Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009
Bài 23 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CÔ GIÁO
I - MỤC TIÊU
- HS hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo
+ Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo.
+ Thêm yêu quý mẹ và cô giáo.
II - CHUẨN BỊ
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về mẹ và cô giáo (tranh chân dung, tranh sinh hoạt, ). .
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ tranh.
- Tranh vẽ về mẹ và cô giáo của HS năm trước.
- Sưu tầm tranh vẽ về mẹ và cô giáo.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
- GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung.
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV gợi ý HS kể về mẹ và cô giáo.
- GV cho HS xem tranh, ảnh và gợi ý, dẫn dắt các em tiếp cận đề tài qua các câu hỏi :
+ Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ?
+ Hình ảnh chính trong tranh là ai ?
+ Em thích bức tranh nào nhất ? GV nhấn mạnh :
+ Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô
giáo để vẽ một bức tranh đẹp.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo
- GV nêu yêu cầu để HS nhận biết, muốn vẽ được bức tranh đẹp về mẹ và cô giáo, các em cần lưu
ý :
+ Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm : khuôn mặt, màu da, tóc, ; màu sắc, kiểu dáng
quần áo mà mẹ hoặc cô giáo thường mặc.
+ Nhớ lại những công việc mẹ và cô giáo thường làm (đọc sách, tưới rau, bế em bé, cho gà ăn, )
để có thể vẽ thành tranh.
+ Tranh vẽ hình ảnh mẹ hoặc cô giáo là chính, còn các hình ảnh khác chỉ vẽ thêm để bức tranh đẹp
và sinh động.
+ Chọn màu theo ý thích để vẽ. nên vẽ kín tranh, có màu đậm, màu nhạt.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV giúp HS tìm ra cách thể hiện :
+ Vẽ chân dung cần mô tả được những đặc điểm chính. (khuôn mặt, tóc, mắt, mũi, miệng, )
+ Vẽ mẹ đang làm công việc nào đó thì phải chọn hình ảnh chính và các hình ảnh phụ.
+ Trong khi HS vẽ, GV gợi ý và hướng dẫn thêm . Đối với những HS còn chưa nắm được bài, nên
gợi ý để các em chọn nội dung và cách vẽ đơn giản, dễ thực hiện.
- GV cần khích lệ những HS có cách vẽ riêng.
- Khi HS chọn và sắp xếp hình ảnh về mẹ hoặc cô giáo, GV cần nhắc nhở các em vẽ sao cho cân
đối, tránh vẽ to quá hoặc nhỏ quá. Khi HS vẽ màu. GV để các em vẽ tự do.
Hoạt động 4 : Nhận .rét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét, chọn các bài vẽ đẹp.
- GV có thể nêu lên một số tranh đẹp để động viên, khích lệ HS.
Dặn dò : Hoàn thành bài vẽ (nếu ở lớp vẽ chưa xong)
- Quan sát các con vật quen thuộc. Nhận xét chung tiết học.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 25 tháng 2 năm 2009
Bài 24 : Vẽ theo mẫu
VẼ CON VẬT
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được con vật theo ý thích.
II - CHUẨN BỊ
- Ảnh, tranh một số con vật (con voi, trâu, mèo, thỏ, ).
- Bài vẽ các con vật của HS.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu HS kể một số con vật quen thuộc (con mèo, chó, gà, ).
- GV giới thiệu hình ảnh một số con vật và gợi ý để HS nhận biết :
+ Tên con vật .
+ Các bộ phận chính (đầu, mình, chân, :) của con vật.
- Gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của một số con vật (hình dáng, màu sắc) :
+ Con trâu : thân dài, đầu có sừng,
+ Con voi : thân to, đầu có vòi,
+ Con thỏ : thân nhỏ, tai dài,
Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ để HS nhận ra cách vẽ :
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau .
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật.
- GV vẽ phác lên bảng một vài hình các con vật cho HS quan sát.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV cho HS xem một số bài vẽ các con vật của thiếu nhi hoặc tranh dân gian (con voi, con trâu,
con lợn, ).
