- Các em nhẩm các phép tính để
tìm kết quả
- HS làm bài và sửa bài.Treo đáp
án đúng.
HĐ2:củng cố về giải toán có lời
văn:
Cho HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta
làm tính gì?
-Muốn thực hiện được 20 cộng với
1 chục trước hết ta làm gì?
- Cho HS làm bài và đổi vở để sửa
bài
3/Củng cố:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
Đặt tính rồi tính
- Chú ý hàng đơn vò thẳng hàng đơn
vò
- Mỗi nhóm làm một phép tính vào
bảng con
Theo dõi sửa sai
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Nghe biết cách làm.
- Nhẩm kết quả để điền.
-Lần lượt lên điền trên bảng
-Đúng ghi đ, sai ghi s
-Nhận phiếu làm bài
- Đổi chéo phiếu chấm điểm
2-3 HS đọc bài toán
- Có 20 cái, thêm 1 chục cái
- Có tất cả bao nhiêu cái
- Làm tính cộng
- Đổi 1 chục = 10
HS làm bài
Điền dấu +, - vào chỗ chấm
- Các nhóm thảo luận thi đua xem
nhóm nào tìm nhanh nhất kết quả
- - 4
- 5 -
Cho HS nêu yêu cầu
- Chuyển thành trò chơi thi đua giữa
các nhóm với nhau
- Nhận xét tiết học
lên điền phiếu lớn trên bảng
HS chơi trò chơi
Tiếi1: Thứ 3 ngày 3 tháng-3-2009
CHÍNH TẢ : TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu
HS chép lại chính xác , không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “
trường em” . Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ/1.phút
Điền đúng vần ai hoặc ay , c hặc k vào chỗ trống
I.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Bài mới:
HĐ1: GV h/s hs tập chép
GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
GV chỉ bảng những chữ mà hs dễ viết
sai : trường , hai , ngôi , giáo , hiền , nhiều
, thiết , …
GV đọc lần lượt các tiếng trên
GV cho hs viết bài
Khi hs viết bài , GV h/d hs cách ngồi
viết , cầm bút , đặt vở , cách viết đề bài
vào giữa trang vở , viết lùi vào 1 ô ở chữ
đầu của đoạn văn , mhắc hs sau dấu chấm
phải viết hoa.
GV cho hs chữa bài : GV đọc thong thả
, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát lại
GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh
vần lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem
Đọc : 3 hs – đồng thanh
1 số hs đọc
HS viết lần lượt vảo bảng con
HS cầm bút chì chuẩn bò chữa
bài
Hs gạch chân những chữ viết
- - 5
- 6 -
hs có viết sai chữ nào không
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV cho hs đổi vở , chữa bài cho nhau
GV chấm điểm
HĐ 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính
tả
* Điền ai hoặc ay
GV nói : Mỗi từ có 1 chỗ trống phải
điền vần ai hoặc ay vào thì từ mới hoàn
chỉnh . các em nêu xem điền vần nào ?
* Điền c hoặc
4.Củng cố
GV nhận xét tiết học –
.
sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra
lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
2nhóm thi đua điền(tiếp sức )
cả lớp chữa bài vào v
1 hs đọc yêu cầu
1 hs lên bảng làm
lớp làm vào vở
2 hs đọc kết quả
TiÕt 2 :
Tập viết: TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â
I. MỤC TIÊU
-HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: A, Ă, Â
Viết đúng và đẹp các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay.
Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng cỡ chữ và đều nét
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
Chữ hoa :A, Ă, Â
Các vần ai, ay; các từ : mái trường, điều hay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KiĨm tra bµi cò:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2.D¹y bµi míi:
GV giới thiệu bài tập tô chữ A, Ă, Â Â
và viết các từ ứng dụng trong bài tập
đọc
HS mở dụng cụ ra để KT
Lắng nghe.