- HS vẽ con vật theo ý thích vào phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ.
- GV gợi ý HS :
+ Chọn con vật định vẽ ;
+ Vẽ hình vừa với phần giấy ;
+ Vẽ các bộ phận lớn ;
+ Vẽ các bộ phận khác. Chú ý đặc điểm và dáng của con vật.
+ GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét và tìm bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng.
- GV bổ sung và chỉ ra các bài vẽ đẹp (hình vẽ vừa phải, rõ đặc điểm, có thêm hình ảnh phụ , . . . )
Dặn dò : Quan sát, nhận xét các con vật (hình dáng, đặc điểm, màu sắc)
- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 4 tháng 3 năm 2009
Bài 25 : Vẽ trang trí
TẬP VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- Biết cách vẽ hoạ tiết. Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
II - CHUẨN BỊ
- Vẽ to hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn .
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Sưu tầm thêm hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số hoạ tiết và gợi ý để HS nhận thấy :
+ Hoạ tiết là hình vẽ để trang trí (ở đĩa, bát ; ở áo, túi, ).
+ Hoạ tiết trang trí rất phong phú về hình dáng và màu sắc : Hoạ tiết dạng hình tam giác ; Hoạ tiết
dạng hình bầu dục ; Hoạ tiết dạng hình vuông ; Hoạ tiết dạng hình tròn, . . . .
- GV gợi ý cho HS nhận xét hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn (ở ĐDĐH hoặc hình minh hoạ đã
chuẩn bị) :
+ Các cánh hoa vẽ bằng nhau.
+ Nên vẽ màu giống nhau hoặc xen kẽ ở một hoạ tiết.
- GV cho HS xem hình hướng dẫn trong bộ ĐDĐH và đặt câu hỏi gợi ý HS nhận xét :
+ Hai hoạ tiết có dạng hình vuông.
+ Hai hoạ tiết khác nhau về hình và màu.
+ Hai hoạ tiết có dạng hình tròn:
+ Hai hoạ tiết cũng khác nhau về hình và màu.
Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn
- GV hướng dẫn HS cách vẽ :
+ Vẽ hình vuông, hình tròn (to, nhỏ tuỳ ý).
+ Kẻ các đường trục chia hình ra nhiều phán bằng nhau đề vẽ ba tiết cho đều.
+ Có thể vẽ được nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn.
- GV có thể vẽ lên bảng thêm một vài hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn, khác với các hình
hướng dẫn để gợi ý cho HS suy nghĩ vẽ theo hướng dẫn
+ HS tìm ra sự khác nhau của các hoạ tiết này với hình
- Gợi ý HS cách vẽ màu :
+ Các hình giống nhau vẽ cùng một màu và cùng độ đậm nhạt ;
+ Có thể vẽ hai màu xen kẽ nhau ở một hoạ tiết.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập thực hành :
+ Vẽ hoạ tiết dạng hình tròn vào cái túi và vẽ màu theo ý thích. Chú ý vẽ màu của cả túi, quai
xách hoặc dây đeo ;
+ Vẽ hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu tuỳ ý ;
+ Có thể tìm hoạ tiết khác với hình hướng dẫn ;
+ Vẽ một hoạ tiết ở lớp, một hoạ tiết ở nhà (tuỳ chọn) .
- GV giúp HS làm bài :
+ Tìm hoạ tiết .
+ Cách vẽ (nhìn trục vẽ cho đều)
+ Vẽ màu.
- GV có thể vẽ ba hình lên bảng và cho ba HS vẽ hoạ tiết bằng phấn màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý thích. GV bổ sung và chỉ ra một vài
bài đẹp về hình, về màu.
Dặn dò : Làm bài ở nhà ; tìm xem thêm các hoạ tiết khác .
- Quan sát các con vật nuôi ở nhà.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2009
Bài 26 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI CON VẬT NUÔI
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật. Vẽ được con vật theo ý thích.
II - CHUẨN BỊ Giáo viên
- Tranh, ảnh một số con vật (vật nuôi) quen thuộc.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ tranh.