- - 6
- 7 -
H§1: HD tô chữ hoa A,
-GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi
Chữ hoa
A
gồm những nét nào?
-GV chỉ lên chữ hoa A và nói, vừa nói
vừa đồ theo chữ.
-GV nªu Quy trình viết chữ hoa A.
-Cho HS viết bảng con, GV uốn nắn
sửa sai cho HS
-Chữ hoa Ă, Â có cấu tạo và cách
viết như chữ hoa A, chỉ thêm dấu phụ
của chữ Ă và chữ Â trên đầu mỗi chữ
-GV treo bảng phụ viết sẵn các từ
ứng dụng
H§ 2: HD HS viết vần và từ ứng dụng:
GV nhắc lại cách nối nét giữa các chữ
cái trong một chữ
- GV nhận xét HS viết
H§3: HD HS viết bài vào vở
GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi
viết
-GV nhắc nhở một số em ngồi chưa
đúng tư thế và cầm bút sai
- Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai
GV chÊm vµ ch÷a bµi:
GV nhËn xÐt tiÕt häc:
HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi
của cô
Chữ hoa A, gồm một nét móc trái,
một nét móc dưới và một nét ngang.
-HS theo dõi cách đồ chữ hoa A
-Chú ý lắng nghe để nắm quy trình
viết chữ hoa A
- HS viết đúng quy trình vào bảng con
chữ A
-HS viết bảng con chữ hoa Ă, Â
-HS đọc các vần và từ ứng dụng trên
bảng phụ
Cả lớp đồng thanh
HS luyện viết bảng con
-Lắng nghe sửa sai
Ngồi thẳng lưng cách vở 25 cm .
-HS viết bài vào vở
Tô chữ hoa
-Viết vần và từ ứng dụng
L¾ng nghe
TiÕt 3:
To¸n: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.MỤC TIÊU
• Giúp HS hiểu: Thế nào là một điểm
• Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, gọi tên các điểm
• Vẽ và đặt tên được các điểm
• Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn
II.ĐỒ DÙNG
• Các hình vuông, tròn, hình tam giác, băng giấy như SGK
- - 7
- 8 -
• Hai bảng số, bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- - 8
- 9 -
1. KiĨm tra bµi cò:
1 HS lên bảng làm bài
Tính 50 + 30 = 50 + 40 =
80 – 40 = 60 – 30 =
70 – 20 = 40 – 10 =
- Cho1 HS nhận xét bài của bạn
-GV nhận xét cho điểm
2. D¹y bµi míi:
H§1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở
ngoài một hình.
*Điểm ở trong, điểm ở ngoài hình
vuông
- GV gắn hình vuông và hỏi: Đây là
hình gì?
- Gắn bông hoa và con thỏ phía trong
hình. Gắn con bướm ở ngoài hình
vuông và hỏi:
- Nhận xét xem bông hoa và con thỏ
nằm ở đâu?
- Nhận xét xem con bướm nằm ở đâu?
- GV cất con thỏ, bông hoa, con bướm
đi và hỏi:
- Hãy chỉ đâu là phía trong hình, đâu
là phía ngoài hình?
- GV chấm 1 điểm ở trong hình vuông
và hỏi:
- Cô vừa vẽ cái gì?
*§iểm ở trong, ở ngoài hình tròn
- Trong toán học người ta gọi đây là
một điểm. Để gọi tên điểm đó người
ta dùng một chữ cái in hoa. VD chữ A(
GV viết A bên cạnh dấu chấm trong
hình)
- Đây gọi là điểm A
- Điểm A nằm ở vò trí nào của hình
vuông?
- GV vẽ tiếp một điểm N ở ngoài hình
HS làm vào phiếu
- HS nhận xét bài của bạn làm trên
bảng
- Lắng nghe
HS lắng nghe
- Là hình vuông
Nằm bên trong hình
- Nằm bên ngoài hình
-3-4 em lên bảng chỉ.
-Vẽ một chấm
-Lắng nghe
-HS đọc lại điểm A
- Nằm trong hình
- - 9
- 10 -
và hỏi:
- Cô vừa vẽ gì?
- Điểm N nằm ở vò trí nào của hình
vuông?
- Nhắc lại vò trí điểm A và điểm N so
với hình vuông
* Điểm ở trong, điểm ở ngoài hình
tròn
- Tiến hành tương tự như khi giới thiệu
điểm ở trong, điểm ở ngoài hình
vuông
- Lưu ý không cần thỏ, bông như ở
hình vuông
H§2 thùc hµnh:
Bài 1: HS nêu yêu cầu
-Cho HS nêu cách làm
- GV HD HS quan sát kó trước khi điền
- HS làm bài và sửa bài
Bài 2:HS nêu yêu cầu
-Cho HS nêu cách làm
-HS làm bài và sửa bài
Bài 3:HS nêu yêu cầu
- Cho HS nhắc lại cách tính
-GV khuyến khích HS tính nhẩm.Gọi
4 HS lên bảng làm.
-Chữa bài làm trên bảng
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho Tự nêu tóm tắt
HS làm bài và ch÷a bài
3. Củng cố
GV nhËn xÐt tiÕt häc
-Vẽ điểm N
- Nằm ngoài hình
- Nhiều HS nhắc lại
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS quan sát cho kó rồi làm bài
-Cả lớp làm bài trong phiếu
- Một HS làm trên bảng
-Vẽ điểm ở trong và ở ngoài hình
1 ù-2 em nêu
- Hai em lên làm bảng phụ,cả lớp làm
giấy nháp.Chữa bài trên bảng cả lớp
theo dõi sửa sai.
- Tính
-Thực hiện từ trái qua phải
- Cả lớp làm bảng con.
- Dưới lớp theo dõi sửa sai.
-1Em tóm tắt,1em giải
-HS đổi vở sửa bài
-HS lắng nghe
- -10
- 11 -
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tiết1:
Tập đọc : TẶNG CHÁU
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “ Tặng cháu”.
-Đọc đúng các từ: vở, gọi là, tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2. Ôn các tiếng có vần ao, au
-Tìm tiếng có vần au trong bài
Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
3. Hiểu
-Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu
thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước
-Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến Bác Hồ
-Hiểu được các từ: “nước non” trong bài
4.Tìm và hát được bài hát về Bác
-Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
Bảng phụ, bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đọc bài: Trường em và trả lời
câu hỏi
-Trong bài trường học được gọi là gì?
-Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ
hai của em?
-GV nhận xét cho điểm
.Dạy bài mớí
2 HS đọc bài: Trường em và trả lời
câu hỏi
-Trong bài trường học được gọi là ngôi
nhà thứ 2hai của em
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì ở trường có cô giáo hiền như
mẹ…
-HS đọc bài, lớp nhận xét
- -11
- 12 -
a. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài thơ “ Tặng cháu”
của Bác Hồ
HĐ1 :hướng dẫn HS luyện đọc :
GV đọc mẫu lần 1
Chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng,
tình cảm
-GV ghạch chân các từ : tặng, vở,
chút, gọi là, nước non cho HS đọc
-Cho HS phân tích các từ khó: tặng,
vở, chút
- GV giải nghóa từ khó: chút, gọi là,
nước non, ( là đất nước, tổ quốc)
*Luyên đọc câu
-Mỗi câu 2 HS đọc.
- Cho mỗi bàn đọc đồng thanh,tiếp sức
*Luyện đọc đoạn
Chia nhóm đọc theo hình thức nối
tiếp
*Luyện đọc bài
- GV cùng Học sinh khác nhận xét
cho điểm
HĐ2 :Ôn các vần ao.au
*Tìm tiếng trong bài có vần au?
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng
vừa tìm
*Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au?