- Một vài bài vẽ các con vật của HS.
- Tranh, ảnh một số con vật.
- Vở tập vẽ , bút chì, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài .
GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung.
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật quen thuộc và gợi ý HS nhận biết :
+ Tên con vật .
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
+ Đặc điểm và màu sắc.
- GV cho HS tìm thêm một vài con vật quen biết : con mèo, con hươu, con bò…
Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ hướng dẫn để HS thấy cách vẽ :
+ Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước : mình, đầu.
+ Vẽ các bộ phận nhỏ sau : chân, đuôi, tai.
+ Vẽ con vật ở các đáng khác nhau : đi, chạy,
+ Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh sinh động hơn : Vẽ thêm con vật nữa có dáng khác .
. Vẽ thêm cảnh (cây, nhà, núi, sông .)
+ Vẽ màu theo ý thích. Nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV cho HS xem một số tranh và hình con vật trong bộ ĐDDH.
- GV giúp HS :
+ Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ .
+ Tìm dáng khác nhau của con vật .
+ Tìm được đặc điểm của con vật .
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục chặt chẽ, tranh sinh động hơn.
- HS làm bài theo ý thích.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số tranh đã hoàn thành về :
+ Hình vẽ (vừa với phần giấy)
+ Dáng con vật (thể hiện hoạt động đi, chạy)
+ Các hình ảnh phụ.
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
Dặn dò: Quan sát các con vật (chú ý đến đặc điểm và các đáng trong hoạt động của chúng).
- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật dán vào giấy A4.
- Quan sát các loại cặp sách của HS (chuẩn bị cho bài 27).
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2009
Bài 27 : Vẽ theo mẫu
VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp. Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp sách .
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II - CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị một vài cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau.
- Hình minh hoạ cách vẽ (vẽ ra giấy hoặc vẽ lên bảng).
- Một số bài vẽ cái cặp sách của HS năm trước.
- Cái cặp sách .
- Bút chì, màu vẽ.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một vài cái cặp sách khác nhau và gợi ý cho HS nhận biết :
+ Có nhiều loại cặp sách, mỗi loại có hình dáng khác nhau (hình chữ nhật nằm, hình chữ nhật
đứng.
+ Các bộ phận của cặp sách có : thân, nắp, quai, dây đeo.
+ Trang trí khác nhau về hoạ tiết, màu sắc. Hoạ tiết có thể là : hoa, lá, con vật.
- GV cho HS chọn cái cặp sách mà mình thích để vẽ.
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp sách
- GV giới thiệu mẫu, kết hợp với hình minh hoạ đã chuẩn bị để gợi ý HS cách vẽ :
+ Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy (không to hay nhỏ quá) .
+ Tìm phần nắp, quai .
+ Vẽ nét chi tiết cho giống cái cặp mẫu.
+ Vẽ hoạ tiết trang trang trí và vẽ màu theo ý thích.
- GV nhắc HS : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình, về màu nhưng cách vẽ , cái cặp đều tiến hành
như nhau. Cho một vài HS nhận xét về hình dáng, màu sắc, hoạ tiết trang trí của cái cặp mẫu.
- GV có thể phác lên bảng một vài hình vẽ cái cặp đúng, sai để HS quan sát, nhận xét.
a) Vẽ khung hình b) Phác hình lớn
c) Vẽ chi tiết d) Hoàn thành hình
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV cho HS xem một số bài vẽ cái cặp sách của lớp trước. GV hướng dẫn HS làm bài :
- Cả lớp vẽ một mẫu. Vẽ theo nhóm (2, 3, 4 nhóm).
(Cho 2 HS vẽ trên bảng bằng phấn màu)
- GV gợi ý HS vẽ theo hướng dẫn. Chú ý vẽ hình vừa với khổ giấy và gần với mẫu thực.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và để các em nhận xét, tự xếp loại.
- GV tóm tắt, nhấn mạnh về :
+ Hình dáng cái cặp sách ;
+ Cách trang trí. Chú ý các bài có cách trang in khác với mẫu về hoạ tiết, màu sắc.