Cho HS tìm theo nhóm
- Cho HS đọc các tiếng mà các em
vừa tìm
* Nói câu chứa tiếng có vần ao, au
Tiết 2
HĐ2 :tìm hểu bài đoc và luyên nói
-GV đọc mẫu lần 2
Cho HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
Lắng nghe .
H S đọc thầm .tìm tiếng từ khó đọc
-3 đến 5 HS đọc
Cả lớp đồng thanh
Chút / chúc ,Non / lon vở / vỡ
-Phân tích cá nhân
- Lắng nghe.
3 đến 5 HS đọc bài
-Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu
Mỗi HS đọc 1 câu ( đọc tiếp sức đến
hết )
HS luyện đọc đoạn thi đua hai nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
cháu-Tiếng cháu gồm có âm ch đứng
trước vần au đứng sau dấu sắc trên
đầu âm ă
-Thi đua tìm viết trên
bảng:áo,láo,cau,lau,thau,chào…
- Đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh, đọc câu mẫu
- Lắng nghe.
-2 học sinh đọc câu thơ đầu tìm hiểu
trả lời câu hỏi.
- Bác Hồ tặng vở cho các bạn thiếu
- -12
- 13 -
Tiết 3
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Giúp HS củng cố về các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục
• Củng cố về nhận biết điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình
• Củng cố về giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG
• GV: bảng phụ, các số tròn chục, đồ dùng chơi trò chơi
• HS:sách giáo khoa , vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- -13
- 14 -
- -
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Một em vẽ 2 điểm ở trong hình vuông
và 3 điểm ở ngoài hình vuông
Một em vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
và 2 điểm ở ngoài hình tròn
- GV nhận xét, cho điểm
2 .Dạy bài mới :
GV giới thiệu bài “ Luyện tập chung”
HĐ1:củng cố về các số tròn chuc và
công các số tròn chục :
Bài 1: HS nêu yêu cầu
- Cho HS đọc mẫu và nêu cách làm
- Cho làm bài phiếu bài tập
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Bài 2 : HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu làm việc nhóm 2
-Cho 2 đại diện làm bảng phụ trên
bảng
Bài 3 1 HS nêu cách làm
a) Yêu cầu làm bảng con.
- Chữa bài trên bảng
b) Làm miệng
HĐ 2: Củng cố về giải toán có lời văn
Bài 4: Cho HS nêu nhiệm vụ
-Yêu cầu làm bài
- Cho HS nêu cách làm
-HĐ 3 : củng cố về điểm ở trong và
điểm ở ngoài một hình ;
1 HS nêu yêu cầu của bài 5
HS chữa bài
Các bạn khác nhận xét bài của bạn
3,củng cố ; - Nhận xét tiết học
-HS theo dõi , nhận xét bạn
.D
.M
.S
.L
- Lắng nghe
.N
-Lắng nghe.
-Viết theo mẫu
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vò
-HS Cả lớp làm bài.
- Theo dõi sửa bài.
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
-Thảo luận làm bài.
-Theo dõi sửa bài.
9 ,13 ,30, 50
50 ,30, 13 ,9
a) Đặt tính rồi tính nhẩm
b) Tính nhẩm
-4 em lên bảng làm,cả lớp làm bảng
con.
- Theo dõi sửa bài
- Nêu kết quả nối tiếp.
- HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt rồi giải
bài toán
- 2HS làm trên bảng,cả lớp lảm vở.
- Lấy số bức tranh lớp 1A +số bức
tranh lớp 1B
HS vẽ 3 điểm trong hình tam giác và
2 điểm ngoài hình tam giác.
- Lắng nghe.
14
.A
.G
.
H .
A.F
.N
- 15 -
Thứ 5 ngày 5 tháng 3 năm 2009
Tiết 1:
áTập đọc : CÁI NHÃN VỞ
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
• HS đọc dúng, nhanh được cả bài “ Cái nhãn vở ”.
• Luyện đọc đúng các từ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen .
• Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
2. Ôn các tiếng có vần ai, ay
• Tìm tiếng có vần ang trong bài
• Tìm được tiếng có vần ang, ác ngoài bài
3. Hiểu :
• Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với HS.
• Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở
• Biết tự làm và trang trí được một nhãn vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
• Nhãn vở, bộ chữ, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.kiểm tra bài cũ :
Gọi HS học thuộc lòng bài thơ “ Tặng
cháu”
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác mong muốn các cháu làm điều
gì?
- GV nhận xét cho điểm
2,D¹y bµi míi :
a,Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài “Cái nhãn
vở” để hiểu thêm tác dụng của nhãn vở
đối với HS
-5 em lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Bác Hồ tặng vở cho HS
- Bác mong muốn các cháu ra công
hoc tập ,mai sau giúp nước non nhà.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Em bé đang ngồi viết nhãn vở
- -15
- 16 -
HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc:
GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng, tình cảm
- GV ghạch chân các từ : nhãn vở,
trang trí, nắn nót, ngay ngắn lên bảng
và gọi HS đọc bài
- GV giải nghóa từ :nhãn vở, nắn nót,
ngay ngắn, khen
* Luyện đọc câu theo hình thức nối
tiếp
-Cho đọc đồng thanh 1 câu
* LĐ đoạn , bài
Cho HS thi đọc đoạn, bài
* Cho thi đua đọc theo tổ
- GV nhận xét cho điểm
HĐ2 :ôn các vần
* Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
*Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac?
* HS đọc câu mẫu trong sgk
- HS tìm và nói tiếng có vần ang, ac
theo nhóm
- Nhận xét tiết học
TiÕt: 2
HĐ2:Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc bài theo đoạn và trả lời
câu hỏi
-Bạn Giang viết những gì lên nhãn
vở?
Lắng nghe nhận biết cách đọc.
HSđọc thầm tìm tiếng ,từ khó đọc
-3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- HS phân biệt :
Nắn nót / lảnh lót
Quả nhãn / xao nhãng
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu
- 3 HS đọc đoạn 1
- HS thi đọc đoạn, bài theo nhóm.
3 HS đọc đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh
Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
HS đọc, HS chấm điểm
HS thi đọc trơn cả bài
- Lắng nghe.
HS tìm tiếng trong bài có vần ang
:tháng
- Tháng gồm có th đứng trước vần ang
đứng sau.
- Ngang,mang,lạc,bạc,thác,lác.
- 3-4 em đọc.
- HS thi đua giữa các nhóm với nhau
- Lắng nghe.
Lắng nghe.
- 2 em đọc cả lớp đôc thầm tìm hiểu
câu hỏi.
-Bạn Giang viết tên trường,tên lớp,họ
và tên…
- -16
- 17 -
- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
-Nhãn vở có tác dụng gì?
Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
-GV nhận xét, cho điểm
* GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhẵn vở
có kích thước tuỳ ý. Viết những điều
cần có trên nhãn vở. Trang trí
3 Củng cố :.
Hôm nay học bài gì?
- Gọi HS đọc lại toàn bàivà trả lời câu
hỏi:
- Nhãn vở có tác dụng gì?
-Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bò bài “ Rùa và Thỏ”
Nhận xét tiết học
- Bố Giang khen bạn ấy đã tự viết
được nhãn vở.
-Biết là vở gì, của ai, không nhầm lẫn
Theo dõi chọn ra bạn đọc hay.
- Lắng nghe.
HS làm nhãn vở và dán lên bảng thi
đua xem ai làm đẹp, viết đúng nội
dung nhất
Quan sát
* Cái nhãn vở
- 2-3 em
- Nhãn vở có tác dụng để biết họ
tên,trường ,lớp…
-HS lắng nghe
Tiết 2: Toán: Kiểm tra đònh kì lần 2
A-Mục tiêu
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
-Thực hiện phép cộng,phép trừ các số tròn chục (tính viết và tính nhẩm)trong
Phạm vi 100.