Dặn dò : Hoàn thành phần trang trí (với một số HS chưa vẽ xong).
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 25 tháng 3 năm 2009
Bài 28 : Vẽ trang trí
VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN (VẼ GÀ) VÀ VẼ MÀU
I - MỤC TIÊU
- HS vẽ thêm được các hình thích hợp vào hình có sẵn .
- Vẽ màu theo ý thích.
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II - CHUẨN BỊ
- Tranh, ảnh về các loại gà.
- Một vài bài có cách vẽ màu khác nhau.
- Một số bài vẽ gà của HS.
- Hướng dẫn trong bộ ĐDDH.
- Màu vẽ (sáp màu, chì màu, bút dạ màu)
- Vở tập vẽ 2 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở Vở tập vẽ 2 hoặc ở ĐDDH để các em nhận biết :
+ Trong bài đã vẽ hình gì (vẽ hình con gà trống)
+ Bài vẽ còn có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ màu để thành một bức tranh.
- GV gợi ý để HS :
+ Tìm các hình ảnh để vẽ thêm cho bức tranh sinh động (con gà mái, cây, cỏ)
+ Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác.
Hoạt động 2 : Cách vẽ thêm hình , vẽ màu
Cách vẽ hình : Tìm hình định vẽ (con gà, cây, nhà)
- Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh.
- Cách vẽ màu : Dùng màu khác nhau để vẽ cho tranh sinh động.
- Nên vẽ màu có đậm, có nhạt.
- Màu ở nền : nên vẽ nhạt để tranh có không gian.
- GV có thể vẽ lên bảng hoặc trên giấy khổ to để minh hoạ cách vẽ màu : vẽ nét thưa, nét mau, vẽ
nhẹ tay, mạnh tay, để HS thấy rõ hơn. (Nơi nào HS không có vở tập vẽ, GV hướng dẫn HS cách vẽ
và yêu cầu vẽ một tranh về đàn gà, vẽ màu theo ý thích.)
Hoạt động 3 : Thực hành
- HS có thể dùng bút màu vẽ ngay, kể cả hình vẽ thêm, không cần vẽ trước bằng chì đen. HS có thể
xem bài của nhau và trao đổi về màu sắc của bức tranh.
- Khi HS vẽ, GV quan sát lớp và góp ý cho các em :
+ Các hình vẽ thêm.
+ Cách dùng màu cũng như kỹ năng vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV thu một số bài vẽ của HS đã hoàn thành và tổ chức cho các em nhận xét về :
+ Hình vẽ thêm
+ Màu sắc trong tranh
+ Những bài vẽ này có gì khác nhau.
+ GV gợi ý HS tìm ra bài vẽ đẹp.
Dặn dò : Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2009
Bài 29
Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CÁC CON VẬT
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết hình dáng con vật. Nặn được con vật theo trí tưởng tượng. Yêu mến các con vật
nuôi trong nhà.
II - CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh các con vật có hình dáng khác nhau.
- Một số bài tập nặn các con vật khác nhau của HS.
- Đất nặn hoặc sáp nặn, giấy màu, hồ dán.
- Vở tập vẽ, đất nặn hoặc sáp nặn, bảng con để nặn .
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV hướng dẫn HS xem hình ảnh ở bộ ĐDDH : Hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
- GV chỉ cho HS thấy bài nặn các con vật khác nhau về hình dáng và màu sắc.
Hoạt động 2 : Cách nặn con vật
- GV gợi ý HS nhận xét về cấu tạo, hình dáng của con vật.
+ Các dáng khi đi, đứng, nằm.
+ Các bộ phận : đầu, mình.
+ HS mô tả theo sự quan sát của mình. GV cần gợi ý để HS tìm được các dáng khác nhau, đặc
điểm, các bộ phận và màu sắc của con vật.
- Hướng dẫn hai cách nặn như sau :
* Nặn rời tổng bộ phận của con vật rồi gắn, dính vào nhau :
+ Nặn khối chính trước : đầu, mình.
+ Nặn các chi tiết sau.
+ Gắn, dính từng bộ phận chính và các chi tiết để thành con vật.