-giải bài toán có lời văn(giải bằng một phép tính cộng)
-nhận biết điểm ở trong,điểm ở ngoài một hình.
B. Đề kiêm tra :
1 .Tính :
20 30 70 50 80
+ + + + +
40 60 40 20 20
2 .Tính nhẩm :
40+30= 60-30= 30cm+20cm= 70+10-20=
3 .ông ba trồng đươc 10 cây cam và 20 cây chuối .Hỏi ông ba đã trồng được tất cả bao
nhiêu cây ?
- -17
- 18 -
4
.Vẽ ba điểm ở trong hình vuông .
Vẽ bốn điểm ở ngoài hình vuông .
Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009
Tiết 1 :
ChÝnh tả : :TẶNG CHÁU
I. MỤC TIÊU
• HS chép lại đúng và đẹp, không mắc lỗi bài thơ “ Tặng cháu”. Trình bày
đúng hình thức
• Điền đúng chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã
• Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• GV: bảng phụ chép sẵn bài thơ và bài tập
• HS: vở, bộ chữ HVTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Giới thiệu bài :
Hôm nay lớp mình sẽ viết bài thơ “
Tặng cháu”
HS lắng nghe
- -18
- 19 -
2 .Dạy bài mới :
HĐ1 :hướng dẫn HS mghe viết
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ
- Cho HS tìm tiếng khó viết
- Cho HS phân tích tiếng khó và viết
bảng con
* GV cho HS chép bài vào vở chính
tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
-GV hướng dẫn HS cách viết bài:
- Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
Đầu mỗi câu thơ thì viết như thế nào?
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách
cầm bút
* GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV thu vở chấm, nhận xét
HĐ3 2:HDHSlàm bài tâp
Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu điền miệng.
- Bài 3:Điền dấu hỏi hay dấu ngã .
3 Củng cố :
Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có
tiến bộ
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả
Về nhà tập viết thêm
3 -> 5 HS đọc bài thơ
-Tiếng khó viết là: cháu, chút, giúp,
nước non
-HS phân tích và viết bảng
HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn ,mắt
cách vở 15 cm
- Lắng nghe nắm bắt cách viết.
Mỗi câu thơ có 7 tiếng.
-Đầu mỗi câu thơ thì viết hoa.
HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi sửa
bài
- Nộp vở
Điền l hay n
- HS quan sát tranh
- Nụ hoa
-Đứng tại chỗ:Nụ hoa
-HS làm miệng
HS làm vào vở
Chõ xôi.Con cò bay lả bay la
- Nghe rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe cô dặn dò
Tiết 2:
Kể choyện : :RÙA VÀ THỎ
I. MỤC TIÊU
• HS nhớ được nội dung câu chuyện, dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi của
GV kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện
• Bước đầu biết đổi giọng kể để phân biệt lời của rùa và của thỏ.
- -19
- 20 -
• Hiểu được ý nghóa câu chuyện: trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu
ngạo. Chậm như rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ câu chuyện “ Rùa và Thỏ”
• Mặt lạ rùa và thỏ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ
Khi ta học tiết kể chuyện. kì II này,
các em sẽ nghe cô kể sau đó sẽ kể lại
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
2 .Dạy bài mới :GTB
Rùa và thỏ là hai con vật. Rùa rất
chậm chạp, còn thỏ thì rất nhanh
nhẹn. Nhưng khi thi chạy, Rùa lại là
người thắng cuộc đấy. Các em có biết
tại sao không? Hôm nay chúng ta cùng
nghe câu chuyện Rùa và Thỏ” ấy nhé
HĐ1 :GVkể chuyện :
GV kể chuyện lần 1
Chú ý giọng kể, lời vào chuyện khoan
thai
Lời Thỏ kiêu ngạo, đầy mỉa mai
Lời Rùa khiêm tốn nhưng tự tin
GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để
HĐ2HSkể chuyện
- Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1: Rùa đang làm gì?
- Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ ra sao?
- Thỏ đáp lại Rùa thế nào?
Tranh 3: Trong cuộc thi Rùa đã chạy
thế nào?
- Còn Thỏ làm gì?
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS lắng nghe cô kể chuyện nắm nội
dung tranh.
HS nhớ chi tiết câu chuyện và tên
nhân vật.
- HS kể chuyện theo tranh
HS kể theo nhóm
Tranh 1: Rùa đang tập chạy.
- Thỏ nói đồ chậm như sên mà cũng
đòi tập chạy với Rùa
Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ xem ai nhanh
hơn ai cùng thi chạy.
- Thỏ đáp lại Rùa :Được ta sẽ thi
chạy.
Tranh 3: Trong cuộc thi Rùa đã chạy
hết sức.
- Còn Thỏ nhởn nhơ hái hoa ,bắt
bướm.
- -20
- 21 -
Tranh 4: - Ai đã về đích trước?
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại bò
thua?
HS kể lại toàn bộ câu chuyện
HĐ3 Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện:
Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khuyên các em điểu
gì?
GV chốt lại ý nghóa câu chuyện
Câu chuyện khuyên các em không
nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu
ngạo. Nên học tập bạn Rùa dù chậm
chạp
nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành
công
* Vì sao chúng ta lại phải học tập bạn
Rùa?
- GV nhận xét tiết học
Dăn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
gia đình nghe
Tranh 4:Rùa về đích trước.
-Thỏ nhanh nhẹn mà lại bò thua vì thỏ
la cà ,chủ quan coi thường rùa
-Đại diện nhóm kể
Thỏ thưa Rùa vì Thỏ la cà ,chủ quan
coi thường rùa.
- Câu chuyện này khuyên không nên
học theo Tho ûchủ quan, kiêu ngạo.
Nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp
nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành
công
- Lắng nghe.
* Nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp
nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành
công
-HS lắng nghe
Tiết3
THỂ DỤC : Bài thể dục – TRÒ CHƠI vận động
I. MỤC TIÊU
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- -21
- 22 -
- Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện ở
mức tương đối chính xác
- Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Dọn vệ sinh trường, nơi tập
- Chuẩn bò cầu
I. MỤC TIÊU
- Ôn bài thể dục phát triển chung
Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện ở mức tương đối chính xác
- Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”
Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Dọn vệ sinh trường, nơi tập
- Chuẩn bò cầu
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Phần mở đầu
*GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Xoay khớp cổ tay, ngón tay
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay
Xoay cánh tay, xoay khớp gối
Giậm chân tại chỗ đến theo nhòp 1,
2
Cho HS chơi trò chơi hoặc múa hát tập
thể
x x x x
x x x x
x x x x X
x x x x
x x x x
Chuyển vòng tròn
- -22
- 23 -
NĐ2 : Phần cơ bản
• Ôn bài thể dục
Mỗi động tác 2 lần 8 nhòp
Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa hô nhòp
cho HS làm theo
Lần 2: GV hô nhòp, HS thực hiện động
tác,
GV kiểm tra, nhận xét
Lần 3: HS thực hiện, thi đua giữa các
tổ
• Ôn tập hợp hàng dọc, dóng
hàng
Tập hợp 4 hàng dọc, dóng hàng
Điểm số báo cáo
Đứng nghiêm nghỉ, quay phải ( trái)
Dàn hàng, dồn hàng
• Chơi trò chơi “Tâng cầu”
GV giới thiệu quả cầu, sau đó làm
mẫu và giải thích cách chơi.Đứng tại