* Nặn từ khối đây nguyên thành dáng con vật :
+ Từ khối đất đã chuẩn bị nặn thành hình con vật ;
+ Tạo dáng cho con vật : đi, đứng .
Cách nặn này là phối hợp cả 2 cách nặn trên. Cách vẽ, xé dán như đã hướng dẫn ở các bài trước.
Hoạt động 3 : Thực hành
- Trước khi nặn, GV cho HS xem hình các con vật qua tranh, ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
HS chọn con vật theo ý thích để nặn. (Vật liệu để HS tập nặn (sáp nặn). Hoặc HS có thể dùng vật
liệu khác như đất sét, đất thịt. HS có thể dùng dao nhỏ bằng nhựa (có sẵn trong hộp sáp nặn) hoặc
que tre vót mỏng để cắt đất nặn thành các miếng đất nhỏ để nặn).
- GV quan sát và gợi ý cho HS :
+ Nặn hình theo đặc điểm của con vật như : mình, các bộ phận .
+ Tạo dáng hình con vật : đứng, chạy, nằm…
- Chọn màu sáp nặn (theo ý thích) cho các bộ phận con vật.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài tập đã hoàn thành, gợi ý để các em quan sát và nhận xét về :
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm.
+ Thích nhất con vật nào. Vì sao ?
- HS quan sát và liên hệ với sản phẩm của mình.
Dặn dò
+ Vẽ hoặc xé dán con vật vào giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
+ Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài môi trường, tranh phong cảnh.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2009
Bài 30 :
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I - MỤC TIÊU
- HS hiểu về vệ sinh môi trường.
- Biết cách vẽ tranh.
- Vẽ được tranh đề tài Vệ sinh môi trường.
II - CHUẨN BỊ
- Một số tranh, ảnh về vệ sinh môi trường.
- Tranh của HS về đề tài Vệ sinh môi trường và Tranh phong cảnh.
- Tranh, ảnh phong cảnh, bút chì, màu vẽ.
- Vở tập vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu ảnh, tranh phong cảnh và gợi ý để HS nhận biết :
+ Vẻ đẹp của môi trường xung quanh .
+ Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp.
- GV đặt câu hỏi để HS thấy những công việc phải làm để cho môi trường xanh - sạch - đẹp :
+ Lao động vệ sinh ở trường, ở nhà, đường làng ngõ xóm, phố phường, nơi công cộng.
+ Trồng cây xanh .
+ Nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định.
- GV cho HS xem tranh của HS các năm trước để các em thấy được cách sắp xếp hình vẽ và màu
sắc ở tranh đề tài Vệ sinh môi trường.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
- GV gợi ý cho HS có thể vẽ theo nội dung sau :
+ Vẽ cảnh làm vệ sinh ở sân trường và nơi công cộng.
+ Lao động trồng cây.
- GV gợi ý HS tìm ra những hình ảnh cần vẽ cho từng nội dung :
+ Vẽ người đang làm việc (quét, nhặt rác, đẩy xe rác, trồng cây, tưới cây)
+ Vẽ thêm nhà, đường, cây, cho tranh sinh động.
- GV gợi ý HS cách vẽ tranh :
+ Vẽ hình ảnh chính trước .
+ Vẽ các hình ảnh phụ sau cho rõ nội dung tranh .
+ Vẽ màu tươi, trong sáng.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV cho HS xem thêm một số tranh của hoạ sĩ, của HS vẽ về đề tài này s để tạo hứng thú cho các
em trước khi vẽ. GV gợi ý HS :
+ Cách tìm, chọn nội dung .
+ Vẽ hình chính, hình phụ sao cho rõ nội dung tranh.
Chú ý vẽ dáng người phù hợp với các hoạt động .
+ Cách tìm và vẽ màu (màu có đậm, có nhạt). GV cần tập trung vào một số bài vẽ đẹp chuẩn bị
cho phần nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và hướng dẫn các em nhận xét về :
+ Nội dung tranh : Vẽ về hoạt động nào ?
+ Những hình ảnh trong tranh.