chỗ dùng bảng hoặc tay để tâng cầu
lên
Cách chơi: Chơi từng đôi một, hoặc
chia nhóm thi đua tâng cầu cho nhau
nhanh trong một phút xem ai có số lần
tâng cầu nhiều nhất, không rơi xuống
đất sẽ thắng
HS chơi trò chơi
GV động viên một số em còn yếu
HĐ3 : Phần kết thúc
Tập hợp lớp, chạy nhẹ nhàng thành
một hàng dọc
Ôn lại động tác điều hoà của bài thể
dục
Đi thường và hít thở sâu
GV và HS cùng hệ thống lại bài
Nhận xét tiết học
Giao bài tập về nhà
Tập hợp hàng ngang
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x X
x x x x
x x x x
x x x x
X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- -23
- 24 -
Tiết4 :
Tự nhiên xã hội : CON CÁ
I. MỤC TIÊU
- HS biết kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá
- Nêu được một số cách bắt cá
- Biết ích lợi của cá và tránh những điều không lợi do cá ( không ăn cá độc, cá
ươn hay cá thiu, tránh hóc xương cá)
II. CHUẨN BỊ
- Một con cá thật đựng trong bình
- Các hình ảnh ở bài 25 trong sgk
- Bộ đồ chơi câu cá
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
GV hỏi HS trả lời các câu hỏi
sau
-Nêu ích lợi của cây gỗ
- Nêu tên một số cây gỗ mà em biết
- GV nhận xét, đánh giá
Hằng ngày trong bữa cơm gia đình có
những món gì?
Để biết rõ hơn về con cá, hôm nay lớp
mình học bài: “Con cá”
HĐ1 :Quan sát con cá
• Mục đích :
• Cách tiến hành :
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
- GV cho HS quan sát con cá và trả
lời câu hỏi
+ Tên của con cá?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của con
cá?
HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn.
- Gỗ để làm nhà,làm bàn nghế ,tủ
,giường,cho bóng mát.
- Kể tên cây gỗ.
Lắng nghe
Thòt, cá, trứng, canh
Lắng nghe
Lắng nghe
HS quan sát thảo luận theo nhóm
- Quan sát con cá của nhóm mình có
-
Đầu ,mình,vây ,đuôi.
- -24
- 25 -
+ Cá sống ở đâu?
+ Nó bơi bằng bộ phận nào?
+ Cá thở như thế nào?
Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động
- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi, lớp
bổ sung
- GV kết luận:
- Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi
bằng đuôi, bằng vây và thở bằng
mang
HĐ2 :làm việc với sgk
* Mục đích :
*Cách tiến hành :
- Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
-Cho HS quan sát tranh , một em đọc
câu hỏi, một em trả lời, các bạn khác
bổ sung theo nhóm:
Bước 2: KT kết quả của hoạt động
Gọi vài HS lên trả lời
- Cả lớp suy nghó và trả lời:
Người ta dùng gì để bắt cá ở trong
hình trang 53?
- Em biết những cách nào để bắt cá
- Em biết những loại cá nào?
- Em thích ăn những loại cá nào?
- n cá có ích lợi gì?
- GV gọi từng em trả lời
-GV kết luận:
- Có rất nhiều cách bắt cá:đánh cá
bằng lưới hoặc câu ( không đánh
cá bằng cách nổ mìn, làm chết
nhiều loại sinh vật dưới nước ). n
cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho
sức khoẻ, giúp cho xương phát
- Cá sống ở dưới nước.
- Nó bơi bằng bộ phận đuôi và vây.
- Cá thở bằng mang.
- Vài HS nhắc lại các bộ phận của
con cá
- Lắng nghe
-
Lắng nghe
HS bàn luận theo nhóm bổ sung ý
cho nhau
- Lớp bổ sung
-Ttrả lời câu hỏi.
vó. Người ta dùng lưới
- Nơm,úp,tát hồ,kích điện.
Kể tên những loại cá theo biết.
- Nêu theo ý thích
n cá có nhiều chất đạm bổ dưỡng
cho cơ thể
- Các bạn khác bổ sung
-Lắng nghe
- -25