+ Màu sắc trong tranh.
- GV yêu cầu HS tìm ra những bài vẽ mà các em thích và giải thích vì sao. GV chỉ ra một số bài vẽ
đẹp. Động viên, khen ngợi tinh thần học tập và sáng tạo của HS.
Dặn dò: Làm tiếp bài (nếu chưa xong)
- Sưu tầm tranh phong cảnh .
- Xem lại bài Vẽ trang trí
Mĩ thuật 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 3 :
Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I - MỤC TIÊU
- HS biết được cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
- Bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
II - CHUẨN BỊ
- Một số bài trang trí hình vuông.
- Một số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
- GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận vét
- GV gợi ý để HS tìm các đồ vật dạng hình vuông có trang trí (viên gạch lát nền, cái khăn, tấm thảm)
- GV giới thiệu các bài trang trí hình vuông mẫu và gợi ý nhận xét :
+ Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì ? (hoạ tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông, tam giác.)
+ Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? (sắp xếp đối xứng)
+ Hoạ tiết to (chính) thường ở giữa, hoạ tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh.
+ Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào ? (đơn giản, ít màu, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng một màu)
Hoạt động 2 : Cách trang trí hình vuông
-
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời :
+ Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ? (hoa, lá, con vật)
+ Khi đã có hoạ tiết, cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ? GV có thể dùng các hoạ tiết
rời, sắp xếp vào hình vuông để HS quan sát. Hoạ tiết rời :
- GV có thể dựa vào hình vẽ trong bộ ĐDDH để vẽ lên bảng minh hoạ cách sắp xếp hoạ tiết.
- GV tóm tắt : Trang trí hình vuông cần lưu ý :
+ Chọn hoạ tiết trang trí thích hợp (dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn)
+ Chia hình vuông thành các phán bằng nhau.
+ Vẽ hoạ tiết chính vào giữa hình vuông.
+ Vẽ hoạ tiết phụ ở bốn góc hoặc xung quanh.
+ Hoạ tiết giống nhau cần vẽ đều nhau.
- GV nhắc HS có thể vẽ màu như sau :
+ Có thể vẽ màu nền trước, sau đó vẽ màu ở hoạ tiết chính, phụ (nếu màu nền đậm thì màu ở hoạ
tiết phải sáng và ngược lại)
+ Vẽ màu hoạ tiết trước rồi vẽ màu nền sau.
- Màu hoạ tiết chính cần phải nổi rõ, các hoạ tiết giống nhau tô cùng một màu. Trong bài trang trí
phải có màu đậm, màu nhạt. Tránh vẽ nhiều màu.
Hoạt động 3 : Thực hành
- HS vẽ trang trí hình vuông ra giấy đã chuẩn bị hoặc vào vở tập vẽ.
- GV yêu cầu HS có thể tự chọn và vẽ hoạ tiết khác với cách minh hoạ ở bộ ĐDDH.
- Trong khi HS làm bài, GV gợi ý các em kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp hoạ tiết vào hình vuông
sao cho cân đối.
- Hoạ tiết giống nhau cần vẽ đều nhau.
- GV nhắc HS vẽ màu gọn, không ra ngoài hình vẽ.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu HS chọn ra các bài tốt, trung bình, chưa đạt.
- GV nhận xét về giờ học, khen một số bài vẽ đẹp.
Dặn dò : Tự trang trí hình vuông theo ý thích.
- Sưu tầm ảnh chụp về các loại tượng (ở sách, báo, .).
Mĩ thuật 2 Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 32 :
Thường thức mĩ thuật
TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I - MỤC TIÊU
- HS bước đầu nhận biết được các thể loại tượng.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc.
II - CHUẨN BỊ
- Sưu tầm một số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung có khuôn khổ lớn và đẹp để giới thiệu
cho HS.
- Sưu tầm ảnh về các loại tượng ở sách, báo, tạp chí, .
- Vở tập vẽ 2 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu một số tranh và tượng để HS nhận biết :
+ Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì, màu.
+ Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá .
- GV cho HS kể tên một vài tượng mà các em biết (tượng vua Quang Trung, tượng Phật ở chùa).
GV cho HS biết : ngoài các pho tượng kể trên, còn có tượng các con vật (tượng voi, hổ, rồng, .)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tượng
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh ba pho tượng ở bộ ĐĐDH, Vở Tập vẽ 2 và giới thiệu để các em biết :
+ Tượng vua Quang Trung (đặt ở khu gò Đống Đa, Hà Nội, làm bằng xi măng của nhà điêu khắc
Vương Học Báo).
+ Tượng Phật "Hiếp-tôn-giả" (đặt ở chùa Tây Phương, Hà Tây, tạc bằng gỗ).
+ Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện Bảo tàng Mĩ thuật, Hà Nội, đúc bằng đồng của nhà điêu khắc
Diệp Minh Châu).
- GV đặt các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát từng pho tượng.
* Tượng vua Quang Trung
- Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào ?
+ Vua Quang Trung trong tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang .
+ Mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng.
+ Tay trái cầm đốc kiếm.
+ Tượng đặt trên bệ cao, trông rất oai phong.
- GV tóm tắt : Tượng vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch
sử. Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược nhà
Thanh.
* Tượng Phật “Hiếp-tôn-giả”
- GV gợi ý HS về hình dáng của pho tượng :
+ Phật đứng ung dung, thư thái .
+ Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ ;
+ Hai tay đặt lên nhau.
- GV tóm tắt : Tượng Phật thường có ở chùa, được tạc bằng gỗ (gỗ mới và được sơn son thếp vàng.
Tượng "Hiếp-tôn-giả" là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà Phật.
* Tượng Võ Thị Sáu
- GV gợi ý HS :
+ Chì đứng trong tư thế hiên ngang ;
+ Mắt nhìn thẳng .
+ Tay nắm chặt, biểu hiện sự kiên quyết.
- GV tóm tắt : Tượng mô tả hình ảnh chị Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh, hiên ngang trong tư thế của
người chiến thắng).
Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét giờ học và khen ngợi những HS phát biểu ý kiến.
Dặn dò : Xem tượng ở công viên, ở chùa.
- Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, tạp chí.
- Quan sát các loại bình đựng nước.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày tháng 5 năm 2009
Bài 33
Vẽ theo mẫu
VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II - CHUẨN BỊ
- Cái bình đựng nước (vài kiểu khác nhau).
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Một vài bài vẽ của HS.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mầu và gợi ý để HS nhận biết :
+ Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau .
+ Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm. Tuỳ theo vật mẫu chuẩn bị mà GV
gợi ý HS nhận xét cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS nhìn cái bình từ nhiều trường khác nhau để các em thấy hình dáng của nó sẽ có
sự thay đổi, không giống nhau (có chỗ không thấy tay cầm hoặc chỉ thấy một phần).
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái bình đựng nước
- GV vẽ phác hình bình đựng nước có kích thước khác nhau lên bảng và đặt câu hỏi : fnh vẽ nào
đúng (sai) so với mẫu cái bình đựng nước
- GV nhắc HS cách bố cục : Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã chuẩn bị
hoặc ở vở tập vẽ.
+ Quan sát mẫu và ước lượng chiều ngang và chiều cao của cái bình để vẽ khung hình và vẽ trục.
Với cái bình này, khung hình của nó là hình chữ nhật đứng
+ Sau đó tìm vị trí các bộ phận (nắp, quai, miệng, thân, đáy, tay cầm) và đánh dấu vào khung hình
(H.2b)
+ Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ (H.2c)
+ Nhìn mẫu vẽ cho đúng cái bình đựng nước.
Lưu ý : Trong khi hướng dẫn HS tìm vị trí các bộ phận của cái bình đựng nước, GV có thể "cố ý"
đưa ra những vị trí các bộ phận hoặc khoảng cách ước lượng sai nhiều so với mẫu để HS phát hiện
và tự điều chỉnh. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho HS chú ý hơn khi quan sát và so sánh.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập :
+ Vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu và vừa với phần giấy quy định.
+ Sau khi hoàn thành bài vẽ, HS tự trang trí cho bình đựng nước của mình thêm đẹp (bằng những
hoạ tiết hay đường diềm nhẹ nhàng).
- GV gợi ý HS làm bài :
+ Vẽ hình vừa với phán giấy quy định.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
+ Gv cùng HS chọn và nhận xét những bài vẽ đẹp, khen ngợi một số HS có bài vẽ tốt.
Dặn dò : Quan sát phong cảnh xung quanh nơi em ở (nhà, cây, đường sá, ao, hồ)
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
Mĩ thuật 2 Thứ ngày tháng năm 2007
Bài 34
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH
I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên.
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
- Nhớ lại và vẽ được một bức tranh phong cảnh theo ý thích.
II - CHUẨN BỊ
- Sưu tầm tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác (chân dung, sinh hoạt)
- Ảnh phong cảnh.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận biết :
+ Tranh phong cảnh thường vẽ : nhà, cây, cổng làng, con đường, ao, hồ, (những hình ảnh có ngoài
thiên nhiên).
+ Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm người hoặc các con vật, nhưng cảnh vật là chính.
( Vở tập vẽ 2 có các bức tranh Cảnh nông thôn của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung, Đi thăm Văn Miếu
của bạn Tạ Bích Ngọc đều là tranh phong là cảnh).
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh phong cảnh
- GV yêu cầu HS :
+ Nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh nơi ở, hoặc đã nhìn thấy .
+ Tìm ra cảnh định vẽ (đường phố, công viên. trường học hay cảnh làng quê, núi đồi, sông biển)
- GV gợi ý HS cách vẽ tranh :
+ Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ vào khoảng giữa phần giấy định vẽ.
+ Hình ảnh phụ vẽ sau, sao cho nổi rõ hình ảnh chính.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV gợi ý một vài hình ảnh cụ thể để HS liên tưởng dễ dàng.
- Nhắc HS vẽ mảng hình cao, thấp, to, nhỏ khác nhau để bức tranh thêm sinh động.
- Khi HS làm bài, GV gợi ý, động viên, khích lệ để các em mạnh dạn vẽ theo cách nhìn, cách nghĩ
riêng :
+ Tuỳ từng trường hợp cụ thể, GV nhắc HS không nên vẽ hình cân đối ít quá (Ví dụ : ngôi nhà ở
giữa, hai bên vẽ hai cây giống nhau)
+ Khi thấy ở bài vẽ có những thiếu sót về cách vẽ hình, cách bố cục hoặc vẽ màu, GV góp ý bổ
sung kịp thời để HS hiểu và tự điều chỉnh bài vẽ của mình.
+ Với những HS chưa nắm được cách vẽ, GV gợi mở cụ thể hơn và động viên để các em hoàn
thành bài vẽ.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và khen ngợi một số HS làm bài tốt.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình, của bạn.
- GV bổ sung nhận xét của HS và chỉ ra một số bài vẽ đẹp.
Dặn dò Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho trưng bày kết quả năm học.
Mĩ thuật 2 Thứ 4 ngày tháng 5 năm 2009
Bài 35
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
I - MỤC ĐÍCH
- GV, HS thấy được kết quả giảng dạy, học tập trong năm.
- HS yêu thích môn Mỹ thuật.
II - HÌNH THỨC TỔ CHỨC
- Chọn bài vẽ đẹp ở các loại bài.
- Trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
+ Dán vào giấy tờrôki (hay bảng) các bài vẽ theo loại bài học : Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, tranh đề
tài…
+ Trình bày đẹp, có đầu đề :
* KẾT QUẢ DẠY - HỌC MĨ THUẬT LỚP 2 B.
NĂM HỌC 2006 - 2007
* VẼ TRANH . . .
* Tên bài vẽ, tên HS.
III - ĐÁNH GIÁ
- Tổ chức cho HS xem và gợi ý để các em có nhận xét, đánh giá về các bài vẽ.
- GV hướng dẫn HS xem và tổng kết.
- Tuyên dương HS có bài vẽ đẹp.